Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

DOPPLER MẠCH MÁU GAN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.66 MB, 192 trang )

10/29/2010 1
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
DOPPLER MẠCH MÁU GAN
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Last update 20/10/2010)
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN FV – TP.HCM
10/29/2010 2
NỘI DUNG
• Giải phẫu và sinh lý.
• Kỹ thuật khảo sát.
• Tăng áp tĩnh mạch cửa.
– Tắc nghẽn trong gan (xơ gan).
• Điều trị chứng tăng áp lực TM cửa.
– Tắc nghẽn trước gan (tắc tĩnh mạch cửa).
– Tắc nghẽn sau gan (hội chứng Budd-Chiari).
• Doppler trong khảo sát bướu gan.
• Kết luận.
10/29/2010 3
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ
•Gannhậnmáutừ 2 nguồn
TM cửavàđộng mạch gan,
trong đó 75% lưulượng
máu đếntừ TM cửa.
•Do ưuthế trộicủadòng
chảykhihợpdòng
TMMTTT và TM lách
ÆGan (P) nhậnphầnlớn
máu đếntừ TMMTTT.
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.


10/29/2010 4
• Bình thường dòng chảy
TMC tăng sau khi ăn và khi
bệnh nhân hít vào, giảm khi
thở ra và khi ở tư thế đứng.
• Dòng chảy TMC bình
thường hướng về gan
(hepatopedal or hepatopetal
flow), với vận tốc trung bình
10-25cm/s và thay đổi theo
hô hấp (phổ gợn sóng), có
thể đạt đến 35cm/s sau khi
ăn.
TUẦN HOÀN BÌNH THƯỜNG CỦA HỆ TMC
Ronald H. Wachsberg, MD et al.Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology,
Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls.( Radiographics. 2002;22:123-140.)
10/29/2010 5
•Áp lực TMC bình thường từ 5-10mmHg.
• Ta gọi tăng áp lực TMC khi độ chênh áp lực TMC và
TMCD > 5mmHg hoặc áp lực TM lách > 15mmHg.
•Bình thường chỉ số kháng (RI) của ĐM gan tăng ≥
20% sau ăn như một sự đáp ứng cho việc dòng chảy
tăng lên ở TMC. Khi có tăng áp TMC, RI của ĐM
gan tăng ít hơn 20%.
•Các dấu hiệu thứ phát bao gồm: Lách to, TDMB và
tuần hoàn bàng hệ cửa-chủ.
10/29/2010 6
1. Tắc nghẽn trước gan (prehepatic
obstruction): tắc TMC hoặc TM
lách, u ở các cơ quan kế cận (tụy, dạ

dày, tá tràng, túi mật…).
2. Tắc nghẽn trong gan
(intrahepatic
obstruction):
- B1 (trước xoang – presinusoidal):
gan nhiễm mỡ.
- B2 (sau xoang – postsinusoidal):
xơ gan (chiếm 90% trường hợp).
3. Tắc nghẽn sau gan
(posthepatic
obstruction): hội chứng Budd-
Chiari, viêm màng ngoài tim co thắt.
10/29/2010 7
KỸ THUẬT KHẢO SÁT
Các vị trí khảo sát Doppler xung
•BN nhịn đói.
•Với mạch máu gan ta thường
dùng đầu dò convex, 3,5 hoặc
3,75MHz.
• Các mặt cắt được sử dụng là
mặt cắt ngang bụng, mặt cắt
dưới bờ sườn và mặt cắt kẽ
sườn. Ở mặt cắt kẽ sườn ta
thường cho BN nằm nghiêng
(T).
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
10/29/2010 8
• Khẩu kính TM gan được đo
ở vị trí cách hợp dòng với

TMCD 2 cm. Bình thường
trị số này < 1cm.
• Để giảm tối đa ảnh hưởng
của TMCD, cửa sổ Doppler
cần đặt ở vị trí cách hợp
dòng tối thiểu là 3 cm.
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
10/29/2010 9
TM cửa được đo ở vị trí có khẩu
kính lớn nhất ngay sau chỗ hợp
dòng của TMMTTT và TM lách
(các mũi tên). Bình thường khẩu
kính TM cửa < 13 mm.
10/29/2010 10
XƠ GAN
(TẮC NGHẼN TRONG GAN)
•Tiến triển của bệnh sẽ làm cho mô gan xơ chai. Điều
này sẽảnh hưởng đến dòng chảy của các mạch máu
trong nhu mô gan.
•Trong phạm vi bài này, chúng ta sẽ nghiên cứu những
thay đổi diễn ra ở:
– Các tĩnh mạch gan.
– Tĩnh mạch cửa.
– Tuần hoàn bàng hệ đưa máu từ hệ TM cửa về TM
hệ thống.
10/29/2010 11
THAY ĐỔI Ở CÁC TĨNH MẠCH GAN
- TM gan có thành mỏng, mềm mại sẽ bịảnh hưởng khi có sự
thay đổi ở cấu trúc nhu mô gan.

- Khi xơ gan tiến triển, lòng TM gan sẽ bị hẹp lại, phổ Doppler
thay đổi: Phổ 3 pha bình thường của TM gan sẽ bị thay bằng
phổ hai pha và cuối cùng là phổ một pha.
10/29/2010 12
Lòng TM gan b
Lòng TM gan b


h
h


p l
p l


i,
i,
tăng v
tăng v


n t
n t


c
c
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3
rd

Edition. 2005
10/29/2010 13
Phổ 3 pha bình thường của TM gan
Ph
Ph


3 pha b
3 pha b
ì
ì
nh
nh
thư
thư


ng c
ng c


a TM gan
a TM gan
s
s


b
b



thay b
thay b


ng ph
ng ph


hai pha v
hai pha v
à
à
cu
cu


i c
i c
ù
ù
ng
ng
l
l
à
à
ph
ph



m
m


t pha.
t pha.
Phổ 2 pha của TM gan, mất phổ dội ngược (reflux) sinh lý
Phổ 1 pha của TM gan
10/29/2010 14
Phổ 3 pha bình thường của TM gan
Xơ gan: Phổ 2 pha của TM gan Xơ gan: Phổ 1 pha của TM gan
10/29/2010 15
THAY ĐỔI Ở TĨNH MẠCH CỬA
- Khởi đầu TMC tăng kích thước ≥ 13mm.
* Khi tuần hoàn bàng hệ phát triển, khẩu kính TMC giảm trở lại.
- Khi áp lực TMC tăng, phổ mất hình ảnh gợn sóng
(monophasic).
- Khi áp lực tăng hơn, phổ trở nên hai pha (hướng về gan thì
hít vào, đi xa gan thì thở ra - biphasic) và cuối cùng là đảo
dòng (hướng xa gan-hepatofugal).
10/29/2010 16
Khẩu kính TMC=15mm Æ Tăng áp
TMC
10/29/2010 17
Phổ TMC bình thường hướng về
gan, gợn sóng theo nhịp thở.
10/29/2010 18
Xơ gan: mất phổ gợn sóng theo nhịp thở.
M Barakat, MD. Non-pulsatile hepatic and portal vein waveforms in patients with

liver cirrhosis: concordant and discordant relationships. British Journal of Radiology
(2004) 77, 547-550
10/29/2010 19
TM gan (LV): phổ một pha
TMC (VP): vẫn còn phổ gợn sóng
theo nhịp thở. XƠ GAN
C Görg, MD et al. Colour Doppler ultrasound flow patterns in the portal venous
system. British Journal of Radiology 75 (2002),919-929
10/29/2010 20
Phổ hai pha trong tăng áp lực TMC
Ronald H. Wachsberg, MD et al. Hepatofugal Flow in the Portal Venous System:
Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls. Radiographics. 2002;22:123-140
10/29/2010 21
Phổ hai pha (to and fro flow) trong tăng áp lực TMC
10/29/2010 22
Hepatofugal flow
Hepatofugal flow
10/29/2010 23
10/29/2010 24
Phổ thuận dòng (hepatopetal flow) ở ĐM gan (*) và
đảo dòng (hepatofugal flow) ở TMC (*).
Ronald H. Wachsberg, MD et al. Hepatofugal Flow in the Portal Venous System:
Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls. Radiographics. 2002;22:123-140
10/29/2010 25
Phổ đảo dòng (hepatofugal) ở
nhánh (T) TMC Æ Tăng áp TMC
Phổ thuận dòng (hepatopedal flow)
ở nhánh (T) TMC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×