Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi trên máy tính cầm tay THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 môn hóa pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.4 KB, 17 trang )


0
1

of 9
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
———————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MTCT NĂM HỌC 2010-2011
ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC – THPT
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
——————————————


Chú ý: đề thi có 09 trang


Số phách (Do chủ tịch HĐCT ghi):


Qui định chung:
1, Thí sinh được dùng một trong các loại máy tính: Casio fx-500A, fx-500MS, fx-500ES, fx-570MS,
fx-570ES; VINACAL Vn-500MS, Vn-570MS.
2, Nếu có yêu cầu trình bày cách giải, thí sinh chỉ cần nêu vắn tắt, công thức áp dụng, kết quả tính vào
ô qui định.
3, Đối với các kết quả tính toán gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được lấy đến 4 chữ số thập
phân sau dấu phẩy.

1. Phần ghi của thí sinh:

Họ và tên: SBD



Ngày sinh , Lớp , Trường




2. Phần ghi của giám thị (họ tên, chữ kí):

Giám thị 1:

Giám thị 2:











0
2

of 9
Điểm bài thi Họ tên, chữ kí giám khảo Số phách
Bằng số
Bằng chữ






Giám khảo 1

Giám khảo 2

ĐỀ THI VÀ BÀI LÀM
Câu 1:
Hợp chất X được tạo thành từ 7 nguyên tử của 3 nguyên tố.
Tổng số proton của X bằng 18.
Trong X có hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số nguyên tử của nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng
5
2
tổng số nguyên
tử của hai nguyên tố còn lại.
1. Xác định công thức cấu tạo của X.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có khi cho X tác dụng lần lượt với: dung dịch HNO
3
; dung
dịch BaCl
2
; dung dịch AlCl
3
; dung dịch Fe(NO
3
)
3


CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM




































0
3

of 9
Số phách:……………
Câu 2:
Một chất A phân hủy có thời gian bán hủy là 100 giây, và không phụ thuộc vào nồng độ đầu của chất
A. Tính thời gian để 80% chất A bị phân hủy
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM





















Câu 3:
Một khoáng chất có chứa 20,93%Nhôm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy
xác định công thức của khoáng chất này.
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM


























0
4

of 9
Số phách:………….
Câu 4 (5 điểm)
Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm.
a) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này.
b) Tính số ion Cu
+
và Cl
-
rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
c) Xác định bán kính ion của Cu
+
.
Cho d
NaCl
= 4,136 g/cm

3
; r
Cl-
= 1,84A
o
; M
Cu
= 63,5gam/mol, M
Cl
= 35,5 gam/mol Biết N= 6,02.10
23
.
Câu 5:
a)Tính pH của dung dịch HCl nồng độ 0,5.10
-7
mol/lít.
b)Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10
-3.75
) với
200ml dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi như thế nào khi thêm 10
-3
mol HCl
vào dung dịch X.
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM







CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM

































0
5

of 9
Số phách:………….
















Câu 6:
Biết CH

4
có cấu trúc tứ diện đều, ở tâm là nguyên tử cacbon và 4 đỉnh là 4 nguyên tử hidro. Tính góc
liên kết HCH của phân tử CH
4
(lấy 2 số sau dấu phảy trong đáp án cuối cùng).
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM


































0
6

of 9
Số phách:…………….
Câu 7:
Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loai M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc).
Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng, dư thu được 3,92 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M.
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM



































Câu 8:

ở 378K hằng số cân bằng K
p
của phản ứng
C
2
H
5
OH
(k)
 CH
3
CHO
(k)
+ H
2

(k)
K
p
= 6,4.10
– 9

và KjH 71
0
 . Tính K
p
của phản ứng ở 403K
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM











0
7

of 9
Số phách:…………




























Câu 9: Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200 ml dung dịch HNO
3
3,4M khuấy đều
thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan
hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H
2
SO
4
5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết
thì mất đúng 44 ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dung dịch A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa,
rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6 gam.
a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H
+-
, OH
-
) trong dung dịch A.
CÁCH GIẢI KẾT

QUẢ
ĐIỂM


















0
8

of 9
Số phách:……………….




























Câu 10:
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó
có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá
hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam
rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri
tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO
2
và 9,9 gam H

2
O. Xác
định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM


















0
9

of 9
Số phách:……………….



























* Hằng số phóng xạ: k =
1
2
ln2
t

và t =
0
1
ln
t
N
k N

* G = H  TS ; G =  RTlnK và ln
1
2 2 1
( )
1 1
( )
 

 
 
 
P
P
K T H
K T R T T

* Các nguyên tử khối: Fe = 56; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;

Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K
-1
.mol

-1
; p = 1atm = 1,013. 10
5
Pa ; N
A
= 6,023. 10
23

——Hết——

0
10

of 9
SGD & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM 2010 - 201
Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPT
Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:
(Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này)

ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI
THI
Các giám khảo
(Họ, tên và chữ ký)
SỐ PHÁCH
(Do chủ tịch
Hội đồng thi ghi )

Bằng số




Bằng chữ





Câu 1:
Hợp chất X được tạo thành từ 7 nguyên tử của 3 nguyên tố.
Tổng số proton của X bằng 18.
Trong X có hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn.
Tổng số nguyên tử của nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng
5
2
tổng số nguyên tử của hai
nguên tố còn lại.
1. Xác định công thức cấu tạo của X.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có khi cho X tác dụng lần lượt với: dung dịch HNO
3
; dung
dịch BaCl
2
; dung dịch AlCl
3
; dung dịch Fe(NO

3
)
3

CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM

1. gọi công thức của X: A
x
B
y
D
z

=> x + y + z = 7 (*)
xZ
A
+ yZ
B
+ z.Z
D
= 18 (**)
giả sử Z
A
< Z
B
< Z
D


=> 2x = 5 (y + z) (***)
Từ (*) và (***) => x = 5; y = z = 1
từ (*) và (**) =>
18
2,57
7
Z  
=> Z
A
< 2,57 => Z
A
= 1 (H);
Z
A
= 2 (He) : loại
B, D kế tiếp => Z
D
= Z
B
+ 1
thay x,y,z và Z
A
= 1 vào (**)
=> 5 + Z
B
+ Z
D
= 18
=> Z
B

= 6 (C)
Z
D
= 7 (Z)
CTPT của X: CNH
5
công thức cấu tạo CH
3
NH
2


2. Các phương trình phản ứng:















X:
CH

3
NH
2









1




1

1

0,5

0
11

of 9
CH
3
NH

2
+ HNO
3


CH
3
NH
3
NO
3


CH
3
NH
2
+ BaCl
2


không phản ứng

3CH
3
NH
2
+ 3H
2
O + AlCl

3


Al(OH)
3
+ 3CH
3
NH
3
Cl

3CH
3
NH
2
+ 3H
2
O + Fe(NO
3
)
3


Fe(OH)
3
+ 3CH
3
NH
3
NO

3

* học sinh có thể viết phương trình của CH
3
NH
2
với H
2
O trong các phần
cũng được.

0,5


0,5

0,5


Câu 2:
Một chất A phân hủy có thời gian bán hủy là 100 giây, va không phụ thuộc vào nồng độ đầu của chất
A. Tính thời gian để 80% chất A bị phân hủy
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM
Vì thời gian bán hủy không phụ thuộc nồng độ dầu => phản ứng phân
hủy tuân theo động học của phản ứng bậc 1.
* Hằng số phóng xạ: k =
1
2

ln2
t
và t =
0
1
ln
t
N
k N

Từ biểu thức: t =
0
1
ln
t
N
k N
 t =
1
2
100
ln
ln 2 20
t

 t = 232,193 giây









232,193
(giây)







5


Câu 3:
Một khoáng chất có chứa 20,93%Nhôm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy
xác định công thức của khoáng chất này.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

Đặt % lượng Oxi = a thì % lượng Hidro = 57,37 – a
Ta có: tỷ lệ số nguyên tử
Al : Si : O : H =
20,93 21,7 a
: : :(57,37 a)
27 28 16


Mặt khác: phân tử khoáng chất trung hòa điện nên


20,93 21,7 a
3 4 2 (57,37 a) 0
27 28 16
       

Giải phương trình cho a = 55,82

Suy ra,
Al : Si : O : H =
20,93 21,7 55,82
: : :1,55
27 28 16
= 2 : 2 : 9 : 4
Vậy công thức khoáng chất: Al
2
Si
2
O
9
H
4

hay Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H

2
O (Cao lanh)








a = 55,82


Al : Si : O : H =
2 : 2 : 9 : 4



Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O









1,0


2,0



1,0



1,0

0
12

of 9




Câu 4 (5 điểm)
Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm.
a) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này.
b) Tính số ion Cu

+
và Cl
-
rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
c) Xác định bán kính ion của Cu
+
.
Cho d
NaCl
= 4,136 g/cm
3
; r
Cl-
= 1,84A
o
; M
Cu
= 63,5gam/mol, M
Cl
= 35,5 gam/mol Biết N= 6,02.10
23
.



Câu 5:
a)TÝnh pH cña dung dÞch HCl nång ®é 0,5.10
-7
mol/lÝt.
CÁCH GIẢI KẾT

QUẢ
ĐIỂM
a) ô mạng CuCl tương tự NaCl









b)Vì lập phương mặt tâm nên
Cl
-
ở 8 đỉnh: 1
8
1
8  ion Cl
-

6 mặt:
3
2
1
6 
ion Cl
-
Cu
+

ở giữa 12 cạnh : 3
4
1
12  ion Na
+
ở t âm : 1x1=1 ion Cu
+

Vậy số phân tử trong mạng cơ sở là 4Na
+
+ 4Cl
-
= 4NaCl
c)
.
.
NaCl
A
N M
d
N V
 với V=a
3
( N: số phân tử, a là cạnh hình lập phương)

3 24 3
23
8 0
. 4.(63,5 35,5)
158,965.10

. 4,136.6,023.10
5,4171.10 cm = 5,4171A
CuCl
A
N M
a cm
d N
a



   
 


Mặt khác theo hình vẽ ta có a= 2r
+
+ 2r
-


2 5,4171 2.1,84
0,869
2 2
o
a r
r A





   




































1






1




1









1




1

Cu
Cl

4 ion Cl
-



4 ion Cu
+


0
13

of 9
b)Tính pH của dung dịch X đợc tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10
-3.75
) với
200ml dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi nh thế nào khi thêm 10
-3
mol HCl vào
dung dịch X.

CCH GII KT

QU
IM


a) H
+
. 0,5.10
-7
do nồng độ nhỏ phải tính đến cân bằng của H
2
O
H
2
O


H
+
+ OH


HCl H
+
+ Cl


Theo định luật bảo toàn điện tích:
H
+
= Cl

-
+ OH
-
H
+
= 0,5.10
-7
+


H
10
-14

H
+

2
0,5.10

7
H
+
10
-14
= 0.
Giải đợc: H
+
= 1,28.10
-7

pH 6,9
b) n
HA
= 0,1.0,2 = 0,02 mol ;
n
KOH
= 0,05.0,2 = 0,01 mol
KOH + HA KA + H
2
O
0,01 0,01 0,01
Theo phơng trình HA còn d = 0,01 mol
Trong d
2
X: C
HA
= C
KA
=
4,0
01,0
= 0,025M.
Xét các cân bằng sau:
H
2
O


H
+

+ OH
-
K
W
= 10
-14
(1)
HA


H
+
+ A
-
K
HA
= 10
-375
(2)
A
-
+ H
2
O


HA + OH
-

K

B
= K
HA
-1
. K
W
= 10
-10,25
(3)
So sánh (1) với (2) K
HA
>> K
W
bỏ qua (1)
So sánh (2) với (3) K
HA
>> K
B
bỏ qua(3) Dung dịch X là
dung dịch đệm axit
có pH = pKa + lg



axit
muoi
= 3,75 + lg
1,0
1,0
= 3,75

Khi thêm 10
-3
mol HCl
KA + HCl KCl + HA
0,001 0,001 0,001 (mol)
HA =
4,0
0,001 0,01

= 0,0275 M
và KA =
4,0
0,001 - 0,01
= 0,0225M .
Dung dịch thu đợc vẫn là dung dịch đệm axit.
Tơng tự, pH = 3,75 + lg
0275,0
0225,0
= 3,66













































1,0





1,0





1,0











1,0












1,0


Cõu 6:
Bit CH
4
cú cu trỳc t din u, tõm l nguyờn t cacbon v 4 nh l 4 nguyờn t hidro. Tớnh gúc
liờn kt HCH ca phõn t CH
4
(ly 2 s sau du phy trong ỏp ỏn cui cựng).

0
14

of 9
CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM
Ta có thể hình dung CH
4
được đặt trong một khối hộp lập phương như
sau:



A
D
B
O
C

với 4 đỉnh là 4 nguyê tử hidro ứng với các vị trí A, B, D, O
nguyên tử cacbon ở tâm của khối hộp.
nếu cạnh của khối hộp bằng a => AB = a
2

AC = CB = a
3
2

ta có: AB
2
= AC
2
+ CB
2
- 2AC. CB. Cos(x)
thay số vào ta có.
Cos (x) =
1
3



=> x = 109,47
0

vậy góc liên kết của CH
4
là 109,47
0




























109,47
0












1







1

1



1

1

Câu 7:
Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loai M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc).
Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng, dư thu được 3,92 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M.

CÁCH GIẢI KẾT
QUẢ
ĐIỂM
Các phản ứng có thể
2M + 2nHCl

2MCl
n
+ nH
2

3M + 4nHNO
3


3M(NO
3
)

m
+ nNO + 2nH
2
O
3Cu + 8HNO
3


3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Ta có
2
3,136
0,14( )
22,4
H
n mol
 

3,92
0,175( )
22,4
NO
n mol
 

gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và M.
=> 64 x + M.y = 11,2 (*)
TH
1
. nếu M có hóa trị không đổi là n.
=> ny = 0,28
2x + ny = 0,525
















1








1




0
15

of 9
=> x = 0,1225 (mol)
thay vo (*) => M.y = 3,36
=> M = 12.n
Vi n l húa tr ca M => ch cú n = 2, M = 24 l tha món
TH
2
. nu M cú húa tr thay i theo phn ng.
=> ny = 0,28 (**)
2x + my = 0,525 (***)
t (*), (**), (***) ta cú
32 0,525.32 11,2
20
0,28
m M
n



=> M + 20n = 32m
1 3

n m


=> ch cú giỏ tr n = 2; m = 3; M = 56 l tha món






Mg








Fe



2









1

Cõu 8:
378K hng s cõn bng K
p
ca phn ng
C
2
H
5
OH
(k)
CH
3
CHO
(k)
+ H
2

(k)
K
p
= 6,4.10
9

v KjH 71
0
. Tớnh K

p
ca phn ng 403K
CCH GII KT
QU
IM
p dng cụng thc:
ln
1
2 2 1
( )
1 1
( )





P
P
K T H
K T R T T

thay cỏc giỏ tr ta cú K
p
= 2,6.10
8
























5

Cõu 9:
Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO
3
3,4M khuấy đều thấy thoát ra
một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn d một kim loại cha tan hết, đổ tiép từ
từ dung dịch H
2
SO
4

5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng
44ml, thu đợc dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến d vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài
không khí đến khối lợng không đổi thu đợc chất rắn B nặng 15,6g.

0
16

of 9
a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H
+-
, OH
-
) trong dung dịch A.

CCH GII KT
QU
IM

Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có :
24x + 56y + 64z = 23,52 3x + 7y + 8z = 2,94 (a)
Đồng còn d có các phản ứng:
Cho e: Nhận e:
Mg - 2e Mg
2+
(1) NO
3
-
+ 3e + 4H
+

NO + 2H
2
O (4)
Fe - 3e Fe
3+
(2) Cu + Fe
3+
Cu
2+
+ Fe
2+
(5)
Cu - 2e Cu
2+
(3)
Phơng trình phản ứng hoà tan Cu d:
3Cu + 4H
2
SO
4
+ 2NO
3
-
= 3CuSO
4
+ SO
4
2-
+ 2NO + H
2

O (6)
Từ Pt (6) tính đợc số mol Cu d: =
4
0,044.5.3
= 0,165 mol
Theo các phơng trình (1), (2), (3), (4), (5): số mol
e
cho bằng số mol e
nhận:
2(x + y + z 0,165) = 3,4.0,2 2(x + y + z 0,165).
x + y + z = 0,255 + 0,165 = 0,42 (b)
Từ khối lợng các oxit MgO; Fe
2
O
3
; CuO, có phơng trình:

2
x
.40 +
4
y
.160 +
2
z
. 80 = 15,6 (c)
Hệ phơng trình rút ra từ (a), (b), (c): 3x + 7y + 8z = 2,94
x + y + z = 0,42
x + 2y + 2z = 0,78
Giải đợc: x = 0,06; y = 0,12; z = 0,24.

lợng Mg = 6,12 ;
lợng Fe = 28,57 ;
lợng Cu = 65,31
2/ Tính nồng độ các ion trong dd A (trừ H
+
, OH
-
)
Mg
2+
=
0,244
0,06
= 0,246 M; Cu
2+
= 0,984 M ;
Fe
2+
= 0,492 M ; SO
4
2-
= 0,9 M ; NO
3
-
= 1,64 M








































1,0









1,0







1,0


1,0




1,0

Cõu 10:
Hn hp A gm 3 este n chc, mch thng, to thnh t cựng mt ru B vi 3 axit hu c, trong ú
cú hai axit no l ng ng k tip nhau v mt axit khụng no cha mt liờn kt ụi. X phũng hoỏ
hon ton 14,7 gam A bng dung dch NaOH, thu c hn hp mui v p gam ru B. Cho p gam
ru B ú vo bỡnh ng natri d, sau phn ng cú 2,24 lớt khớ thoỏt ra v khi lng bỡnh ng natri
tng 6,2 gam. Mt khỏc t chỏy hon ton 14,7 gam A, thu c 13,44 lớt CO
2
v 9,9 gam H
2
O. Xỏc
nh cụng thc cu to ca tng este trong A. (Cỏc th tớch khớ o iu kin tiờu chun).
CCH GII KT
QU
IM

0
17

of 9


Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn chức
R – OH + Na  R – ONa +
1
2
H
2

0,2 0,1 mol
Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g

 KL mol (R – O) =
6,2
0,2
= 31  R + 16 = 31
 R = 15 là CH
3
 Rượu B: CH
3
OH
Công thức của 2 este no là: C
n
H
2n 1

COOCH
3

số mol = x
Công thức của este chưa no là C
m
H
2m1
COOCH
3

số mol = y
C
n
H
2n 1


COOCH
3
+
3n 4
2

O
2
 (
n
+ 2) CO
2
+ (
n
+ 2) H
2
O
x (
n
+ 2) x (
n
+ 2) x
C
m
H
2m1
COOCH
3
+

3m 3
2

O
2
 (m + 2) CO
2
+ (m + 1) H
2
O
y (m + 2) y (m + 1) y
ta có hệ pt: x + y = 0,2 (1)
(
n
+ 2) x + (m + 2) y = 0,6 (2)
(
n
+ 2) x + (m + 1) y = 0,55 (3)
Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3
n
+ m = 4
Do
n
 0 và m  2 nên 2

m

3
 bài toán có 2 nghiệm m = 2 và m = 3
Với m = 2 

n
=
2
3
ứng với nghiệm CH
2
=CH-COOCH
3

và HCOOCH
3
; CH
3
COOCH
3

Với m = 3 
n
=
1
3
ứng với nghiệm C
3
H
5
-COOCH
3

và HCOOCH
3

; CH
3
COOCH
3




























1,0










1,0






1,0


1,0




1,0

* Hằng số phóng xạ: k =

1
2
ln2
t
và t =
0
1
ln
t
N
k N

* G = H  TS ; G =  RTlnK và ln
1
2 2 1
( )
1 1
( )
 

 
 
 
P
P
K T H
K T R T T

* Các nguyên tử khối: Fe = 56; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;


Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K
-1
.mol
-1
; p = 1atm = 1,013. 10
5
Pa ; N
A
= 6,023. 10
23


×