Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Các phương tiện thanh toán quốc tế (tt) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 12 trang )

8/28/2011
1
Chương 2. Các phương tiện thanh toán quốc
tế thông dụng trong ngoại thương (tiếp theo)
II. Kz phiếu
III. Séc quốc tế
IV. Thẻ ngân hàng
Monday, March 02, 2009 1
II. Kz phiếu (Promissory note)
Khái niệm
Giáo trình: Kz phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do
người lập phiếu k{ phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho
người thụ hưởng quy định trên kz phiếu hoặc theo lệnh của
người này để trả cho một người khác
BEA
kz phiếu là một lời hứa không điều kiện bằng văn bản do một
người lập ra với một người khác được người lập k{ tên, cam kết
trả tiền khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian cố định hoặc vào
một thời gian có thể xác định trong tương lai, cho hoặc theo lệnh
của một người xác định hoặc người cầm phiếu
LCCCN Kz phiếu = hối phiếu nhận nợ
ULB chỉ nêu yêu cầu bắt buộc nội dung kz phiếu
Monday, March 02, 2009 2
Đặc điểm kz phiếu
• Là một công cụ hứa trả tiền
• Thường kèm theo yêu cầu bảo lãnh cho kz
phiếu
• Không yêu cầu chấp nhận kz phiếu trong quá
trình lưu thông
• Kz phiếu được k{ phát trước cho người thụ
hưởng trước khi người này thực hiện nghĩa vụ


hợp đồng
Monday, March 02, 2009 3
8/28/2011
2
Nội dung kz phiếu
1. Tiêu đề
2. Lời hứa vô điều kiện trả 1 số tiền nhất định
3. Thời hạn trả tiền
4. Địa điểm trả tiền
5. Người thụ hưởng
6. Ngày và nơi k{ phát
7. Chữ k{ người k{ phát
Monday, March 02, 2009 4
III. Séc quốc tế
1. Khái niệm
2. Các nguồn luật điều chỉnh
3. Đặc điểm và điều kiện k{ phát séc
4. Nội dung tạo lập
5. Lưu thông séc
6. Phân loại
Monday, March 02, 2009 5
III. Séc quốc tế
1.Khái niệm
BEA, mục 73:
Séc là một hối phiếu được lập ra đối với ngân hàng và được
thanh toán khi có yêu cầu
LCCCN, Điều 4.4:
Séc là giấy tờ có giá do người k{ phát lập, ra lệnh cho người bị k{
phát là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
được phép của NHNN Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài

khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng
Luật thống nhất về Séc thuộc Công ước Geneva 1931: quy định
nội dung bắt buộc đối với séc
Monday, March 02, 2009 6
8/28/2011
3
III. Séc quốc tế

Séc là một lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản ra lệnh cho ngân
hàng rút một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người có
tên trong séc hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc
người cầm séc
Các bên liên quan
– Người phát hành séc - người k{ phát: chủ tài khoản, người mua,
người trả tiền
– Người bị k{ phát - ngân hàng thanh toán: thực hiện trích tiền từ
tài khoản người phát hành séc trả cho người hưởng lợi séc bằng
chuyển khoản hoặc tiền mặt
– Người hưởng lợi: là người được ngân hàng trả tiền
– Người chuyển nhượng séc: là người chuyển quyền thụ hưởng
séc cho người khác theo luật định
Monday, March 02, 2009 7
III. Séc quốc tế
2. Các nguồn luật điều chỉnh lưu thông séc
• Luật thống nhất về Séc thuộc Công ước
Geneva 1931
• BEA 1882
• LCCCN 2005
• Quy chế cung ứng và sử dụng séc
Monday, March 02, 2009 8

III. Séc quốc tế
3. Đặc điểm
– Séc = tiền
• Séc ra đời từ chức năng phương tiện thanh toán của
tiền tệ
• Có giá trị thanh toán trực tiếp như tiền: khi người
hưởng lợi nhận séc có thể coi như việc thanh toán đã
xong
• trả tiền ngay khi séc được xuất trình
– Séc = hối phiếu trả ngay:
• Người bị k{ phát (bank) có nghĩa vụ thanh toán séc
• Có các đặc điểm của hối phiếu (tính bắt buộc trả tiền
cao, tính trừu tượng và tính lưu thông)
Monday, March 02, 2009 9
8/28/2011
4
Điều kiện phát hành séc
Có tiền trong tài khoản của người k{ phát:
Tại thời điểm k{ phát
Tại thời điểm séc được xuất trình nhận thanh toán
Số tiền ghi trên séc ≤ số tiền trong tài khoản
Trường hợp không có đủ tiền trong tài khoản: Người k{ phát phải
có tài khoản thấu chi (overdraft) tại ngân hàng
Người phát hành séc phải có đủ năng lực pháp l{
 Séc phát hành phải trên mẫu in sẵn của ngân hàng
Monday, March 02, 2009 10
III. Séc quốc tế
Sử dụng séc:
Tại Việt Nam: thông dụng trong thanh toán nội
địa, trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hầu như

không dùng séc
Trên phạm vi quốc tế: được dùng trong thanh
toán các khoản tiền nhỏ, phí dịch vụ vận tải,
bảo hiểm và du lịch
Monday, March 02, 2009 11
4. Tạo lập Séc
• Những yêu cầu pháp lý về hình thức séc:
– Mẫu: in sẵn. Mẫu séc quy định giá trị pháp l{ của séc
– Séc trắng được đóng thành quyển và đánh số thứ tự
– 1 tờ séc bao gồm 2 phần: thân séc và cuống séc
• Phải ghi các thông tin về lệnh rút tiền lên cả 2 phần của séc
• Thân séc chuyển cho người thụ hưởng séc
• Cuống séc lưu lại trong quyển séc để quyết toán với ngân hàng
thanh toán séc
– Cấm sửa chữa, tẩy xoá trên séc.
Monday, March 02, 2009 12
8/28/2011
5
4. Tạo lập Séc
• Yêu cầu pháp lý bắt buộc về nội dung séc
– Tiêu đề
– Số tiền
– Người bị ký phát
– Người thụ hưởng
– Địa điểm thanh toán
– Ngày tháng ký phát
– Người ký phát
Monday, March 02, 2009 13
4. Tạo lập Séc
• Tiêu đề:

– Từ “Cheque” (Séc) phải được ghi, in sẵn trên tờ séc, nếu
thiếu = vô hiệu
– Ngôn ngữ của tiêu đề phải cùng ngôn ngữ tạo lập
• Số tiền:
– Là một số nhất định
– Được ghi đơn giản, rõ ràng
– Bằng số + bằng chữ:
• nếu có sự khác nhau
– ULB ?
– LCCCN?
Monday, March 02, 2009 14
4. Tạo lập Séc
• Người bị ký phát:
– Tên, địa chỉ ngân hàng nắm giữ tài khoản người phát hành
séc
• Người thụ hưởng:
– LCCCN: Tên, địa chỉ người thụ hưởng, nếu là cá nhân phải
ghi rõ số CMND => nếu thiếu tên người thụ hưởng = vô
hiệu
– ULB: không quy định
• Địa điểm thanh toán: không bắt buộc
– ULB
– LCCCN
Monday, March 02, 2009 15
8/28/2011
6
4. Tạo lập Séc
• Ngày tháng ký phát:
– Là cơ sở tính thời hạn hiệu lực của séc
– nếu thiếu = vô hiệu

– Quy định: ngày và năm ghi = số, tháng ghi = chữ
• Người ký phát:
– Là người có tài khoản tại ngân hàng thanh toán
– Lập séc và k{ bằng tay, các loại chữ k{ khác = vô hiệu
– Phải lưu giữ chữ k{ của mình hoặc người được uỷ quyền
tại ngân hàng phát hành séc
– chữ k{ trên séc phải giống chữ k{ đã đăng k{ tại ngân hàng
Monday, March 02, 2009 16
4. Tạo lập Séc
• Các nội dung khác của Séc:
– LCCCN: cho phép các tổ chức cung ứng séc đưa
thêm các yếu tố nội dung khác mà không làm phát
sinh thêm các nghĩa vụ pháp l{ của các bên liên
quan
– Số hiệu của séc: được in sẵn theo quyển
– Số tài khoản của người phát hành séc
– Số tài khoản của thụ hưởng tại ngân hàng
Monday, March 02, 2009 17
Xuất trình séc và thanh toán
• Thời hạn hiệu lực của séc: tuz thuộc luật quy
định của mỗi nước
– BEA: thời gian hợp l{ tuz thuộc vào tính chất
phương tiện, tập quán thương mại của ngân hàng
và tuz từng trường hợp cụ thể
– LCCCN: thời hạn xuất trình thanh toán = 30 ngày
– ULB:
– 8 ngày: thanh toán quốc nội
– 20 ngày: thanh toán cùng châu lục
– 70 ngày: thanh toán khác châu lục
Monday, March 02, 2009 18

8/28/2011
7
4. Phân loại séc
• Căn cứ vào chủ thể phát hành séc:
– Séc thương mại (Private cheque)
– Séc ngân hàng (bank cheque)
– Séc du lịch (Traveler cheque)
• Căn cứ vào đặc điểm k{ hậu:
– Séc vô danh
– Séc đích danh
– Séc theo lệnh
• Các loại séc khác
– Séc xác nhận
– Séc bảo chi
– Séc gạch chéo
– Séc chuyển khoản
Monday, March 02, 2009 19
Séc thương mại (Private cheque)
• Là loại séc do các doanh nghiệp, cá nhân, thể nhân phát hành,
không phải do các ngân hàng hay tổ chức tài chính trung gian
• Ngân hàng là tổ chức nắm giữ tài khoản của người phát hành
séc = người thực hiện mệnh lệnh thanh toán
• Mệnh giá séc = mệnh giá hoá đơn
• Ngân hàng thanh toán séc cho người thụ hưởng với điều kiện:
– Séc được xuất trình cho ngân hàng thanh toán
– Được sự đồng { của người k{ phát séc
Monday, March 02, 2009 20
Séc thương mại (Private cheque)
• Một số lưu ý khi dùng séc thương mại:
– Thường được dùng khi người bán và người mua giao hàng trực

tiếp cho nhau
– Thường dùng phương thức nhờ thu trơn để thu tiền séc
– Khi nhận thanh toán bằng séc, người xuất khẩu phải kiểm tra:
• có bị rách, chắp vá, tẩy xoá hoặc sửa đổi không
• có khả năng thanh toán không, tốt nhất nên nhận séc bảo chi hoặc
séc chấp nhận
• Còn hiệu lực thanh toán không
• Người hưởng lợi có đúng với người được cam kết trả tiền không
Monday, March 02, 2009 21
8/28/2011
8
Sộc ngõn hng
L loi sộc do ngõn hng phỏt hnh.
Phỏt hnh sộc:
mt ngõn hng s m ti khon ti cỏc ngõn hng i l{ ca
mỡnh
Khi phỏt hnh sộc, ngõn hng phỏt hnh ra lnh cho cỏc ngõn
hng i l{ trớch tin t ti khon tr cho ngi cm sộc
Ngi mua sộc: l ngi nhp khu hay ngi cú ngha v tr
tin
Ngi hng li: do ngi mua sộc ch nh (ngi xut
khu)
Mnh giỏ sộc:
cú th theo mnh giỏ hoỏ n
Cú th theo mnh giỏ chun ca ngõn hng
Monday, March 02, 2009 22
Sộc du lch
L séc do ngân hàng phát hành yêu cầu chi nhánh hoặc
đại lý của mình ở n-ớc ngoài trả một số tiền nào đó cho
ng-ời h-ởng lợi séc.

Ng-ời h-ởng lợi séc là khách du lịch, khi mua séc phải
ký, khi nhận tiền phải ký đối chứng, nếu đúng ngân
hàng mới trả tiền.
Thời hạn hiệu lực của séc du lịch có thể có hạn và có
thể vô thời hạn.
Trên séc ghi rõ khu vực Ngân hàng trả tiền, ngoài khu
vực đó séc không có giá trị thanh toán.
Monday, March 02, 2009 23
Sộc du lch
c im:
Hỡnh thc t sộc rt ging tin
Ngi hng li v ngi mua sộc l 1
Ngõn hng phỏt hnh sộc = ngõn hng tr tin
Mnh giỏ sộc = s tin theo mnh giỏ chun 50, 100,1.000
L loi sộc ớch danh, khụng th mua bỏn, chuyn nhng
Th tc: 2 ln k{: 1 ln lỳc mua sộc, 1 ln lỳc nhn tin
T sộc phi cú danh mc kim tra (checklist), kờ khai chi tit s series ca
tng loi mnh giỏ sộc, khi xut trỡnh nhn tr tin phi xut trỡnh c
checklist
Do th tc phc tp =>hin nay ngi tiờu dựng cú xu hng
chuyn sang dựng Th ngõn hng thay cho sộc du lch
Monday, March 02, 2009 24
8/28/2011
9
Cn c vo c im k{ hu
Séc đích danh:
Trên séc ghi rõ tên ng-ời h-ởng lợi, loại này không chuyển
nh-ợng đ-ợc bằng hình thức ký hậu.
Séc vô danh:
Trên séc không ghi rõ tên ng-ời h-ởng lợi

hoặc có ghi: Trả cho ng-ời cầm séc;
séc có thể chuyển nh-ợng bằng cách trao tay.
Séc theo lệnh (cheque to order ):
Trên séc ghi: trả theo lệnh của ông X.
Loại này có thể chuyển nh-ợng đ-ợc theo hình thức ký
hậu.
Monday, March 02, 2009 25
Các loại séc khỏc
Séc gạch chéo (crossed cheque)
Là loại séc mà ng-ời phát hành séc hoặc ng-ời h-ởng lợi séc
dùng bút gạch chéo hai gạch
sộc không dùng để rút tiền mặt mà dùng để chuyển khoản.
Có hai loại:
Séc gạch chéo th-ờng (không ghi tên ngân hàng lĩnh hộ tiền).
Séc gạch chéo đặc biệt (có ghi tên ngân hàng).
Séc chuyển khoản (Transferable Cheque)
Chủ yếu dùng trong lĩnh vực th-ơng mại.
Ng-ời ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản
mình để chuyển sang một tài khoản khác tại 1 ngân hàng
khác.
Loại séc này không dùng để rút tiền mặt đ-ợc.
Monday, March 02, 2009 26
Các loại séc khỏc
Séc xác nhận (Certified cheque)
Là loại séc đ-ợc ngân hàng đứng ra xác nhận việc trả tiền.
Trên séc thông th-ờng có ghi: Xác nhận số tiền trả đến
ngày tại ngân hàng Ký tên.
c im: kh nng thanh toỏn nhanh
Mc ớch: m bo kh nng thanh toỏn ca t sộc, chng phỏt
sộc khng

S dng:
Khi quan h 2 bờn mua bỏn cha tin cy
trong thanh toán các hợp đồng có kim ngạch lớn, việc trả tiền
xảy ra th-ờng xuyên.
Có thể xác nhận cho 1 tờ séc hoặc cả quyển séc.
Monday, March 02, 2009 27
8/28/2011
10
Các loại séc khỏc
Sộc bo chi:
L sộc c m bo thanh toỏn bi ngõn hng
thc hin thanh toỏn sộc
iu kin ngõn hng bo chi sộc:
ngi k{ phỏt cú khon tin dựng chi tr cho t sộc
ú khi xut trỡnh
Ngi k{ phỏt cú th yờu cu ngõn hng ghi cm t
bo chi v k{ tờn lờn sộc
Monday, March 02, 2009 28
IV. TH NGN HNG
Monday, March 02, 2009 29
1. Khái niệm:
Là một ph-ơng tiện thanh toán hiện đại do ngân
hàng phát hành bán cho khách hàng của mình sử
dụng để thanh toán tiền hàng đã nhận, dịch vụ đã
cung ứng hoặc trả nợ các khách hàng có tài khoản
ở ngân hàng.
Tin cho s ra i ca
Th ngõn hng
Nhng bt li trong lu thụng sộc
Mt 1 thi gian di chuyn giao sộc t ni phỏt

hnh ti a im thanh toỏn sộc
Trong quỏ trỡnh s dng sộc yờu cu nhiu giy t
liờn quan, chi phớ cao
Sộc ch cú th s dng c 1 ln
S ra i ca computer v s phỏt trin vt
bc ca cụng ngh thụng tin, vin thụng
Monday, March 02, 2009 30
8/28/2011
11
2. Ưu điểm
Monday, March 02, 2009 31
Tin ớch cao: Không cần chi trả tiền mặt vn cú
th tin hnh thanh toỏn c bt k õu;
An ton cao v nhanh chúng:Thẻ không bị
dùng trộm hoặc rút tiền trộm.
Gọn, nhẹ, linh hoạt: phự hp vi mi i
tng
Cỏc ni dung khỏc
Phõn loi th ngõn hng
Cỏc bờn tham gia
Nghip v phỏt hnh v thanh toỏn th
Monday, March 02, 2009 32
III. Các bên tham gia vào ph-ơng thức
thanh tóan bằng thẻ tín dụng
33
1. Ngân hàng: Là ng-ời phát hành thẻ
- Trách nhiệm:
Thanh toán tiền cho ng-ời đã cung cấp hàng
hóa và dịch vụ.
Việc Thanh toán thông qua hệ thống tài khoản

của ng-ời h-ởng lợi và của các hội viên mở tại
NH.
- Lợi nhuận của ngân hàng: Khoản lệ phí sử
dụng tính theo nm haylà tiền lãi ngân hàng
8/28/2011
12
34
2. Ng-ời sử dụng thẻ: Hội viên, là ng-ời
có tên trên thẻ, là ng-ời sử dùng thẻ để chi
trả tiền hàng và dịch vụ đã mua. Có 2 loại:
- Hội viên chính:
Là ng-ời có tên trên thẻ,
là ng-ời chịu trách nhiệm tr-ớc nhất về các
khoản nợ và chi phí phát sinh trong quá
trình sử dụng thẻ.
- Hội viên gia đ
ì
nh:
là một thành viên của
gia đỡnh hội viên chính, chịu trách nhiệm
thanh toán cuối cựng.
35
3. Công ty dịch vụ thẻ: Là công ty thuộc
ngân hàng, giải quyết các vấn đề liên quan
tới việc sử dụng thẻ
4. Ngân hàng đại lý: có trách nhiệm thanh
toán các hóa đơn do ng-ời bán hàng hóa và
dịch vụ cho hội viên.
5. Cơ sở chấp nhận thanh tóan bằng thẻ
tín dụng:

36
1. Phát hành thẻ.
2a. Nhận hàng hóa và dịch vụ
và xuất trình thẻ để thanh toán
2b. Ng-ời bán nhận thẻ, dùng
nghiệp vụ lập phiếu.
3. Ng-ời bán gửi biên lai đến
ngân hàng đại lý để thanh toán.
4. NH đại lý kiểm tra và báo có
vào TK ng-ời bán tại NH đại lý
Ngân hàng
phát hành
Ngân hàng
ại lý
Chủ sở
hu thẻ
Ng-ời bán
1 3 48 7
6
5
2a
2b
5. NH đại lý thông báo nợ và ghi vào TK NH phát hành tại NH đại
lý.
6. NH phát hành ghi có vào TK của NH đại lý và gửi báo có cho NH
đại lý.
7. NH phát hành gửi báo cáo quyết toán tháng cho chủ sử dụng thẻ.
8. Chủ sử dụng thẻ thanh tóan cho NH phát hành.

×