Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 1 môn Địa 10 nâng cao trường Chu Văn An năm 2013 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.71 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013
Môn: Địa lý lớp 10 Nâng cao
Dành cho học sinh lớp chuyên Địa
Buổi thi: Chiều ngày 22/12/2012



Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang


Câu 1: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm (
o
C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung
bình tháng I
Nhiệt độ trung bình
tháng VII
Nhiệt độ trung
bình năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét, giải thích về sự


thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm gió phơn. Ở Việt Nam vùng nào chịu ảnh
hưởng của loại gió này mạnh nhất?
Câu 3: (2 điểm) So sánh cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ.
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh , tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2011 (Đơn vị: ‰)
Năm
Tỉ suất
sinh
Tỉ suất
tử
Năm
Tỉ suất
sinh
Tỉ suất tử
1960
46,0 12,0
1994
25,3 6,7
1970
34,6 6,6
1999
19,9 5,6
1979
32,2 7,2
2009
17,6 6,8
1989
30,1 7,3
2011

17,0 7,0
a.Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện Tỉ suất sinh , tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên ở nước
ta giai đoạn 1960 - 2011
b.Nhận xét về xu hướng thay đổi Tỉ suất sinh , tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên ở
nước ta giai đoạn 1960 - 2011 và giải thích.

Hết


Đ
Ề THI SỐ 1

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 NC - ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (3 điểm)
Đáp án Điểm
- Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc vào Nam
0.5 đ
- Nhiệt độ trung bình tháng I: càng vào Nam, nhiệt độ càng tăng (dẫn chứng),
chênh lệch nhiệt độ giữa các địa điểm phía Bắc với Phía Nam ngày càng lớn
(dẫn chứng)
0. 75 đ
- Nhiệt độ trung bình tháng VII: cao nhất ở Quy Nhơn và khu vực Duyên hải
miền Trung, giảm dần về phía Bắc và Nam (dẫn chứng), chênh lệch nhiệt độ
giữa các địa điểm thấp (dẫn chứng)
0,75đ
- Nhiệt độ trung bình năm: càng vào Nam, nhiệt độ càng tăng (dẫn chứng),
0. 5 đ
- Biên độ nhiệt: giảm dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
0. 5 đ

Câu 2: (2 điểm)
Đáp án Điểm
- Đặc điểm gió mùa:
+ Nguồn gốc: hình thành do sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa lục
địa và đại dương, BCB và BCN về mùa đông và mùa hạ
+ Phạm vi hoạt động: đới nóng: Đông Nam Á, Nam Á, Đông Phi, Đông
Bắc Ôxtraylia ), 1 số nơi ở vĩ độ trung bình: Đông Trung Quốc, Đông Nam
Nga, Đông Nam Hoa Kì
+ Hướng: gió mùa mùa đông: B, ĐB; gió mùa mùa hạ: Nam, Tây Nam
+Thời gian hoạt động: gió mùa mùa đông: Mùa đông, gió mùa mùa hạ:
mùa hạ
+ Tính chất: Lạnh khô vào mùa đông, nóng ẩm vào mùa hạ.
- Ở Việt Nam miền Bắc, nhất là vùng Đong Bắc và Đồng bằng sông Hồng l
à
nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của loại gió này.
1,5









0,5

Câu 3: (2 điểm) So sánh cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ:
Đáp án Điểm
DS già DS trẻ

Tỷ lệ
các
nhóm
tuổi
Dưới tuổi
lao động
<25 >35
0,75




Trong tu
ổi
lao động
60 55
Quá tuổi
lao động
>15 <10
Ảnh
hưởng

- Thuận
lợi
- Có ĐK nâng cao CLCS,
đb chăm sóc trẻ em
- LĐ dồi dào, trẻ, dễ tiếp
thu…LĐ dự trữ lớn
0,5
- Khó

khăn
- Thi
ếu LĐ( đb dự trữ);
chi phí XH cho người gi
à
cao, nguy cơ giảm dân số
- Nhu cầu cho GD và
chăm sóc SK lớn
- Khó khăn trong gi
ải quyết
vấn đề việc làm, giáo dục
0,5
Pbố - Nước phát triển - Nước đang phát triển 0,25
Câu 4: (3 điểm)
1. Vẽ biểu đồ:
- Dạng biểu đồ: kết hợp đường và miền, 2 đường biểu diễn Tỉ suất sinh , tử và
khoảng cách giữa 2 đường là tỉ suất gia tăng tự nhiên. Các dạng khác không
cho điểm.
- Vẽ tỉ lệ chính xác, trực quan.
- Đầy đủ các yêu cầu của vẽ biểu đồ. Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm

1,5
2. Nhận xét và giải thích:
- Giai đoạn 1960-2009: Tỉ suất sinh , tử và gia tăng tự nhiên của nước ta có
xu hướng giảm nhưng không đồng đều giữa các giai đoạn:
- Giai đoạn 1960-1979: Tỉ suất sinh ở mức rất cao, tỉ suất tử có xu hướng
giảm nên gia tăng dân số tự nhiên rất cao (d/c).
Do: Nền kinh tế nông nghiệp cần nhiều lao động, ảnh hưởng của tư tưởng lạc
hậu nên Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm vì đây là thời kì hòa bình đã được
lập lại ở miền Bắc, đời sống nhân dân được cải thiện, mạng lưới y tế phát

triển.
- Giai đoạn 1979 - 1994: Tỉ suất sinh đã giảm mạnh (d/c), tỉ suất tử ổn định ở
mức thấp nên gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh (d/c)
Do: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình được thực hiện hiệu quả
- Giai đoạn 1994 - 2006: Tỉ suất sinh tiếp tục giảm mạnh (d/c), tỉ suất tử vẫn
ổn định ở mức thấp nên gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh (d/c). Tuy nhiên
so với thế giới mức tăng này vẫn còn cao.
Do: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình vẫn được thực hiện hiệu quả.
Kinh tế phát triển, mức sống ngày càng cao, các tiến bộ y tế
- Giai đoạn 2006 - 2011: Tỉ suất sinh tăng nhẹ (d/c), tỉ suất tử tăng nên gia
tăng dân số tự nhiên giảm nhanh (d/c).
Do: cơ cấu dân số nước ta đang già đi nên tỉ suất tử tăng.
1,5


Hết

×