Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

quá trình hình thành và phát triển của công ty Dệt May Hà nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.26 KB, 25 trang )

I . quá trình hình thành và phát triển của công ty Dệt
May Hà nội
Cty Dệt_May Hà nội(tên giao dịch là HANOSIMEX), tên gọi trớc đây là nhà
máy sợi Hà Nội hoặc Xí nghiệp liên hiệp sợi dệt kim Hà Nội, là một doanh
nghiệp lớn thuộc tổng công ty dệt may Việt Nam. Công ty đợc xây dựng từ năm
1979 dựa trên cơ sở giúp đỡ của hãng UNIONMATEX(CHLB Đức).
Hiện nay toàn công ty có: -Tổng diện tích mặt bằng là : 24 ha
-Tổng số lao động là : 4756 (lao động)
-Tổng số vốn là : 162.110 (triệu đồng )
-Thị tr ờng rộng lớn trong cả nớc và xuất khẩu sang
các nớc nh :Mỹ,các nớc EU,Nhật,và một số nớc Châu á
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
1. Quá trình xây dựng và phát triển
-Ngày 07/4/1978:Tổng công ty nhập khẩu thiết bị Việt Nam và hãng
UNIONMATEX (CHLB Đức) chính thức kí hợp đồng xây dựng nhà máy sợi Hà
nội.
-Tháng 12/1979 khởi công xây dựng nhà máy
-Tháng 1/1982 bắt đầu lắp đặt công nghệ và phụ trợ
-Tháng 10/1982 phân xởng sợi II(sợi bông) đi vào hoạt độngvới một dây
chuyền công nghệ bao gồm 31 máy chải,11 máy ghép,10 máy thô,65 máy sợi
con,10 máy ống,350000 cọc sợi với công suất thiết kế 4000 tấn/năm.Đồng thời
hoàn thành 2 nhiệm vụ là lắp ráp phân xởng I(sợi pha) và chuẩn bị lao động để
phân xởng I đi vào hoạt động.
- Tháng 6/1983 phân xởng sợi pha bắt đầu đi vào hoạt động vơí dây chuyền
sản xuất bao gồm 40 máy chải,20 máy ghép,118 máy sợi con,13 máy ống,450000
cọc sợi với công suất thiết kế 4000 tấn/năm.
-Ngày 21/11/1984 hoàn thành các hạng mục cơ bản và chính thức bàn giao
công trình cho nhà máy quản lí và điều hành
-Tháng 10/1985 thành lập thêm phân xởng sản xuất phụ để tận dụng bông
phế liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất chính để sản xuất khăn bông với sản l-


ợng 4000 chiếc/năm
-Tháng 12/1989 nhà máy mở rộng quy mô từ đó phân xởng dệt kim ra
đời.Dây chuyền sản xuất bao gồm nhiều loại máy với chất lợng cao,có công suất
190000 sản phẩm quần áo các loại/năm và 300 tấn vải các loại.
1
-Tháng 4/1990 Bộ kinh tế đối ngoại cho phép nhà máy đợc kinh doanh xuất
nhập khẩu trực tiếp tên giao dịch đối ngoại là HANOSIMEX .
-Ngày 30/4/1991 căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất theo quyết định số 138/QĐ
và 139/QĐ nhà máy sợi Hà Nội thành xí nghiệp liên hiệp sợi-dệt kim Hà Nội.
Từ đó,các phân xởng trở thành các nhà máy trực thuộc xí nghiệp liên hiệp.
-Tháng 6/1993 xây dựng dây chuyền dệt kim số II và tháng 3/1994 đa vào
sử dụng .
-Ngày 19/5/1993 khánh thành nhà máy dệt kim
-Tháng 10/1993 Bộ công nghiệp nhẹ quyết định sát nhập nhà máy sợi
Vinh(Nghệ An) vào xí nghiệp liên hiệp.
-Tháng 1/1995 khởi công xây dựng nhà máy thêu Đông Mỹ.
-Tháng 3/1995 công ty dệt Hà Đông cũng chính thức trở thành nhà máy
thành viên của xí nghiệp liên hiệp.
-Ngày 2/9/1995 khánh thành nhà máy thêu Đông Mỹ.
Xí nghiệp liên hiệp đã đa thêm 1 nhà máy thành viên vào hoạt động .Để phù
hợp với cơ chế quản lý và thuận tiện trong việc điều hành ,tháng 6/1995 Bộ Công
nghiệp nhẹ quyết định đổi tên xí nghiệp liên hiệp sợi dệt kim Hà nội thành công ty
Dệt Hà nội(tên giao dịch là HANOSIMEX )
Nh vậy cho đến nay Công ty Dệt Hà Nội có 8 nhà máy thành viên(trong đó nhà
máy dệt kim gồm 2 thành viên nhỏ hơn là nhà máy Dệt nhuộm và nhà máy May
Hà nội) và 1 tổ hợp dịch vụ sản xuất và xây dựng.Với thiết bị công nghệ hiên
đại ,đội ngũ công nhân lành nghề,vì vậy sản phẩm của công ty luôn đạt chất lợng
cao,đợc tặng thởng nhiều huy chơng vàng,bạc và bằng khen các loại tại các hội
chợ triển lãm kinh tế kĩ thuật hàng năm và đợc khách hàng đánh giá cao.sản phẩm
của công ty đợc xuất sang nhiều nớc nh Nhật Bản,Trung Quốc,Hàn Quốc,CHLB

Đức,Thuỵ Sỹ .Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm đạt tới hơn 10 triêu
USD.Nhiều năm qua công ty luôn duy trì đợc sản xuất và tái sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế cao,có uy tín với khách hàng trong nớc và nhiều công ty trên thế giới.Công
ty luôn mở rộng hình thức kinh doanh mua bán gia công,trao đổi hang hoá sẵn
sàng hợp tác với bạn hàng trong nớc và ngoài nớc để đầu t máy moc thiết bị hiện
đại,tăng sản lợng và nâng cao chất lợng sản phẩm ,hoàn chỉnh và mở rộng dây
chuyền kéo sợi và dệt kim .
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1. Chức năng
Là một doanh nghiệp lớn của ngành công nghiệp may Việt Nam đợc trang
bị toàn bộ thiết bị của Italia,CHLB Đức,Nhật Bản,Hàn Quốc,Bỉ .Công ty Dệt Hà
Nội có chức năng chính sau đây:
2
KTĐT
KHTT
NMAS
NMSV
DENI
NMHĐ
TBCBSX
DENI
TBCBSX
OE
Tổng Giám đốc

QMR
P.Tổng Giám

đốc III
PHTM

TTTN
NMDN
NMM1
NMM2
NMM3
NMMĐ
NMTT
SAMR
Ghi chú: Điều hành trực tuyến
Điều hành hệ thống chất lượng
Điều hành hệ thống trách nhiệm xã hội
` - Công ty chuyên sản xuất kinh doanh ,xuất khẩu các sản phẩm có chất l-
ợng cao nh các loại sợi sản phẩm dệt kim
- Công ty chuyên nhập các loại bông , xơ, phụ tùng thiết bị chuyên ngành,
hoá chất thuốc nhuộm.
- Bên cạnh đó công ty có thêm chức năng là thực hiện các hoạt động thơng
mại ,dịch vụ có liên quan đến hoạt động của công ty ,trực tiếp tham gia mua bán
với các đối tác nớc ngoài nếu có điều kiện thuận lợi và cho phép.
2.2. Nhiệm vụ
Trong thời kì bao cấp,công ty sản xuất các loại sợi bông sợi pha cung cấp cho các
đơn vị trong ngành dệt.Do đó nhiệm vụ chủ yếu của công ty là:
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo hớng dẫn của Bộ công nghiệp nhẹ
- Tiếp nhận nguyên vật liệu theo kế hoạch đợc phân phối bằng lệnh của Bộ
- Sản xuất theo kế hoạch đã định trớc về số lợng,chủng loại
- Xuất bán cho các đơn vị trong ngành theo kế hoạch của Bộ.
Từ năm 1989 ,sau hội nghị TW Đảng lần thứ VI chuyển sang cơ chế thị trờng
công ty đợc trao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh , công ty không còn thụ
động nhận kế hoạch từ cấp trên mà chủ động tìm kiếm thị trờng,tìm kiếm khách
hàng sản xuất các loại sản phẩm mà thị trờng yêu cầu và khách hang đặt mua.Nhờ
có quyền phát huy làm chủ tập thể sáng tạo trong kinh doanh công ty đã vợt lên

khẳng định cho mình nhiệm vụ sau:
-Tìm hiểu thị trờng ,xác định các mặt hàng mà thị trờng có nhu cầu
-Tổ chức sản xuất theo nhu cầu đặt hàng của khách hàng
- Phấn đấu nâng cao chất lợng ,hạ giá thành sản phẩm ,giảm chi phí sản xuất
bằng mọi biện pháp có thể.
- Chú trọng mở rộng thị trờng hiện có và tạo thị trờng mới cả trong nớc và nớc
ngoài.
- Chú trọng phát triển mặt hàng xuất khẩu qua đó mở rộng sản xuất tạo công ăn
việc làm cho cán bộ công nhân viên của công ty với mặt hàng chủ lực là sản phẩm
dệt kim trên cơ sở số lợng,chất lợng để đáp ứng nhu cầu thị trờng quốc tế.
3. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
sơ đồ tổ chức công ty dệt may hà nội

3
KTĐT
KHTT
NMAS
NMSV
DENI
NMHĐ
TBCBSX
DENI
TBCBSX
OE
Tổng Giám đốc

QMR
P.Tổng Giám

đốc III

PHTM
TTTN
NMDN
NMM1
NMM2
NMM3
NMMĐ
NMTT
SAMR
Ghi chú: Điều hành trực tuyến
Điều hành hệ thống chất lượng
Điều hành hệ thống trách nhiệm xã hội

Các từ viết tắt trong sơ đồ tổ chức Công ty Dệt May Hà Nội
.
4
P.Tổng Giám
đốc I
KTĐT
KHTT
NMAS
NMSV
DENI
NMHĐ
TBCBSX
DENI
TBCBSX
OE
Tổng Giám đốc


P.Tổng Giám
đốc II
QMR
KTTC
PXNK
P.Tổng Giám

đốc III
PHTM
TTTN
NMDN
NMM1
NMM2
NMM3
NMMĐ
NMTT
TCHC
H&S MR
NGCK
PĐSO
TTYT
ống giấy
SAMR
Ghi chú: Điều hành trực tuyến
Điều hành hệ thống chất lượng
Điều hành hệ thống trách nhiệm xã hội
-QMR : Đại diện lãnh đạo về chất lợng
-SAMR : Đại diện lãnh đạo về trách nhiệm xã hội
-H&SMR : Đại diện lãnh đạo về sức khoẻ và an toàn
-TCHC : Phòng tổ chức hành chính

-KTĐT : Phòng Kĩ thuật -Đầu t
-PXNK : Phòng Xuất -Nhập khẩu
-KHTT : Phòng Kế hoạch thị trờng
-PHTM : Phòng Thơng Mại
-KTTC : Phòng Kế toán tài Chính
-PĐSO : Phòng Đời sống
-TTTN : Trung tâm thí nghiệm và kiểm tra chất lợng
-TTYT : Trung tâm Y tế
-NMM1 : Nhà máy May 1
-NMM2 : Nhà máy May 2
-NMM3 : Nhà máy May 3
-NMMĐ : Nhà máy May Đông Mỹ
-NMDN : Nhà máy Dệt Nhuộm
-NMHĐ : Nhà máy Dệt Hà Đông
-DENI : Nhà máy Dệt DENIM
-NMAS : Nhà máy Sợi
-NMSV : Nhà máy Sợi Vinh
-NGCK : Ngành Cơ Khí
-ống giấy : Bộ phận sản xuất ống giấy
-NMTT : Nhà máy May mẫu thời trang
-TBCBSX OE : Tiểu ban chuẩn bị sản xuất nhà máy sợi OE
-TBCBSX DENI : Tiểu ban chuận bị sản xuất nhà máy Dệt vải DENIM.
3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Theo sơ đồ trên ta có thể thấy cách bố trí bên trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của Công ty Dệt Hà Nội là theo kiểu trức tuyến chức năng. Trong đó .ngời lãnh
đạo doanh nghiệp đợc sự giúp đỡ của những lãnh đạo chức năng để chuẩn bị các
quyết định, hớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quyết định. Ngời lãnh đạo cao
nhất trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về mọi mặt và có toàn quyền quyết
định. Lãnh đạo các bộ phận chức năng không ra mệnh lệnh trực tiếp cho những
ngời thừa hành ở các bộ phận sản xuất. Tuy nhiên cơ cấu này cũng có nhợc điểm

là ngời lãnh đạo thờng xuyên giảI quyết mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng
nên ngời lãnh đạo phải họp hành nhiều, mất nhiều thời gian .
5
Tổng hợp lại công ty có 9 phòng ban chức năng và 10 nhà máy thành viên.
Các nhà máy trực thuộc công ty cũng có cơ cấu sản xuất và quản lý riêng nhng
chịu sự lãnh đạo chung của Tổng giám đốc.
3.1.1. Chức năng nhiệm vụ cơ quan tổng giám đốc
3.1.1.1. Tổng giám đốc công ty
*Chức năng: Điều hành mọi hoạt động của công ty .
*Nhiệm vụ :
Nhận vốn ,đất đai ,tài nguyên và các nguồn lực khác do Tổng công ty giao.
Sử dụng có hiệu quả ,bảo toàn và phát triển vốn .
Xây dựng chiến lợc phát triển ,kế hoạch dài hạn và hàng năm ,dự án đầu t
mới và đầu t chiều sâu ,dự án hợp tác và đầu t với nớc ngoài ,dự án liên doanh ,các
hợp đồng kinh tế có giá trị lớn .
Báo cáo Tổng công ty và các cơ quan nhà nớc có them quyền về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh ,báo cáo tài chính tổng hợp ,bảng cân đối tài sản
của công ty theo quy định của nhà nớc và cấp trên .
Thành lập và chỉ đạo các hội đồng t vấn về các lĩnh vực :đầu t ,khoa học kĩ
thuật ,giá cả và các lĩnh vc cần thiết cho công tác quản lý điều hành mọi hoạt động
của công ty .
Đề ra chính sách và mục tiêu chất lợng ,trách nhiệm xã hội thích hợp cho
từng thời kỳ.
Cam kết cung cấp mọi nguồn lực cần thiết về nhân lực ,thời gian ,ngân
sách ,và các điều kiện khác để thực hiện việc quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
ISO-9002 và tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA8000
Thiết lập và tạo điều kiện để cán bộ công nhân viên tuân thủ ,thực hiện
chính sách chất lợng và chính sách trách nhiệm xã hội .
Đại diện công ty thơng lợng ,giải quyết các vấn đề về trách nhiệm xã hội
với đại diện ngời lao động .

Chịu trách nhiệm cao nhất trớc khách hàng về chất lợng sản phẩm của công
ty .
Chủ trì các cuộc họp xem xét của lãnh đạo để đánh giá hiệu quả và không
ngừng cải tiến hệ thống chất lợng ,hệ thống trách nhiệm lãnh đạo .
Phê duyệt sổ tay chất lợng ,quy trình ,các hợp đồng kinh tế mua bán hàng
hoá ,vật t , thiết bị ,danh sách nhà thầu phụ ,các biện pháp xử lý khiếu nại .
*Quyền hạn :
Chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty và nhà nwocs về mọi hoạt động của
công ty .
6
Đợc áp dụng những biện pháp vợt them quyền trong trờng hợp khẩn cấp
(thiên tai , địch hoạ ) và chịu trách nhiệm tr ớc cơ quan cáp trên và nhà nớc về
những quyết định đó .
3.1.1.2. Phó tổng giám đốc I
*Chức năng : quản lý điều hành lĩnh vực sản xuất ,kĩ thuật sợi ,dệt thoi .
*Nhiệm vụ :
Chỉ đạo hoạt động của các nhà máy thành viên :Sợi ,dệt khăn ,dệt Dennim về
công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất ,kế hoạch vật t ,kế hoạch tu sửa
thiết bị ,phụ tùng ,nhà xởng ,định mức kinh tế kĩ thuật thuộc phạm vi đợc phân
công phụ trách .
Chỉ đạo công tác mua sắm vật t ,thiết bị ,phụ tùng ,phụ liệu, quản lý kho
Chỉ đạo công tác tiết kiệm và khoán chi phí sản xuất .
Chỉ đạo công tác sáng kiến ,cải tiến kỹ thuật .
Chỉ đạo công tác phòng chông cháy nổ và lũ lụt .
Chỉ đạo các công việc thuộc phạm vi phân công liên quan đến Hệ thống quản lý
chất lợng và Hệ thông quản lý trách nhiệm xã hội .
*Quyền hạn :
Chịu trách nhiệm trớc tổng giám đốc về lĩnh vực đợc phân công .
Có quyền giao nhiệm vụ cho những ngời giúp việc của mình .
*Báo cáo :Phó tổng giám đốc I báo cáo công việc trực tiếp cho Tổng giám đốc .

3.1.1.3. Phó tổng giám đốc II (kiêm đại diện lãnh đạo phụ trách hệ thống chất
l ợng và hệ thống trách nhiệm xã hội )
*Chức năng :
Quản lý ,điều hành lĩnh vực sản xuất ,kỹ thuật dệt kim-nhuộm may .
Thay mặt Tổng giám đốc điề hành việc xây dựng áp dụng hệ thống chất lợng
theo ISO-9000 ,hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000
*Nhiệm vụ :
- Nhiệm vụ điều hành lĩnh vực sản xuất kỹ thuật dệt kim-nhuộm-may :
Chỉ đạo hoạt động của các nhà máy thành viên :Dệt nhuộm May về công tác
d và thực hiện kế hoạch sản xuất ,kế hoạch vật t ,thiết bị ,kế hoạch tu sửa thiết
bị ,phụ tùng , sửa chữa nhà xởng ,định mức kinh tế- kỹ thuật thuộc phạm vi đợc
phân công phu trách .
Chỉ đạo công tác tiêu thụ sản phẩm nội địa ,tổ chức đợc bán hàng .
Chỉ đạo việc ban hành sửa đổi ,phê duyệt các tài liệu về kỹ thuật và chất lợng
trong hệ thông chất lợng và hệ thông trách nhiệm xã hội .
Chỉ đạo công tác đào tạo nâng bậc cho công nhân .
Chỉ đạo công tác kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động .
7
-Nhiệm vụ điều hành hệ thống chất lợng:
Xây dựng các biện pháp quản lý chất lợng và mục tiêu chất lợng cụ thê r thích
hợp trong từng giai đoạn .
Chỉ đạo việc xây dựng ban hành và sửa đổi các văn bản hệ thống chất lợng
theo tiêu chuẩn ISO-9000 .
Xem xét hoặc phê duyệt các quy trìnhvà một số quy định có liên quan đến các
đơn vị trong công ty .
Duyệt các kế hoạch và chỉ đạo hoạt động đánh giá ,báo cáo đánh giá chất lợng
nội bộ .
Duyệt chơng trình ,kế hoạch đào tạo thuộc phạm vi hệ thống bảo đảm chất l-
ợng.
Chỉ đạo việc thực hiện các biện pháp khắc phục và phòng ngừa nhằm bảo đảm

hệ thống chất lợng theo ISO-9000 luôn luôn đợc duy trì và không ngừng cải tiến .
-Nhiệm vụ điều hành hệ thống trách nhiệm xã hội :
Xây dựng ,triển khai áp dụng và duy trì hệ thông trách nhiệm xã hội theo tiêu
chuẩn SA8000
Xem xét sổ tay trách nhiệm xã hội ,các thủ tục ,các hớng dẫn công việc liên
quan dến trách nhiệm xã hội .
Chịu trách nhiệm hoạch định để thực hiện tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội
Xem xét các hoạt động sửa chữa khắc phục,cải tiến
Tổ chức hoạt động đánh gía nội bộ .
Bảo đảm quyền đợc xem xét của các bên liên quan nhu khách hàng , các nhà
cung cấp ,nhà thầu ,bên chứng nhận .
Báo cáo về kết quả hoạt động của hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội trong
các cuộc họp xem xét của lãnh đạo .
Đại diện công ty trong việc thông tin với bên ngoài các vấn đề về trách
nhiệm xã hội .
*Quyền hạn :
Chịu trách nhiệm trớc Tông giám đốc về lĩnh vực đợc phân công .
Có quyền thi hành và xử lý các công việc thuộc hệ thống chất lợng và trách
nhiệm xã hội ,chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc .
Có quyền giao nhiệm vụ cho những ngời giup việc của mình .
*Báo cáo :
Phó tổng giám đốc II kiêm đại diện lãnh đạo về chất lợng (QMR) ,đại diện lãnh
đạo về trách nhiệm xã hội (SAMR) báo cáo công việc trực tiếp cho Tổng giám đốc
.
3.1.1.4. Phó tổng giám đốc III :
8
Máy thô
-Chức năng :
Quản lý ,điều hành lĩnh vực lao động tiền lơng ,chế độ ,chính sách ,đời sống
,các đơn vị tự hạch toán .

-Nhiệm vụ :
Chỉ đạo công tác lao động ,tiền lơng , chế độ chính sách .
Chỉ đạo công tác hành chính ,quản trị ,đời sống ,y tế ,và văn thể .
Chỉ đạo hoạt động của các đơn vị tự hạch toán :Ngành cơ khí ,bộ phận ống giấy
.
Chỉ đạo các công việc thuộc phạm vi phân công liên quan đến hệ thống quản lý
chất lợng và hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội .
-Quyền hạn :
Chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc vè lĩnh vực đợc phân công .
Có quyền giao nhiệm vụ cho những ngời giúp việc mình .
-Báo cáo :Phó Tổng giám đốc III báo cáo công việc trực tiếp cho Tổng giám đốc .
3.1.1.5. Văn phòng tổng giám đốc : thực hiên các chức năng văn phòng , đánh
máy ,phục vụ đón tiếp khách. Chuẩn bị các cuộc họp,các kì hội nghị của công ty .

3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
* Phòng Kế hoạch Thị trờng:có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch ngắn
hạn,trung hạn và dài hạn (các chiến lợc sản xuất ),nhận ký kết hợp đồng với khách
hàng trong nớc.Tổ chức thực hiện các định mức lao động .Chỉ đạo hệ thống tiêu
thụ sản phẩm ,nắm chắc giá cả đầu vào cũng nh đầu ra và những biến động trên thị
trờng ,làm tham mu cho Giám đốc khi đàm phán với bạn hàng,đảm bảo mua bán
với giá cả hợp lý,quản lý hàng hoá xuất,nhập
* Phòng Xuất Nhập khẩu : nhu cầu thị trờng nớc ngoài giao dịch với khách
hàng nớc ngoài . Nhập thiết bị để đáp ứng nhu cầu của công ty ,xuất bán sản phẩm
ra nớc ngoài ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu .
* Phòng Kế toán-Tài chính : quản lý nguồn vốn ,quỹ của công ty.Thực hiện công
tác tín dụng, kiểm tra phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ,phụ trách
cân đối thu chi báo cáo quyết toán .Tính và trả lơng cho cán bộ công nhân viên
chức.Thực hiện thanh quyết toán với khách hàng và thực hiện nghĩa vụ với nhà n-
ớc.Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tài chính theo luật kế toán thống kê và chế độ
lơng theo quy định của nhà nớc.

* Phòng Kỹ thuật-đầu t : lập lên các dự án đầu t ,duyệt các thiết kế mẫu của các
mã khách hàng,duyệt phiếu công nghệ may,đồng thời có nhiệm vụ xây dựng các
định mức. Quản lý toàn bộ các định mức kinh tế kĩ thuật ,các chỉ tiêu kĩ thuật của
toàn công ty.
9
Máy thô
Máy xử lý
Bông phế
Máy bông Máy ghép
* Phòng Tổ chức hành chính:tổ chức cán bộ ,công tác tiền lơng tiền thởng của
toàn công ty . Tổ chức tuyển dụng ,bố trí đào tạo,nâng cấp nâng bậc,bồi dỡng kỉ
luật khen thởng
* Trung tâm KCS(thí nghiệm và kiểm tra chất lợng)phụ trách về công nghệ dệt
kim,công nghệ sợi , chất lợng sản phẩm dệt,sợi,may mặc.Kiểm tra nguyên liệu đầu
vào,thí nghiệm và kiểm tra chất lợng sản phẩm .
* Trung tâm Y Tế : Kiểm tra khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên , khám
chữa bệnh nghề nghiệp,điều trị cấp cứu các tai nạn lao động xảy ra tại công ty.
3.2. Dây chuyền công nghệ và kết cấu sản xuất :
Công ty Dệt Hà Nội có nhiều loại dây chuyền dùng để sản xuất 3 loại mặt hàng
chính: sợi , sản phẩm dệt kim, khăn bông. Các dây chuyền này chủ yếu là dây
chuyền sản xuất liên tục ( bố trí mặt bằng định hớng thao sản phẩm )
Hiện nay tại nhà máy sợi I ,sợi Vinh đều có 1 dây chuyền vừa sản xuất sợi chải
kỹ vừa sản xuất sợi chải thô. Tại nhà máy sợi II cũng có dây chuyền sản xuất trên
đồng thời có cả dây chuyền sản xuất sợi phế OE. Và từ những loại sợi chải kỹ và
chải thô có thê kết hợp để sản xuất sợi đơn chải thô và sợi đơn chải kỹ (cotton
hoặc PECO ) và sợi xe.
* Dây chuyền sản xuất sợi đơn chải thô (điển hình là sợi Ne 32 Cot CTDK)
Bông cotton Bông đã đợc Cúi chải
Xé trộn thô
Cúi ghép

Thành phẩm Sợi con Sợi thô
đã đợc đánh
ống
10
Máy bông Máy chải thô Máy ghép
Máy thôMáy sợi conMáy ống
Cơ khí Kho nguyên liệu Động lực
Sợi I Sợi II Sợi Vinh
Dệt kim Dệt Hà Đông
May thêu
Máy xử lý
Bông phế
Máy bông Máy ghép
*Dây chuyền sản xuất sợi xe(điển hình là sợi Ne 45/2 (65/35) DK )
Bông cotton Sợi đánh Sợi đậu
ống

Thành phẩm đã
đợc đánh ống
*Dây chuyền sản xuất sợi phế OE
Bông phế Bông Bông đợc
Cotton xé trộn
Cúi ghép
Thành phẩm Sợi con


Sợi phế OE
*Dây chuyền sản xuất sợi Peco chải thô( sợi Ne 45(83/17) CTDK ):
Bông Bông đã Cúi chải thô cotton
Cotton đợc xé

Trộn
Xơ P.E Xơ đã đợc Cúi chải
Xé trộn thô P.E
Cúi ghép
Thành phẩm Sợi con Sợi thô
Sợi Peco
*Dây chuyền sản xuất sản phẩm dệt kim:
Sợi Vải mộc Vải thành
Phẩm

11
Máy xe
Máy đánh
ống
Máy đậu xe
chập 2,3
Máy ống
Máy bông
cotton
Máy chải thô
cotton
Máyghép
Peco đột
1,2,3
Máy chải
thô P.E
Máy bông
P.E
Máy thôMáy conMáy ống
Máy dệt

kim
Xử lý hoàn
tất
Cắt May
Quần áo
dệt kim
Cơ khí Kho nguyên liệu Động lực
Sợi I Sợi II Sợi Vinh
Dệt kim Dệt Hà Đông
May thêu
Máy xử lý
Bông phế
Máy bông Máy ghép
Máy sợi con
không lọc
Máy ống
Kết cấu sản xuất là việc mô tả mối liên hệ giữa các bộ phận sản xuất về quy
trình làm việc theo dòng thời gian sản phẩm liên tục. Kết cấu này có liên quan một
phần tới dây chuyền sản xuất và công nghệ sản phẩm .
12
TT Chức danh Lao độngTrongđó Trình độ
trong DS LĐ nữ T.ĐH ĐH CĐ T/C Bậc1 Bậc2 Bậc3 Bậc4 Bậc5 Bậc6 Bậc7

1 NM Sợi 1034 731 34 8 9 17 60 151 246 392 114 3
2 NMSợi Vinh 716 522 16 8 65 49 44 51 116 298 60 9
3 NM MayI 522 457 15 4 9 125 81 165 140 10 3
4 NM MayII 525 430 19 5 14 92 106 142 141 3 3
5 DệtNhuộm 263 90 27 23 27 31 58 59 31 7
6 NM DENIM 143 45 1 24 2 5 71 12 14 4 8 2
7 NM CơĐiện 82 21 12 2 1 6 16 21 21 3

8 NMMĐ/Mỹ 285 216 8 4 6 53 57 138 10 6 3
9 NM DệtH/Đ 689 496 31 6 18 28 78 166 217 99 38 8
10 CBSXM_III 68 57 2 4 2 41 2 5 7 5
11 P.KHTT 116 64 37 9 2 11 20 15 15 7
12 P.Đ/sống 64 53 2 1 2 9 14 7 6 9 14
13 P.TCHC 53 17 13 1 1 3 9 26
14 P.KTTC 22 17 18 4
15 P.XNK 15 10 15
16 P.KTĐT 18 6 2 16
17 TT-KCS 35 32 7 1 4 7 5 6 5
18 TT-YTế 10 7 5 5
19 Ban TGĐ 6 2 6

Tổng Cộng 4696 3273 3 307 42 177 507 493 940 992 926 272 37
Cơ khí Kho nguyên liệu Động lực
Sợi I Sợi II Sợi Vinh
Dệt kim Dệt Hà Đông
May thêu
Kho thành phẩm

×