Tải bản đầy đủ (.pptx) (118 trang)

SIÊU ÂM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.88 MB, 118 trang )

SIÊU ÂM
ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
BS. Hồ Hoàng Phương
BM. Chẩn đoán Hình ảnh
DÀN BÀI

1. Phôi thai học – Giải phẫu học

2. Khảo sát siêu âm – Hình ảnh bình thường

3. Dị tật bẩm sinh

4. Nhiễm trùng đường tiết niệu

5. Sỏi đường tiết niệu

6. U đường niệu dục

7. Bệnh lý nang

8. Chấn thương

9. Bệnh lý nội khoa đường niệu dục
U đường niệu dục

Carcinoma tế bào thận (RCC)

Carcinoma tế bào chuyển tiếp (TCC)

U mạch cơ mỡ(AML:Angiomyolipoma)


Các loại u khác

Di căn
RCC: Renal Cell Carcinoma
TCC:Transitional Cell Carcinoma
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Dịch tể học:

3% các loại ung thư ở người lớn

86% u ác tính nguyên phát chủ mô thận

Nam : nữ = 2 : 1

Tuổi : 50 – 70

Nguyên nhân chưa rõ, liên hệ trung bình với thuốc lá

Thường xảy ra lẻ tẻ, không có tính chất gia đình
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Dịch tể học:

Loại có tính chất gia đình: người trẻ, đa ổ, hai thận, nam nữ ngang nhau.

Liên hệ bệnh Von Hippel-Lindau: 24 – 96% có RCC, ¾ đa ổ, cả hai thận.

Xơ cứng não củ, bệnh nang thận mắc phải trong suy thận mạn: xuất độ RCC cũng
tăng
Carcinoma tế bào thận (RCC)

Lâm sàng: thường tiềm ẩn

Bộ ba chẩn đoán: đau hông, tiểu máu đại thể, sờ được khối vùng thận (4-9%)

Triệu chứng toàn thân (13%) : chán ăn , sụt cân…

Biểu hiện thứ phát do sản xuất hormone: tăng hồng cầu, tăng calci máu, hạ kali, tăng tiết
sữa, tăng huyết áp, vú to ở nam giới…

Phát hiện tình cờ: 40%

Di căn đến gần như mọi cơ quan trong cơ thể (hạch, phổi, gan, xương, thượng thận, não…)
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Vai trò Chẩn doán Hình ảnh:

Siêu âm: vai trò tầm soát

CT: phát hiện những u nhỏ (< 1,5 cm)

Phối hợp CT và siêu âm cho phép định tính chính xác hơn các u > 1 cm.

MRI : ích lợi khi bệnh nhân dị ứng iod, suy thận, có thai…
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Siêu âm:

Phần lớn u có dạng đặc, đẩy lồi bao thận

Độ phản âm:
+ đồng âm: 85 %
+ giảm âm: 10%

+ tăng âm: 5%, gặp ở các u nhỏ, < 3 cm
- Vôi hóa : 8 – 18 %, dạng chấm, phẩy, lan tỏa, trung tâm (ác tính 87%), ngoại
biên…
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Bướu thận
Carcinoma tế bào thận (RCC)

PL : tính đồng nhất, vôi

CE :

Thì vỏ - tủy (25-70 s) : bilan mm, tìm di căn

Thận đồ (80-180s) : ++++

Bài tiết (>180s) : đánh giá xâm lấn xoang, wash out (> 15UH à 15 min) gợi ý tính chất
đặc
CT
PL
Vỏ tủy
Phase néphrographique
PL
Vỏ tủy Bài tiết
35 UH
166 UH
87 UHCancer à cellules claires
94 UH

75 UH
Cancer papillaire
37 UH
chromophobe
80 UH
56 UH
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Phân biệt RCC tăng phản âm (< 3cm) và
AML (Angiomyolipoma)

Có viền phản âm kém quanh u, biểu hiện
bao giả trên mô học, gặp trong 84%.

Cấu trúc dạng nang bên trong u
Carcinoma tế bào thận (RCC)
RCC thể u nang : 5 – 15 % RCC

Đa thùy (40%)

Một thùy (30%)

Hoại tử dạng nang (20%)

U phát sinh trong một nang đơn giản (10%)
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Carcinoma tế bào thận (RCC)
Phân độ – tỉ lệ sống 5 năm:
I . U còn nằm trong bao thận (67%)
II. U vượt vỏ bao, xâm lấn mô mỡ quanh thận (51%)
III. U di căn hạch hoặc cấu trúc tĩnh mạch tại chỗ (33,5%)
IV. Xâm lấn vào các cơ quan kế cận hoặc di căn xa (phổi, hố thận, xương, gan,
thượng thận…) (13,5%)

×