Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Mô liên kết pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 26 trang )

MÔ LIÊN KẾT
connective tissue
Thac si-bac si Trang Thi Anh Tuyet
ĐỊNH NGHĨA

Giúp liên kết các mô lại với nhau

Là mô có chứa mạch máu để nuôi các mô khác

Có nguồn gốc từ trung bì phôi

Gồm có 3 thành phần: tb liên kết nằm riêng rẽ, giữa chúng có sợi lk
và chất căn bản
Định nghĩa: cấu tạo gồm 3 thành phần: các tế
bào liên kết, sợi liên kết và chất căn bản (sợi và
chất căn bản gọi là chất nền)
ĐỊNH NGHĨA (tt)
VI THỂ

TB liên kết:
- TB trung mô (tb đa năng)
- Nguyên bào sợi – tb sợi (tổng hợp sợi và chất căn bản của mô lk,
sản xuất ra enzym phân hủy chất nền
VI THỂ (tt)
VI THỂ (tt)

TB liên kết (tt)
- Đại thực bào: lớn, có nguồn gốc từ mono bào trong
máu, gồm có 3 loại: đại thực bào tại chỗ, đại thực bào
viêm, đại thực bào trình diện kháng nguyên
VI THỂ (tt)


VI THỂ (tt)
VI THỂ (tt)
VI THỂ (tt)

TB liên kết (tt)
- Tương bào: tổng hợp globulin miễn dịch (Ig)
VI THỂ (tt)

TB liên kết (tt)
- Masto bào: từ tb gốc tủy xương, bào tương có
các hạt ưa baz, dị sắc, chứa histamin, ECF-A, gây
ra phản ứng dị ứng,…
VI THỂ (tt)

TB liên kết (tt)
- TB nội mô: là các tb dẹt lót mặt trong các mạch máu
- Chu bào: nằm gần các mao mạch, gắn với tận cùng TK, điều chỉnh
đường kính mao mạch
VI THỂ (tt)

Sợi liên kết:
- Sợi collagen: kết thành bó lớn nằm vùi trong chất căn bản, các vi sợi
collagen có dạng vân xếp song song
VI THỂ ()

Sợi liên kết (tt)
- Vi sợi collagen được tạo bởi các phân tử tropocollagen (gồm 3
chuỗi xoắn α)
VI THỂ (tt)


Sợi liên kết (tt)
- Collagen typ I (đa số, lớp bì da, xương, sụn xơ, gân, dây chằng,…)
VI THỂ (tt)

Sợi liên kết (tt)
- Collagen typ II (sụn trong)
VI THỂ (tt)

Sợi liên kết (tt)
- Collagen typ III: nhỏ hơn collagen typ I, rất phân nhánh, nối với
nhau tạo thành lưới (sợi lưới)
VI THỂ ()

Sợi liên kết (tt)
- Collagen typ IV: nối với màng đáy của cầu thận
VI THỂ ()

Sợi liên kết (tt)
- Sợi chun (có khả năng đàn hồi, phổi, các động mạch lớn)
VI THỂ (TT)

Chất căn bản: vô định hình, gel ưa nước
- Proteoglycan: là đại phân tử, lk với glycosaminoglycan – GAG

VI THỂ (tt)

Chất căn bản (tt)
- Fibronectin: lk giữa sợi lk và tế bào lk. Gồm 2 phân tử protein gắn
với nhau bằng cầu nồi disulfur


PHÂN LOẠI

Mô lk nhày (chất căn bản chiếm ưu thế)

Mô liên kết thưa (tb chiếm ưu thế)
PHÂN LOẠI (tt)

Mô lk đặc (thành phần sợi collagen chiếm ưu thế, gồm mô lk đặc có
định hướng và mô lk đặc không định hướng)
PHÂN LOẠI (tt)

Mô chun (sợi chun chiếm ưn thế, dây chằng cột sống, dây thanh âm,
ĐM lớn)
PHÂN LOẠI (tt)

Mô lưới: gồm có tb lưới và sợi lưới (collagen typ III), không có chất
căn bản, là khung đỡ trong cơ quan tạo huyết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×