Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

NHIỄM TRÙNG VÀ MIỄN DỊCH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 32 trang )

NHIỄM TRÙNG VÀ MIỄN DỊCH
Phạm hùng vân
Nhiễm trùng là gì?
Nhiễm trùng (infection) là tình trạng cơ thể bị xâm
nhập bởi vi sinh vật gây bệnh
Bao gồm cả: Carrier (người lành mang trùng)
Nhiễm trùng cơ hội (opportunistic
infections)
Bệnh nhiễm trùng (disease) là tình trạng bệnh lý
gây ra do nhiễm trùng
Sự thường trú của vi khuẩn (resident microflora)
là sự đọng khúm (colonization) tại các vị trí mà vi
khuẩn thường cư trú trên cơ thể
Các adhesins trên vách
vi khuẩn giúp bám dính
lên tế bào biểu mô vật
chủ
Coagulase-negative staphylococci tạo thành các biofilm bám
vào các ống thông mạch nhờ các glycocalyx ngoại bào
Nang (capsule) là yếu tố giúp vi khuẩn gây bệnh nhờ
kháng được thực bào
Protein A của
Staphylococcus
aureus gắn vào
phần Fc của IgG
nhờ vậy kháng
được thực bào
và bổ thể
Hyaluronidase sản xuất bởi
S. aureus giúp vi khuẩn làm
tan mô liên kết và lan tràn


Các cytolysins của vi khuẩn như β-hemolysin của
streptococci có thể phá huỷ màng tế bào vật chủ nhờ hoạt
động như enzymes hay các chất tẩy
Kháng thể kháng protein
M của group A
streptococcus phản ứng
chéo với kháng nguyên
của vật chủ.
Kháng thể gắn lên biểu mô
valve tim gây nên đáp ứng
viêm. Hậu quả làm sẹo bất
thừng trên valve.
Listeria monocytogenes sản xuất cytolysin giúp vi
khuẩn thoát khỏi các phagosome để lọt vào tế bào
chất của macrophage
Nội độc tố

Từ vk Gram [-] bị ly giải phóng thích ra

Là lipo-polysaccharide của lớp màng ngoài

Bền với nhiệt độ

Có tính kháng nguyên kém, do vậy không thể chế
được vaccin

Gây bệnh không đặc hiệu: Sốt, choáng (shock)
Cơ chế gây sốt của nội độc tố
Sốt
Prostaglandin

Vùng dưới đồi
Tuyến yên
Mạch máu
Interleukin-1
Nội độc tố
Vi khuẩn
Đại thực bào
Nhân
Đại thực bào thực
bào vi khuẩn Gram
[-]
Vi khuẩn bị tan rã
trong không bào,
phòng thích nội độc
tố, cảm ứng đại thực
bào sản xuất
interleukin-1 (IL-1)
Không bào
IL-1 vào máu, đến
vùng dưới đồi của
não bộ
IL-1 cảm ứng vùng
dưới đồi sản xuất ra
prostaglandin,
prostaglandin định
mức lại thân nhiệt
của cơ thể cao hơn,
làm cho cơ thể bị sốt
(a) Vi khuẩn Gram [-] bị ly giải sẽ phóng thích
lipopolysaccharide (endotoxin) của lớp màng ngoài.

(b) Phức hợp Endotoxin/protein gắn endotoxin binding protein
(E) bám lên macrophages làm sản xuất không kiểm soát các
cytokine gây ra endotoxic/ septic shock

Do vk Gram [+] và Gram [-] tiết ra

Là protein được SX do một gene qui định

Không bền với nhiệt độ

Có tính kháng nguyên cao, do vậy có thể chế
thành toxoid là vaccin

Gây bệnh đặc hiệu, có 3 nhóm: độc TK, TB,
ruột
Ngoại độc tố

Độc tố vi khuẩn bạch hầu, gây độc tế bào niêm
mạc họng, tim, thận

Độc tố gây đỏ của Streptococcus pyrogenes gây
độc tế bào mao quản

Độc tố của Clostridium botulinum gây độc thần
kinh tại các tiếp hợp TK-cơ

Độc tố của Clostridium tetani gây độc thần
kinh tại sừng trước tuỷ sống

Độc tố ruột của Vibrio cholera, của

Staphylococcus aureus
Một số ngoại độc tố của vi khuẩn
Tiến trình nhiễm trùng
V
i

s
i
n
h

v

t

g
â
y

b

n
h
B
i

u

m
ô

(
d
a
,

n
i
ê
m

m

c
)
Xâm nhập
Nhiễm trùng tại chổ
M
á
u
,

b

c
h

h
u
y
ế

t
Lan tràn
Nhiễm trùng huyết
(septicemia)
Du khuẩn huyết
(bacteremia)
Cơ quan
Nhiễm trùng c.quan
Độc tố
M
á
u
Miễn dịch của cơ thể
Miễn dịch là gì?
Miễn dịch là tình trạng cơ thể đề kháng được
tác nhân nhiễm trùng
Có hai loại: miễn dịch không đặc hiệu và miễn
dịch đặc hiệu
Miễn dịch không đặc hiệu
Là sự miễn dịch không phân biệt tác nhân gây nhiễm
trùng
Các miễn dịch không đặc hiệu của cơ thể
• Hàng rào vật lý tại ngã vào (da: lớp sừng hoá, các
acid béo tại tuyến nhày và mồ hôi, lông; niêm mạc: chất
nhầy niêm mạc hô hấp-tiêu hoá, các IgA tiết, các phản xạ
ho-ói, các vi khuẩn thường trú)
• Các yếu tố thể dịch (bổ thể, interferon,
transferrin,lactoferrin)
• Quá trình tế bào (sự thực bào, quá trình viêm)
INTERFERON

Các tính chất của interferon người
Type
Tính chất Alpha Beta Gamma
Tên hiện nay
INF-α INF-β INF-γ
Nguồn gốc từ Leukocytes Fibroblasts Lymphocytes
Số lượng gene
≥20
1 1
Chất cảm ứng Viruses, dsRNA Viruses, dsRNA Mitogens
Bền ở pH 2 Bền Bền Không bền
Glycosilated Không Có Có
Có Introns Không Không Có
Tương đồng với INF-α
80-95% 30% 10%
Kích thước (lượng amino acid) 165 166 143
Gene INF nằm trên NST 9 9 12
Gene INF receptor nằm trên NST 21 21 6
INTERFERON
Tác động chống virus của INF-α và INF-β
Complement
Các loại thực bào
Bạch cầu đa nhân trung tính
Các đại thực bào
1. Monocyte di chuyển trong máu
2. Các đại thực bào định cư trong các mô
Màng đáy các mạch máu nhỏ
Đại thực bào phế nang
Tế bào Kupffer ở gan

Các nang lách
Các nang tuỷ hạch bạch huyết
Các tế bào trung mô cầu thận
Microglia ở não, Osteoblast ở xương
Hoá hướng động và bắt
dính vi khuẩn
Thực bào vi khuẩn
Tạo thành các
phagosome
Tạo thành các
phagolysosome
Tiêu huỷ vi khuẩn bằng
Enzyme và quá trình
phụ thuộc oxy
Tạo các chất bả là các
hạt không tiêu huỷ hết
được
Thải các chất bả khỏi tế
bào
1
2
3
4
5
6
7
Quá trình thực bào

×