Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bệnh van tim potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.02 KB, 17 trang )

BS NGUYỄN KIM THÁI
TRUNG TÂM MEDIC
HẸP VAN HAI LÁ
-
Bình thường :S= 4-6cm2 (kỳ tâm
trương)
HẸP: S=< 2cm2 (1,18cm2/m2 DTCT)
Hẹp nặng: S<1cm2 (0,6cm2/m2 DTCT)
-NGUYÊN NHÂN: Thấp tim, bẩm
sinh( van 2 lá hình dù )
HẸP VAN HAI LÁ

SIÊU ÂM 2D
-dạng hình đầu gối lá trước (diast.)
-mép van dính
-lá van dày, sợi hóa, vôi hóa
-dây chằng : dày, dính
-diện tích lỗ van
-cục máu đông nhĩ trái



HẸP VAN HAI LÁ
-SIÊU ÂM M-MODE
-kích thước buồng tim
-chức năng tâm thu
-lá sau di động ra trước
HẸP VAN HAI LÁ

SIÊU ÂM MÀU DOPPLER
-dòng chảy có vận tốc cao giống ngọn lửa


-tính độ chênh áp trung bình qua van
-áp lực động mạch phổi tâm thu (dòng hở van 3 lá )
SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QuẢN
HẸP VAN HAI LÁ

THANG ĐiỂM WILKIN

PHÂN ĐỘ NẶNG CỦA HẸP VAN HAI LA ( KHUYẾN CÁO CỦA
ACC/ AHA 2006)
Thông số Nhẹ Vừa Nặng
Gdmean(mmHg <5 5-10 >10
Áp lực đmp(mmHg) <30 30-50 >50
S (cm2) >1,5 1,0-1,5 <1
Điểm Vận
động
Dày dưới
van
Dày Vôi hóa
1
Van vận động
nhiều, chỉ giới hạn
ở đỉnh
Dày nhẹ ngay
dưới van
Lá van có chiều
dày bình thường
(4-5mm)
Vùng echo sáng
đơn độc
2

Phần đáy và giữa
của các lá van có
vận động bình
thường
Dày dây chằng
<1/3 chiều dài dây
chằng
Phần giữa dày
bình thường, dày
đáng kể phần
bờ( 5-8mm0
Vùng echo sáng
tới bờ van
3
Van vẫn còn vận
động ra trước ở
kỳ tâm trương chủ
yếu phần đáy
Dày lan tới 1/3
ngọn của dây
chằng
Dày lan tỏa tòan
bộ lá van(5-8mm)
Echo sáng lan tới
phần giữa lá van
4
Không còn hoặc
chỉ còn chút ít vận
động ra trước ở
kỳ tâm trương

Dày lan tỏa và
ngắn dây chằng
cho tới cơ nhú
Dày nặng mọi
phần của lá
van(8-10m)
Echo sáng lan
rộng tòan bộ lá
van
HỞ VAN HAI LÁ

Vai trò của siêu âm tim
-Đánh giá căn nguyên : Thấp tim, Sa van hai lá, Viêm nội tâm
mạc nhiễm trùng, Lọan chức năng cơ nhú, Hở van 2 lá cơ
năng)
-Đánh giá độ nặng
-Đánh giá chức năng thất trái
-Hướng dẫn xử trí , bao gồm thời điểm can thiệp phẩu thuật
HỞ VAN HAI LÁ

-CHẨN ĐOÁN ĐỘ NẶNG:
.Tăng tải khối lượng buồng tim trái: dãn thất trái, dãn
nhĩ trái
. Đo độ dài dòng hở bằng Doppler màu,
. tỷ lệ độ rộng dòng hở trên bề mặt nhĩ trái : nhẹ
(20%)vừa(21-40%), nặng (>40%)
.Lượng máu phụt ngược

PISA : Proximal Isovelocity Surface Area
Scott D. Solomon,Essential Echocardiography,2007

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

CHẨN ĐOÁN ĐỘ NẶNG
-Độ rộng dòng phụt ở gốc
-EDDE (End Diastolic Doppler Effect)
-PHT ( Pressure haft time)
-Độ lan của dòng phụt


CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
-Thấp tim
-Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
-Bẩm sinh(van đmc 2 mảnh, thoái hóa
dạng mucin van đmc, Hc Laubry Pezzi
-Phình bóc tách động mạch chủ
Scott D. Solomon,Essential Echocardiography,2007
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

Nguyên nhân:
-Thấp tim
-Thoái hóa vôi ở người lớn tuổi
-Van đmc 2 mảnh
-Bẩm sinh
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
Khảo sát độ nặng
-độ chênh áp lực qua van : được khảo sát
bằng Doppler liên tục
-phương trình liên tục
V 1 x S 1 = V 2 x S 2
V1 x S1

V2
S2 =
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI

Hẹp tại van đmp

Hẹp trên van đmp

Hẹp dưới van đmp

Nguyên nhân ngoại sinh
HẸP VAN ĐMP

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×