Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh Đông Đô.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.75 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần 1
Quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và các sản
phẩm dịch vụ của Chi nhánh Đông Đô.
I. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ
chức của đơn vị
1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu t và Phát
triển Việt Nam
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam là một trong bốn ngân hàng thơng
mại lớn nhất ở Việt Nam đợc hình thành sớm nhất và lâu đời nhất, là doanh nghiệp
nhà nớc hạng đặc biệt, đợc tổ chức hoạt động theo mô hình Tổng công ty nhà nớc.
Tình đến 31/12/ 2005, tổng tài sản của BIDV đạt 131.731 tỷ VND. Tổng số cán bộ
công nhân viên của toàn hệ thống đạt trên 9.300 ngời vừa có kinh nghiệm, vừa am
hiểu công nghệ ngân hàng hiện đại.
Bên cạnh việc huy động đầy đủ các chức năng của một ngân hàng thơng mại
đợc phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và
phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ
chức kinh tế BIDV luôn khẳng định là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu t phát
triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho các thành phần kinh
tế; là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về đầu t các dự án trọng điểm.
Trong giai đoạn hiện nay, Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam xác định
mục tiêu hoạt động là: Hiệu quả, an toàn, phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế. Trong quan hệ với khách hàng, Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam
luôn nêu cao phơng châm hành động Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là
mục tiêu hoạt động của BIDV, quan hệ giữa BIDV và bạn hàng là mối quan hệ
hợp tác cùng phát triển, cùng chia sẻ kinh nghiệm, khó khăn, cơ hội kinh
doanh với bạn hàng. Bởi vậy, BIDV luôn lắng nghe, tiếp thu ý kiến từ khách hàng
1



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

để không ngừng nâng cao chất lợng phuc vụ, luôn tìm hiểu để thỏa mÃn những
nhu cầu ngày một đa dạng của khách hàng, với cam kết cung cấp những sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lợng cao, tiện ích tốt nhất cho khách hàng.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, BIDV luôn làm tròn nhiệm vụ đợc Đảng, nhà nớc và nhân dân giao cho. Cùng với hệ thống ngân hàng thơng mại
nhà nớc, BIDV luôn là công cụ sắc bén, là lực lợng chủ lực trong thực thi chính
sách tiền tệ quốc gia. Trong hoạt động, BIDV luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc. Ngoài ra, BIDV là thành viên tích cực của
cộng đồng, tham gia tích cực vào các chơng trình xà hội, chơng trình xóa đói giảm
nghèo, khắc phục thiên tai, quĩ bảo trợ trẻ em Việt Nam, chơng trình kiên cố hóa
trờng học, quĩ khuyến học, quĩ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam
Tính đến năm 2007, Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam (BIDV) đà có 50
năm hoạt động và trởng thành. Là ngân hàng chuyên doanh đợc thành lập sớm
nhất ở Việt Nam, ngay từ khi ra đời, Ngân hàng đà giữ một vị trí quan trọng trong
nền tài chính nớc nhà. Tùy theo từng giai đoạn lịch sử trong công cuộc xây dựng
đất nớc mà ngân hàng đà có những thay đổi và phát triển để luôn khẳng định vai
trò chủ đạo của mình trong lĩnh vực đầu t và phát triển.
Ngày 26/4/1957, theo Quyết định số 177-TTg của thủ tớng chính phủ, Ngân
hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ tài chính đợc thành lập. Nhiệm vụ chủ yếu
của ngân hàng trong thời kỳ này là cấp phát vốn đầu t xây dựng cơ bản theo kế
hoạch của nhà níc. Trong st qu·ng thêi gian tõ khi thµnh lËp cho đến khi thống
nhất đất nớc năm 1975, rồi tiếp đó là trong thời kì kế hoạch hóa tập trung, Ngân
hàng đóng vai trò là cơ quan cấp phát vốn thuần túy của chính phủ chuyên môn
hóa trong lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản chứ không phải một ngân hàng thực sự
theo nghĩa hiện nay.
Năm 1982, với mục đích nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu t xây dựng cơ
bản, chính phủ ra quyết định 259-CP chuyển Ngân hàng kiến thiết Việt Nam trực
thuộc Bộ tài chính sang trực thuộc Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam và thành lập

Ngân hàng đầu t và xây dựng Việt Nam. Theo quyết định này Ngân hàng có
nhiệm vụ mới nh cho vay vốn đầu t xây dựng cơ bản các công trình không do ngân
2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

sách nhà nớc cấp hoặc vốn tự có không đủ, bên cạnh đó cấp phát vốn thanh toán
cho các công trình thuộc ngân sách nhà nớc đầu t. Ngoài ra, bớc đầu Ngân hàng
đà đợc phép cho vay vốn lu động đối với các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản.
Năm 1990, cùng với quá trình đổi mới cơ chế đang diễn ra trên mọi lĩnh vực,
Ngân hàng cũng thực hiện đổi mới toàn diện hoạt động tiền tệ, tín dụng, để tiến tới
kinh doanh theo mô hình đa năng tổng hợp theo tinh thần của hai pháp lệnh Ngân
hàng mới ra đời. Ngân hàng chính thức đổi tên thành Ngân hàng đầu t và Phát
triển Việt Nam, tên giao dịch quốc tế là Vietindebank (BIDV), có các nhiệm vụ
chủ yếu:
- Huy động vốn trung, dài hạn cho các dự án đầu t và phát triển.
- Nhận vốn Ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nớc
- Kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực đầu t
và phát triển.
Từ năm 1995 hoạt động cấp phát vốn đầu t xây dựng đợc chuyển giao hoàn
toàn cho Tổng cục đầu t và phát triển thuộc Bộ tài chính, còn Ngân hàng đầu t và
Phát triển Việt Nam đợc thống đốc Ngân hàng nhà nớc cho phép thực hiện các
nghiệp vụ Ngân hàng thơng mại bên cạnh nghiệp vụ cho vay đầu t xây dựng cơ
bản theo kế hoạch nhà nớc.
Ngày 28/3/1996, thủ tớng chính phủ ra quyết định số 186- TTg cho phép ngân
hàng hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nớc, và công nhận Ngân hàng đầu
t và Phát triển Việt Nam là một doanh nghiệp hạng đặc biệt. Quyết định này đà đặt
ngân hàng vào quỹ đạo của một ngân hàng thực sự, có điều kiện đa dạng hóa các

sản phẩm dịch vụ cũng nh phơng thức huy động các loại vốn để tăng khả năng
cạnh tranh, củng cố và khuyếch trơng vị thế của mình trên thị trờng.
Đến nay, nền kinh tế hàng hóa của chúng ta nói chung và hệ thống Ngân hàng
Việt Nam nói riêng đà bớc đầu đạt đợc những thành tựu đáng mừng. Hai luật ngân
hàng đà từng bớc thay thế cho hai pháp lệnh cũ sẽ góp phần hình thành thị trờng
tài chính đồng bộ hơn, song cũng làm tăng tính cạnh tranh. Hơn nữa theo một
quyết định của chính phủ, kể từ năm 1999 toàn bộ chơng trình cho vay x©y dùng
3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

cơ bản theo kế hoạch nhà nớc đều đợc tập trung tại một đầu mối là Quỹ hỗ trợ đầu
t quốc gia. Cũng theo quyết định đó Ngân hàng đầu t và Phát triển chỉ xét cho vay
các công trình chuyển tiếp có hiệu quả và chịu hoàn toàn về trách nhiệm cho vay
của mình. Đến cuối năm 2001, gần nh không còn một dự án nào cho vay theo kế
hoạch nhà nớc. Nh vậy, Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam sẽ phải tự điều
chỉnh, đổi mới nhiều hơn nữa để thích nghi với thị trờng.
1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam
Từ ngày đầu thành lập, bộ máy tổ chức của ngân hàng mới chỉ có 8 chi nhánh
với trên 200 cán bộ công nhân viên. Năm 1990 có 45 chi nhánh với 2000 cán bộ
nhân viên. Đến nay, một mô hình tổng công ty đà đợc hình thành, theo 5 khối:
- Ngân hàng thơng mại nhà nớc với 81 chi nhánh cấp 1, sở giao dịch tại tất cả
các tỉnh, thành phố trên cả nớc.
- Khối công ty gồm 4 công ty độc lập: Công ty chứng khoán, Công ty cho thuê
tài chính1, Công ty cho thuê tài chính 2, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.
- Khối liên doanh gồm: Ngân hàng liên doanh VID-Public, Ngân hàng liên
doanh Lào-Việt, Công ty liên doanh bảo hiểm Việt - úc.
- Khối đơn vị sự nghiệp gồm: Trung tâm côngNgân hàng đầu tư và
nghệ thông tin và trung tâm đào

phát triển trung ương

tạo.
- Khối đầu t.

Sở giao dịch I,II
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy của Ngân hàng Đầu Các chi nhánh tỉnh, Nam
t và Phát triển Việt
thành phố
Ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam

Các công ty

Các liên doanh

Văn phòng đại diện
4
Các công ty hùn vốn


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cïng víi sù phát triển của toàn bộ hệ thống ngân hàng nói chung và hệ thống
Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam nói riêng, các đơn vị thành viên và cán bộ
công nhân viên cũng ngày một tăng lên cả về số lợng và chất lợng. Qua đó góp
phần tạo đà cho ngân hàng đáp ứng đợc các yêu cầu của tình hình mới trong nền
kinh tế thị trờng.Ta có thể thấy đợc sự phát triển này qua bảng số liệu sau:
Bảng1: Thống kê đơn vị thành viên và số cán bộ công nhân viên
Chỉ tiêu


1986

1990

1998

2000

2002

4/2005 12/2005

Đơn vị thành viên
43
45
66
68
74
86
91
Số cán bộ công nhân viên 1.600 2.000 4.400 4.800 6.500 8.530
9.300
Ghi chú: Đơn vị thành viên bao gồm các chi nhánh cấp1, các công ty trực thuộc, các
trung tâm (cha bao gồm các đơn vị thành viên).

Sau 20 năm phát triển, số lợng các đơn vị thành viên đà tăng hơn hai lần từ 43
lên tới 91; nếu so với thời kỳ mới hình thành thì con số này lên tới hơn 10 lần.
Còn về số lợng cán bộ công nhân viên thì tăng hơn 5 lần, nếu so với thời kỳ mới
hình thành thì tăng tới hơn 40 lần, từ 200 lên 9300 ngời. Qua đó có thể thấy sự

phát triển vợt bậc của hệ thống Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam, nhất là
trong điều kiện hiện nay khi mà có rất nhiều ngân hàng cùng cạnh tranh nhau tồn
tại và phát triển.

5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng đầu t và phát triển
chi nhánh Đông Đô
Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đợc thành lập trên cơ sở
nâng cấp phòng Giao dịch 2 (14 Láng Hạ), đi vào hoạt động từ 31/07/2004 theo
quyết định số 191/QĐ - HĐQT ngày 05/07/2004 của Hội đồng quản trị Ngân hàng
đầu t và Phát triển Việt Nam. Là một trong những cơ sở tiên phong đi đầu trong hệ
thống Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam chú trọng triển khai nghiệp vụ ngân
hàng bán lẻ, lấy phát triển dịch vụ và đem lại tiện ích cho khách hàng làm nền
tảng; hoạt động theo mô hình giao dịch một cửa với quy trình nghiệp vụ ngân hàng
hiện đại và công nghệ tiên tiến, theo đúng dự án hiện đại hóa ngân hàng Việt Nam
hiện nay.
Việc thành lập chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô phù hợp với
tiến trình thực hiện chơng trình cơ cấu lại, gắn liền với đổi mới toàn diện và phát
triển vững chắc với nhịp độ tăng trởng cao, phát huy truyền thống phục vụ đầu t
phát triển, đa dạng hóa khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, phát triển và
nâng cao chất lợng sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, nâng cao hiệu quả an toàn hệ
thống theo đòi hỏi của cơ chế thị trờng và lộ trình hội nhập, làm nòng cốt cho việc
xây dựng tập đoàn tài chính đa năng, vững mạnh, hội nhập quốc tế.
Phòng giao dịch 2 với mục tiêu ban đầu là huy động vốn đợc thành lập năm
2002, các dịch vụ hầu nh cha hề tiếp cận. Sau hơn hai năm thành lập đến nay chi
nhánh đà bắt kịp với cơ chế thị trờng. Trụ sở chính của chi nhánh đặt tại đờng

Láng Hạ, cùng với 8 điểm giao dịch đặt trên toàn thành phố rất thuận tiện để cung
cấp các sản phẩm ngân hàng tới từng ngời dân.
Về cơ sở vật chất kỹ thuật trang thiết bị, ngay từ khi còn là Phòng giao dịch 2
đà đợc trung ơng chọn là một trong những điểm giao dịch triển khai chơng trình
hiện đại hóa đầu tiên, đây là chơng trình có nhiều tiện ích trên cả nớc rất thuận
tiện cho công tác thanh toán trên toàn quốc, chuyển tiền trong nớc và quốc tế.
Có đợc sự thành công nh hiện nay phải kể đến sự lÃnh đạo của Ban giám đốc,
cùng đội ngũ cán bộ, nhân viên trong chi nhánh, với tuổi đời không qu¸ 27 kinh

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

nghiƯm cßn thiÕu, vừa làm vừa học bớc đầu gặp không ít khó khăn nhng với sự cố
gắng nỗ lực vợt bậc chi nhánh đà cùng nhau nỗ lực vợt qua.
3. Mô hình tổ chức của Chi nhánh
Mô hình tổ chức của chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đợc
xây dựng theo mô hình hiện đại hóa ngân hàng, theo hớng đổi mới và tiên tiến,
phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của chi nhánh.
Điều hành hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô là
Giám đốc chi nhánh. Giúp việc cho Giám đốc điều hành chi nhánh có 2 Phó giám
đốc, hoạt động theo sự phân công ủy quyền của Giám đốc chi nhánh theo quy
định. Các phòng ban Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đợc tổ
chức thành 3 khối bao gồm: khối Giám đốc
trực tiếp kinh doanh, khối hỗ trợ kinh doanh và
khối quản lý néi bé.
Khèi trùc tiÕp kinh doanh bao gåm c¸c phòng sau:
+ Phòng Dịch vụ khách hàng
+ Phòng Tínđốc1

Phó Giám dụng1,2
+ Phòng Thanh toán quốc tế

Phó Giám đốc2

+ Tổ Ngân quỹ
+ Phòng Giao dịch 1, 2, 3
Khối hỗ trợ kinh doanh bao gồm các phòng sau:
P.Thanh toán
P.Kế hoạch
+ Phòng Kế hoạch nguồn vốn
quốc tế
nguồn vốn
+ Phòng Thẩm định và quản lý tín dụng
+ TổP.Dịchtoánkhách
Điện vụ
Khối quảnhàng bộ
lý nội

P.Tổ chức hành
chính

+ Phòng Tài chính- Kế toán
P.Giao dịch3
+ Phòng Tổ chức hành chính

P.Giao dịch2

+ Tổ kiểm tra kiểm toán nội bộ
Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô

Tổ Kiểm tra

P.Tín dụng2

kiểm toán nội bộ

Tổ ngân quỹ
7
P.Tài chính Kế
toán

P.Thẩmdụng1&
P.Giao định
Tổ điệndịch1
P.Tín toán
quản lý tÝn dông


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

4. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng trong chi nhánh
4.1 Phòng TÝn dơng
Trùc tiÕp thùc hiƯn nghiƯp vơ tÝn dơng theo phạm vi đợc phân công theo đúng
pháp quy và các quy trình tín dụng (tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, dự án, giới
thiệu sản phẩm, phân tích thông tin; nhận hồ sơ, xem xét quyết định cho vay theo
phân cấp ủy quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lÃnh;
quản lý giải ngân, qyản lý, kiểm tra sử dụng các khoản vay, theo dõi thu đủ nợ, đủ
lÃi, đến khi tất toán hợp đồng tín dụng) đối với mỗi khách hàng.
Đầu mối tham mu đề xuất với Giám đốc chi nhánh, xây dựng văn bản hớng
dẫn chính sách, phát triển khách hàng, quy trình tín dụng phù hợp với điều kiện

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

cđa chi nh¸nh, đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng, xếp loại khách
hàng, xác định tài sản đảm bảo nợ vay (tính pháp lý, định giá, tính khả mại)
Chịu tr¸ch nhiƯm Marketing tÝn dơng, bao gåm viƯc thiÕt lËp, mở rộng, phát
triển hệ thống khách hàng, giới thiệu bán các sản phẩm tín dụng dịch vụ cho
khách hàng, chăm sóc toàn diện, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách
hàng.
T vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn đề khác
có liên quan; phổ biến hớng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy
định, quy trình tín dụng, dịch vụ của ngân hàng.
Quản lý (hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lu trữ, khai thác...) hồ sơ tín dụng
theo quy định; tổng hợp, phân tích, quản lý (thu thập, lu trữ, bảo mật, cung cấp)
thông tin và lập các báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi Phòng đợc phân
công theo quy định.
Phối hợp với các phòng khác theo qui trình tín dụng: tham gia ý kiến và chịu
trách nhiệm về ý kiến tham gia trong qui trình tín dụng, quản lý rủi ro theo chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
4.2 Phòng Giao dịch
Mở và quản lý tài sản tiền gửi, tiền vay của các cá nhân, doanh nghiệp hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam.
Huy động vốn của các thành phần kinh tế hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và
cá nhân dới dạng các loại tiền gửi, tiền tiết kiệm có kỳ hạn và không có kỳ hạn, cả
nội, ngoại tệ và các loại tiền gửi khác. Phát hành các chứng chỉ tiền gửi nh: Kỳ
phiếu, trái phiếu theo thông báo của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát
triển Đông Đô.
Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung hạn và các nghiệp vụ bảo lÃnh

đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong phạm vi đợc Giám đốc Chi nhánh Đông
Đô giao trên cơ sở ủy quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng đầu t và Phát triển
Việt Nam.

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tæ chøc lËp, lu trữ, bảo quản hồ sơ khách hàng, hồ sơ tín dụng, bảo lÃnh cầm
cố, thế chấp của khách hàng thuộc các thành phần kinh tế đúng quy định.
Thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền trong nớc bằng VNĐ và dịch
vụ phát hành thẻ ATM cho khách hàng.
Thực hiện công tác tiếp thị mở rộng khách hàng.
Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thông tin, thống kê và báo cáo theo quy định.
Tiếp nhận, quản lý, sử dụng có hiệu quả và an toàn tài sản, công cụ đợc giao.
4.3 Phòng Thanh toán quốc tế
Thực hiện các giao dịch với khách hàng theo đúng quy trình tài trợ thơng mại
và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở hạn
mức các khoản vay, bảo lÃnh đợc phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp tài trợ thơng
mại phục vụ giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. Thực hiện phát
hành bảo lÃnh đối ứng theo đề nghị của Ngân hàng nớc ngoài. Tạo hạn mức và mở
các L/C có ký quỹ 100% vốn của khách hàng. Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền
quốc tế. Đầu mối thanh toán kiều hối, đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thông
tin đối ngoại.
Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh
đối ngoại của chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, bỏa đảm
an toàn vốn tài sản của Ngân hàng, khách hàng trong giao dịch kinh doanh đối
ngoại.
Tiếp thị tiếp cận khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thu tìm hiểu nhu cầu sử

dụng dịch vụ khách hàng, trớc hết là dịch vụ liên quan tới đối ngoại, tiếp nhận ý
kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết, t vấn cho khách hàng về
các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thơng mại quôc tế.
4.4 Phòng Dịch vụ khách hàng
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc, tiếp
nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của Ngân hàng, hớng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài
khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền); tiếp thị giới thiệu snả phẩm
dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vô, tiÕp
10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thu, ®Ị xt hớng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách
hàng.
Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch với
khách hàng (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch theo yêu cầu của khách
hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh toán) và dịch vụ
khác. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tình chính xác, đúng đắn của các giao dịch,
đảm bảo an toàn vốn, tài sản của ngân hàng và khách hàng.
Thực hiện việc giải ngân và thu nợ vay của khách hàng vay trên cơ sở hồ sơ tín
dụng đợc duyệt. Thực hiƯn chiÕt khÊu cho vay cÇm cè chøng tõ cã giá do phòng
hoặc do Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam phát hành.
4.5 Phòng Kế hoạch nguồn vốn
Đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý lu trữ, cung cấp) về
việc kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thông tin
phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin
khách hàng theo quy định.
Đầu mối, tham mu giúp việc cho Giám đốc chi nhành tổng hợp, xây dựng kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển của chi nhánh hàng năm, trung và dài hạn;

xây dựng chính sách Marketing, chính sách phát triển khách hàng, chính sách huy
động vốn và lÃi suất của chi nhánh, chính sách phát triển dịch vụ của chi nhánh, kế
hoạch phát triển mạng lới và các kênh phân phối sản phẩm.
Đầu mối tổng hợp, phân tích, báo cáo, đề xuất về các thông tin phản hồi của
khách hàng. Quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh,
trên cơ sở đó xây dựng chính sách giá cả cho các sản phẩm dịch vụ.
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu lớn (kỳ hạn, loại tiền
tệ, loại tiền gửi...) và quản lý các hệ số an toàn theo quy định, đề xuất chính sách
biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu phát triển tín dụng
của chi nhánh và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi nhuận.
Hớng dẫn, phổ biến, lu trữ các văn bản pháp quy, chế độ. Tham mu t vấn cho
Giám đốc, các phòng nghiệp vụ về việc soạn thảo, đàm phán, ký kết hợp đồng,

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

những vấn đề giải quyết tố tụng trực tiếp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chi
nhánh.
4.6 Phòng Tổ chức hành chính
Tham mu cho Giám đốc và hớng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ chính sách
của pháp luật về trách nhiệm quyền lợi của ngời sử dụng lao động và ngời lao
động. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch phát triển mạng lới, thành lập giải thể các đơn vị trực thuộc của Chi nhánh. Đầu mối đề xuất, tham
mu với Giám đốc chi nhánh về xây dựng và thực hiện kế hoạch nguồn nhân lực
phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của chi nhánh.
Quản lý sắp xếp, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch các bộ nhân viên, quản lý trực
tiếp thực hiện chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo của Chi nhánh, bố trí cán bộ
nhân viên tham dự các khóa đào tạo theo quy định.

Thực hiện công tác hành chính, công tác hậu cần cho chi nhánh phục vụ hoạt
động kinh doanh. Chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chât, đảm bảo an ninh
cho hoạt động chi nhánh, đảm bảo điều kiện làm việc và an toàn lao động cho cán
bộ công nhân viên; trực tiếp quản lý, mua sắm, bảo quản tài sản bảo đảm sử dụng
có hiệu quả và tiết kiệm theo qui định.
4.7 Phòng Kiểm tra nội bộ
Xây dựng trình Giám đốc duyệt chơng trình, kế hoạch, kiểm tra nội bộ tại chi
nhánh. Thực hiện giám sát hoạt động và kiểm tra trực tiếp tại đơn vị theo kế hoạch
đợc duyệt. Kiểm tra việc chấp hành quy chế điều hành của Giám đốc chi nhánh
đối với các phòng, tổ chi nhánh. Thực hiện giám sát độc lập việc tuân thủ các
chuẩn mực kế toán và quy định của nhà nớc và của ngân hàng trong quá trình lập
báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính của chi nhánh.
Xem xét, trình Giám đốc giải quyết các đơn th khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền của giám đốc theo quy định của pháp luật.
Phát hiện những thỏa thuận vi phạm pháp luật hay những thỏa thuận trái với
quy định của Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam làm thiệt hại quyền lợi
12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

chính đáng của ngân hàng trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế,
tham gia giải quyết những tố tụng bảo đảm quyền lợi hợp pháp của chi nhánh trớc
pháp luật.
Phát hiện những vấn đề cha đúng về pháp chế trong các văn bản do Giám đốc
chi nhánh ban hành. Tham gia ý kiến, phối hợp với các phòng theo chức năng
nhiệm vụ của phòng. Thựchiện nhiệm vụ pháp chế- chế ®é ®ỵc giao.
4.8 Tỉ TiỊn tƯ- kho q
Trùc tiÕp thùc hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền
mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá) nh: quản lý và mở sổ theo dõi

việc xuất nhập tiền mặt và ngoại tệ; các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lu thông; các
loại tiền giả; bảo quản tài sản thế chấp, lu biên bản bàn giao hồ sơ tài sản thế chấp
tại q chÝnh.
Trùc tiÕp thùc hiƯn c¸c nghiƯp vơ vỊ q (thu, chi, xuất nhập); phát triển các
giao dịch ngân quỹ; phối hợp chặt chẽ với Phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện
nghiệp vụ thu, chi tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng đến giao
dịch.
Đề xuất, tham mu với Giám đốc chi nhánhvề biện pháp và thực hiện đúng quy
trình quản lý về kho, áp dụng các biện pháp và chịu trách nhiệm hoàn toàn về đảm
bảo kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tải sản của Ngân hàng và khách
hàng.
Theo dõi, tổng hợp, lập và gửi các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy
định. Lập báo cáo thống kê về thu giữ tiền giả, báo cáo thống kê về các loại tiền
thu chi qua quỹ nghiệp vụ
4.9 Tổ Điện toán
Trực tiếp quản lý mạng; quản trị hệ thống phân quyền truy cập, kiểm soát tại
chi nhánh, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chơng trình phần mềm
đợc áp dụng theo đúng quy định, quy trình của Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt
Nam.

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

§Ị xt, thùc hiện các biện pháp nhằm bảo đảm hệ thống tin học vận hành
thông suốt trong mọi tình huống, đáp ứng yêu cầu hoạt động của Ngân hàng.
Hớng dẫn, đào tạo, hỗ trợ, kiểm tra các phòng, tổ đơn vị thuộc chi nhánh vận
hành thành thạo, đúng thẩm quyền, chấp hành quy định và quy trình của Ngân
hàng đầu t và Phát triển Việt Nam.

4.10 Phòng Tài chính Kế toán
Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng
hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản, vốn quỹ cua rchi nhánh
theo đúng quy định của Nhà nớc và Ngân hàng.
Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của
Chi nhánh. Thực hiện việc kiểm soát, lu trữ, bảo quản, bảo mật các loại chứng từ,
sổ sách kế toán, theo quy định của Nhà nớc và của Ngân hàng đầu t và Phát triển
Việt Nam.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thông qua công tác lập kế họach tài
chính, tài sản của chi nhánh, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, phân
tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động để phục vụ cho quản trị điều
hành kinh doanh của lÃnh đạo.
Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ và
chi tiêu tài chính của Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại
chi nhánh theo quy định.
4.11 Phòng Thẩm định và quản lý tín dụng
Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, tái thẩm định theo quy định của nhà nớc và các quy trình nghiệp vụ liên quan (quy trình thẩm đinh, cho vay và quan rlý
tín dụng, bảo lÃnh) đối với các dự án, khoản vay, bảo lÃnh; đánh giá tài sản đảm
bảo nợ (tính pháp lý, giá trị, tính khả mại); có ý kiến độc lập về quyết định cấp tín
dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lÃnh cho khách hàng.
Đầu mối tham mu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng những văn bản
hớng dẫn công tác thẩm định, xây dựng chơng trình và các giải pháp thực hiện

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

nh»m n©ng cao chất lợng công tác thẩm định theo quy định, quy trình của nhà nớc
và Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam về công tác thẩm định.

Chịu trách nhiệm quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, lu trữ, cung cÊp) vỊ
kinh tÕ kü tht, thÞ trêng phơc vơ công tác thẩm định đầu t, thẩm định tín dụng.
Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng của Chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng đầu t và Phát triển
Việt Nam, và của chi nhánh: xác định hạn mức tín dụng, giới hạn tín dụng đối với
khách hàng; xếp loại khách hàng; phân loại nợ theo mức ®é rđi ro tÝn dơng. Cã ý
kiÕn ®éc lËp vỊ khoản vay, tài trợ thơng mại, bảo lÃnh, về đánh giá tài sản đảm bảo
nợ. Quản lý danh mục đầu t tín dụng của chi nhánh, định kỳ giám sát và đánh giá
toàn diện danh mục tín dụng, đánh giá chất lợng tín dụng.
II. Các nghiệp vụ của chi nhánh
1. Nhận tiền gửi và thanh toán
Cho vay là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đà tìm mọi cách huy
động đợc tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi thanh toán
và tiết kiệm của khách hàng. Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ
ngời có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn.
Chi nhánh Đông Đô nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các tổ
chức và cá nhân dới mọi hình thức:
- Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn đa dạng, phong phú.
- Huy động trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi với các loại kỳ hạn.
Khi thực hiện dịch vụ này, chủ sở hữu tiền gửi có kỳ hạn đợc phép chuyển nhợng, thanh toán trớc hạn, thanh toán từng phần, mở tài khoản miễn phí. Thanh
toán nhanh tới các tỉnh, thành phố trên toàn quốc qua kênh thanh toán hiện đại và
mạng lới chi nhánh trên toàn quốc.

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2. NghiƯp vơ tín dụng ngắn hạn

Tất cả các cá nhân, tổ chức có t cách pháp nhân đầy đủ và hoạt động sản xuất
kinh doanh theo quy định của pháp luật; có phơng án sản xuất kinh doanh hoặc kế
hoạch kinh doanh khả thi; tình hình tài chính lành mạnh; có đảm bảo tiền vay theo
quy định của pháp luật đều đợc vay vốn của chi nhánh Đông Đô.
Chi nhánh Đông Đô là ngân hàng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tín dụng
ngắn hạn:
- Cho vay bổ xung vốn lu động phục vụ sản xuất, kinh doanh theo hạn mức tín
dụng thờng xuyên hoặc theo món.
- Cho vay hỗ trợ vốn trong khi chờ thanh toán của chủ đầu t.
- Cho vay chờ nguồn vốn đầu t theo kế hoạch nhà nớc.
- Cho vay ngoại tệ phục vụ nhập khẩu, nguyên liệu, vật t cho sản xuất, thi
công.
- Cho vay đối øng b»ng tiỊn gưi.
- Cho vay theo h¹n møc tÝn dụng, dự phòng để mở L/C
- Cho vay tài trợ xuÊt nhËp khÈu, chiÕt khÊu bé chøng tõ.
- Cho vay thiếu hụt tài chính tạm thời.
-Cho vay tiêu dùng đối với các bộ công nhân viên.
- Cho vay cầm cố b»ng c¸c chøng tõ cã gi¸.
3. NghiƯp vơ tÝn dơng trung và dài hạn
Để đợc vay vốn trung và dài hạn, thì ngoài các điều kiện nh vay vốn ngắn hạn,
cần có thêm các điều kiện: dự án đợc phê duyệt theo đúng điều lệ về quản lý đầu t,
xây dựng cơ bản của nhà nớc; sản phẩm có thị trờng và dự án có khả năng sinh lời;
đảm bảo nguồn khấu hao và lợi nhuận để trả nợ.
Các loại hình cho vay trung và dài hạn:
- Cho vay phục vụ đầu t, phát triển.
- Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Cho vay ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học vào sản xuất.
- Cho vay kết hợp với quỹ hỗ trợ phát triển.
16



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Cho vay đồng tài trợ các dự án.
- Cho vay tiêu dùng trung, dài hạn khác.
4. Nghiệp vụ bảo lÃnh
Điều kiện để đợc Chi nhánh Đông Đô bảo lÃnh là: Có t cách pháp nhân và hoạt
động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật; đề nghị bảo lÃnh không
trái với các quy định của pháp luật; có đảm bảo cho khoản bảo lÃnh theo quy định.
Chi nhánh Đông Đô cung cấp các dịch vụ bảo lÃnh sau:
- Bảo lÃnh dự thầu
- Bảo lÃnh thực hiện hợp đồng.
- Bảo lÃnh hoàn trả tiền ứng trớc.
- Bảo lÃnh bảo hành chất lợng sản phẩm.
- Bảo lÃnh nộp thuế.
- Bảo lÃnh mua thiết bị trả chậm.
- Bảo lÃnh vay vốn nớc ngoài.
- Bảo lÃnh thanh toán.
- Bảo lÃnh đối ứng.
- Các loại bảo lÃnh khác.
5. Giao dịch L/C hàng nhập
Là việc chi nhánh Đông Đô tiến hành mở th tín dụng (L/C) theo yêu cầu của
ngời nhập khẩu (ngời mua). Trớc khi më L/C, ngêi mua cÇn tháa thn cơ thĨ víi
ngêi bán về các khoản thanh toán, lịch giao hàng, phơng tiện giao hàng và các
chứng từ cần xuất trình.
Chi nhánh Đông Đô chịu trách nhiệm thanh toán đúng, đủ và kịp thời cho L/C
đà mở khi các bên có liên quan thực hiện đúng theo các điều kiện của L/C.
6. Giao dịch L/C hàng xuất
Chi nhánh Đông Đô thực hiện nghiƯp vơ nhËn thu tiỊn hé vµ chiÕt khÊu cã truy
đòi bộ chứng từ khi có yêu cầu khách hàng. Ngân hàng sẽ thay mặt khách hàng để

thu tiền căn cứ vào bộ chứng từ gửi đi đòi tiền, L/C gốc và các sửa đổi mà khách
17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

hµng gưi tíi. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện chiết khấu khi nhận đợc bộ chứng
từ đề nghị chiết khấu của khách hàng, tùy tình trạng bộ chứng từ Chi nhánh Đông
Đô sẽ chiết khấu tới mức tối đa trị giá bộ chứng từ nếu khoản chiết khấu trong hạn
mức tín dụng thờng xuyên của doanh nghiệp tại chi nhánh.
7. Giao dịch nhờ thu
Nhờ thu đến (thanh toán hàng nhập khẩu): Khi nhận đợc bộ chứng từ nhờ thu
từ ngân hàng nớc ngoài hoặc doanh nghiệp nớc ngoài, chi nhánh Đông Đô sẽ
thông báo tới khách hàng. Nếu chấp nhận, khách hàng gửi công văn do ngời có
thẩm quyền ký tên để lấy bộ chứng từ gốc đi nhận hàng. Trớc khi nhận hàng,
khách hàng chuyển đủ tiền vào tài khoản để thanh toán bộ chứng từ nói trên.
Nhờ thu đi (đòi tiền hàng xuất): khách hàng gửi giấy đề nghị xử lý bộ chứng từ
theo hình thức nhờ thu và toàn bộ chứng từ gốc kèm theo, ngân hàng sẽ tiến hành
thu tiền cho khách hàng. Ngợc lại khách hàng phải trả một khoản phí.
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện nghiƯp vơ nhê thu sÐc, h×nh thøc nhê thu
theo sù lựa chọn của khách hàng.
8. Giao dịch chuyển tiền
Chuyển tiền thanh toán: Chi nhánh Đông Đô thực hiện chuyển tiền thanh toán
theo hợp đồng thơng mại đà ký, phù hợp với quy chế điều hành xuất nhập khẩu
của nhà nớc và quản lý ngoại tệ, ngoại hối của Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam.
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện chuyển tiền lợi nhuận, chuyển tiền cho các
mục đích khác, chuyển tiền trả nợ vay, lÃi vay, chuyển lơng và các khoản khác.
9. Các dịch vụ khác
Dịch vụ rút tiền tự động: giao dịch rút tiền trên các máy rút tiền tự động
(ATM), giao dịch thay đổi mà số cá nhân, giao dịch vấn tin số d tài khoản.

Dịch vụ Home- Banking: xem thông tin về tỷ giá, lÃi suất, dịch vụ ngân hàng;
theo dõi số d và phát sinh trên tài khoản; trao đổi th điện tử với ngân hµng.

18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Các dịch vụ khác: dịch vụ ngân quỹ, tiền mặt; dịch vụ chi trả lơng cho cán bộ
công nhân viên; đại lý phát hành chứng khoán; vận chuyển tiền; giữ hộ các giấy tờ
có giá; các dịch vụ khác.
10. Dịch vụ chứng khoán
Đây là loại hình dịch vụ phối hợp cùng Công ty Chứng khoán Ngân hàng đầu
t và Phát triển Việt Nam- BSC.
Bao gồm các dịch vụ: môi giới chứng khoán; lu ký chứng khoán; t vấn đầu t
(doanh nghiệp, cá nhân); phát hành kinh doanh; quản lý danh mục đầu t.
BSC giúp cho nhà đầu t mua bán các loại chứng khoán mà nhà đầu t quan tâm
khi đang ở bất cứ nơi nào; thông tin về công ty niêm yết tại thị trờng giao dịch;
thông tin về giá chứng khoán; lu ký chứng khoán; huy động vốn qua thị trờng
chứng khoán bằng cổ phiếu, trái phiếu; t vấn đầu t chứng khoán; t vấn niêm yết; t
vấn cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nớc.
11. Hỗ trợ các doanh nghiệp có quan hệ hợp tác với Lào
Ngân hàng thực hiện các dich vụ sản phẩm liên quan đến LaoVietBank- Liên
doanh giữa Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam với Ngân hàng Ngoại thơng
Lào bao gồm: Nhận tiền gửi và tiết kiệm bằng đồng Việt Nam (VND), Kíp Lào
(LAK), ®« la Mü (USD); chun ®ỉi nhanh chãng, thn tiƯn giữa VND, LAK,
USD và các ngoại tệ khác; thực hiện bảo lÃnh các loại; thanh toán chuyển tiền
nhanh giữa hai nớc Việt- Lào.
12. Dịch vụ bảo hiểm
Đây là dịch vụ phối hợp cùng công ty liên doanh Bảo hiểm Việt úc, liên danh

giữa công ty bảo hiểm úc và Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam. Bao gồm
các loại hình bảo hiểm:
- bảo hiểm tất cả mọi rủi ro trong xây dựng và lắp đặt.
- bảo hiểm máy móc thiết bị xây dựng.
- bảo hiểm cháy và rủi ro đặc biệt.
19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- b¶o hiĨm rủi ro cho tài sản.
- bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
- bảo hiểm đổ vỡ máy móc.
- bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
- bảo hiểm trách nhiệm.
- các loại hình bảo hiểm khác khi có yêu cầu.

Phần 2
Thực trạng hoạt động tại chi nhánh Đông Đô
I. Hoạt động đầu t tại chi nhánh Đông Đô
1. Đầu t vào tài sản cố định
Ngay từ khi đợc thành lập trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch 2, chi nhánh
Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đà đợc Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt
Nam tập trung đầu t mọi nguồn lực để chi nhánh trở thành chi nhánh cấp một hàng
đầu của ngân hàng, và đợc chọn là một trong những điểm giao dịch triển khai hiện
đại hóa đầu tiên. Bên cạnh đó cùng với kết quả hoạt động kinh doanh luôn có lÃi
trong những năm vừa qua, chi nhánh đà tập trung nhiều vốn để cải tạo và đổi mới
hệ thống máy móc thiết bị để phục vụ tốt cho quá trình hoạt động kinh doanh của
đơn vị. Chúng ta có thể thấy đợc sự đầu t này qua ba năm: năm 2004 là 2.128 triệu
đồng khi mà chi nhánh mới đợc thành lập từ tháng 7. Năm 2005 con số này lên tới

4.766 triệu đồng, đây là năm mà chi nhánh đợc Ngân hàng đầu t và phát triển Việt
Nam tập trung đổi mới toàn bộ để đa chi nhánh vào hoạt động. Năm 2006 chi
nhánh đà mở thêm đợc 3 phòng giao dịch, bên cạnh đó chi nhánh cũng tiếp tục
đầu t đổi mới hệ thống máy móc trang thiết bị với số vốn là 3.877 triƯu ®ång.

20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trong sè nh÷ng máy móc thiết bị đợc đầu t thì thiết bị điện, điện tử tin học đợc tập
trung đầu t nhiều nhất, điều đó cho thấy chi nhánh đà rất chú trọng đến việc đa tin
học vào hoạt động để đáp ứng với yêu cầu hiện đại hóa ngày càng cao, phù hợp
với xu thế chung của hoạt động ngân hàng trớc điều kiện hội nhập. Tính đến hết
năm 2006, số lợng và giá trị một số máy móc thiết bị chính của chi nhánh nh sau:
Bảng2: Thống kê máy móc, thiết bị tính đến hết năm 2006
STT
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu
Thiết bị điện, ®iƯn tư tin häc
M¸y in
M¸y bã tiỊn
M¸y soi tiỊn
M¸y ®Õm tiền

Máy tính cá nhân

Số lợng (cái)
64
46
8
18
28
55

Giá trị (Triệu đồng)
572
148
26
50
79
83

2. Đầu t vào nguồn nhân lực
Với xác định ngay từ ban đầu luôn coi con ngời là nhân tố hàng đầu quyết
định mọi thành công, Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam thực hiện phơng
châm Mỗi cán bộ phải là một lợi thế trong cạnh tranh về cả năng lực chuyên
môn lẫn phẩm chất đạo đức. Vì vậy, BIDV luôn bảo đảm những quyền lợi hợp
pháp của ngời lao động. Từ đó BIDV cũng đà đang và không ngừng chăm lo, cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động để mọi ngời thấy rằng BIDV
chính là ngôi nhà chung của mình. Chi nhánh Đông Đô cũng luôn coi đây là phơng châm của mình, do đó chi nhánh luôn khuyến khích động viên các cán bộ
công nhân viên đi học thêm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình.
Ngoài ra, chi nhánh cũng thờng xuyên cử các cán bộ đi học các khóa đào tạo do
Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam tổ chức nh: đào tạo quản trị ngân hàng
cao cấp, đào tạo theo chuyên đề nghiệp vụ, đào tạo ngoại ngữ tin học, đào tạo theo

thỏa thuận hợp tác với nớc ngoài... Riêng năm 2006 chi nhánh đà đầu t tới 51 triệu
đồng để mở các lớp bồi dỡng nghiệp vụ cho các cán bộ. Các khóa đào tạo ®· ®ỵc
®ùc biƯt chó träng tíi viƯc thiÕt kÕ néi dung, chơng trình và áp dụng các phơng
thức đào tạo phù hợp với từng đối tợng để nâng cao trình độ quản lý kỹ năng
nghiệp vụ, bồi dỡng kiến thức về cơ chế thị trờng, năng lực tiếp thu công nghƯ míi

21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

th«ng qua hÝnh thức cả cán bộ, mở các khóa đào tạo sau đại học, chuyển đổi các
lớp tập huấn, hội thảo theo chuyên đề trong và ngoài nớc. Thông qua các chơng
tình đào tạo, trình độ và tri thức của các càn bộ đà từng bớc nâng lên, cập nhật
những kiến thức mới đáp ứng ngay cho công việc kể cả các nghiệp vụ mới phát
sinh, lấp dần lỗ hổng kiến thức và kỹ năng trong quá trình chuyển đổi. Số lợng lao
động của chi nhánh hiện nay là 130 ngời, tuổi đời không quá 27 nhiệt tình năng
động, có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Tuy kinh nghiệm còn thiếu nhng với
sự ham học hỏi của mình từng bớc đội ngũ nguồn nhân lực này sẽ mang lại thành
công cho chi nhánh, từ đó góp phần khẳng định vị thế của Chi nhánh nói riêng và
của cả Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam nói chung.
3. Hoạt động đầu t cải tiến công nghệ
Cùng với sự tập trung phát triển công nghệ của BIDV, chi nhánh Đông Đô
cũng đà tập trung vào đầu t phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ và triển
khai dự án hiện đại hóa. Hệ thống phần mềm bán lẻ do Silverlake cung cấp trong
khuôn khổ dự án hiện đại hóa cũng đà đợc triển khai tại chi nhánh. Việc áp dụng
hệ thống giao dịch ngân hàng bán lẻ này đà thúc đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại
ngân hàng, chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ theo hớng hiện đại, tao ra khả năng
triển khai ứng dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đòi hỏi công nghệ cao nh các
ứng dụng trên công nghệ internet, ứng dụng thẻgóp phần hỗ trợ nhiệm vụ kinh

doanh, mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập khu vực. Hệ
thống truyền thông trên cơ sở mạng Wan đà đợc đầu t, mở rộng không ngừng cho
phép đáp ứng đợc các ứng dụng trực tuyến với cờng độ lớn, tốc độ cao nh hệ thống
SIBS, hệ thống ATM Bên cạnh đó, chi nhánh cũng tăng cờng trang bị hệ thống
thiết bị mạnh, hiện đại, xây dựng trung tâm dự phòng nhằm đảm bảo cho hệ thống
công nghệ thông tin, củng cố và phát triển lực lợng cán bộ công nghệ thông tin để
tiếp nhận các công nghệ ngân hàng hiện đại. Ngoài ra, chi nhánh cũng rất khuyến
khích các phòng, các cán bộ nghiên cứu và tham gia xây dựng các đề tài cải tiến
công nghệ. Riêng năm 2006 vừa qua, chi nhánh đà có một đề tài của Tổ ®iƯn to¸n

22


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

đà đợc đa vào thực hiện, đó là việc ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý các
hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí.
4. Đầu t vào quảng cáo, tiếp thị sản phẩm mới
Hàng năm chi nhánh cũng đà chi một khoản tiền lớn cho hoạt động quảng cáo,
tiếp thị sản phẩm khi chi nhánh khai trơng quỹ mới, thởng cho những khách hàng
có số d tài khoản lớn, chơng trình tiết kiệm dự thởng... Chi phí cho hoạt động này
ngày càng đợc chú trọng qua các năm, năm 2005 là 559,51 triệu đồng; đến năm
2006 là 847,64 triệu đồng. Điều đó chứng tỏ chi nhánh đang cố gắng để thu hút
khách hàng, tạo niềm tin cho các khách hàng, qua đó thúc đẩy hoạt động kinh
doanh phát triển, tạo đà tăng cờng vị thế của mình trớc rất nhiều đối thủ cạnh tranh
trên thị trờng.
II. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
Đông Đô
1. Hoạt động nguồn vốn
Bảng 3 : Tổng huy động vốn 3 năm 2004- 2005- 2006

đơn vị : tỷ đồng

Chỉ tiêu
Tổng vốn huy động : trong đó
Tiền gửi
Tiền vay
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và chứng

2004
752,973
69%
13%
18%

2005
1.278,9
61%
13%
26%

2006
2.107
64%
12%
24%

chỉ tiền gửi
Nguồn vốn huy động tăng trởng liên tục qua các năm do chi nhánh đà phát
triển và mở rộng mạng lới huy động vốn cùng với việc triển khai nhiều hình thức
huy động vốn nh chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá, tiết kiệm có quà tặng, tiết kiệm

gửi góp và các biện pháp khuyến mại hấp dẫn, lÃi suất đợc điều chỉnh linh hoạt.
Việc triển khai dự án hiện đại hóa đà giúp cho hoạt ®éng kinh doanh tiỊn tƯ ®ỵc xư
lý tù ®éng tõ bộ phận giao dịch đến bộ phận hỗ trợ xử lý sau giao dÞch. Cïng víi
23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

hƯ thèng c¬ chế, chính sách ngày càng đầy đủ và đồng bộ của Ngân hàng Nhà nớc, và các quy định của Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam, chi nhánh đà chú
trọng triển khai các sản phẩm phát sinh trên thị trờng ngoại hối để phục vụ khách
hàng.
Bên cạnh đó, huy động vốn từ dân c và các tổ chức kinh tế, theo loại ngoại tệ
cũng tăng cao qua các năm. Có thể thấy đợc sự tăng trởng mạnh mẽ này qua bảng
biểu và biểu đồ sau.

Biểu đồ 1: Huy động vốn theo loại hình
1600

1474,9

tỷ đồng

1400
1200
938,9

1000
800

Huy động

dân cư

725,973

632,1

600
340

400
200

Huy động
tổ chức
kinh tế

27

0
2004

2005

2006

Năm 2004 lợng vốn huy động đợc từ tổ chøc kinh tÕ rÊt Ýt chØ cã 27 tû ®ång đó
là do chi nhánh mới chỉ đợc thành lập vào tháng 7/2004. Đến năm 2005 con số
tăng lên 1159%, đến năm 2006 là 86% so với năm 2005. Điều đó cho thấy đợc uy
tín của chi nhánh ngày càng đợc nâng cao, và qua đó cũng cho thấy chi phí cho
quảng cáo cũng đà dần phát huy tác dụng. Lợng vốn huy động từ dân c cũng tăng

mạnh năm 2005 là 29% so với năm 2004, năm 2006 là 57% so với năm 2005.
Bảng 4: Tổng huy động vốn theo loại ngoại tệ và thời hạn
Năm
Theo loại ngoại tệ
VND
Ngoại tệ
Theo thời hạn huy

2004
tỷ đồng
%

2005
tỷ đồng
%

2006
tỷ đồng
%

450,348
302,625

839,02
439,88

1002,9
472

60%

40%

24

66%
34%

68%
32%


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

động
Dới 1 năm
Trên 1 năm

453,014
299,959

60%
40%

680
598,9

53%
47%

708

766,9

48%
52%

Nh vậy, lợng vốn có thời hạn huy động trên 1 năm ngày càng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng huy động vốn, đó là nguồn vốn trung và dài hạn mà chi nhánh huy
động đợc, nó góp phần bổ sung vào nguồn quỹ của chi nhánh và phát triển hoạt
động khác của chi nhánh.
2. Hoạt động tín dụng

Biểu đồ 2: Tổng dư nợ tín dụng theo loại hình
1.200,0

1.109,6

Tỷ đồng

1.000,0
800,0
600,0
400,0

402,3
246,0

200,0

329,1


277,4

43,4

2004

2005

2006

Cho vay
quốc
doanh
Cho vay
ngoài quốc
doanh

Bảng 5: Tổng d nợ tín dụng ttheo thời hạn và ngoại tệ
Chỉ tiêu
Theo thời hạn cho
vay
Ngắn hạn
Trung dài hạn
Theo loại ngoại tệ
VND
Ngoại tệ

2004
Tỷ đồng
%


2005
Tỷ đồng
%

2006
Tỷ đồng
%

177,5
111,8

61%
39%

487,7
243,8

67%
33%

735,1
651,9

53%
47%

254,2
35,2


88%
12%

557,4
174,0

76%
24%

1081,9
305,1

78%
22%

25


×