Rủi ro và bất định trong
phân tích dự án
NỘI DUNG
1. Tổng quan về rủi ro và bất định
1. Tổng quan về rủi ro và bất định
2. Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
2. Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
3. Phân tích rủi ro (Risk Analysis)
3. Phân tích rủi ro (Risk Analysis)
4. Mô phỏng MONTE – CARLO
4. Mô phỏng MONTE – CARLO
RỦI RO – BẤT ĐỊNH
• Một nhà khoa học đã cho rằng: ”Chỉ có một điều
chắc chắn là khơng chắc chắn”.
⇒Trong mọi hoạt động con người đều tồn tại yếu tố
ngẫu nhiên, bất định.
– Rủi ro: biết được xác suất xuất hiện .
– Bất định : không biết được xác suất hay thông tin
về sự xuất hiện.
RỦI RO – BẤT ĐỊNH
• Cách đối phó
– Bỏ qua tính chất bất định trong tương lai, giả định
mọi việc sẽ xảy ra như một “kế hoạch đã định” và
thích nghi với những biến đổi.
– Cố gắng ngay từ đầu, tiên liệu tính bất trắc và
hạn chế tính bất định thông qua việc chọn lựa
phương pháp triển vọng nhất.
XÁC XUẤT KHÁCH QUAN – CHỦ QUAN
• Xác xuất khách quan: thông qua phép thử khách
quan và suy ra xác xuất => trong kinh tế , khơng có
cơ hội để thử .
• Xác xuất chủ quan : Khi khơng có thông tin đầy đủ,
NRQĐ tự gán xác suất một cách chủ quan đối với
khả năng xuất hiện của trạng thái.
RỦI RO & BẤT ĐỊNH TRONG PHÂN TÍCH DỰ ÁN
• Trong điều kiện chắc chắn : dòng tiền tệ, suất chiết
tính , tuổi thọ dự án =>chắc chắn.
• Xét rủi ro – bất định
– Sự thay đổi giá trị của chuỗi dòng tiền tệ đến kết
quả dự án.
– Suất chiết tính ảnh hưởng đến kết quả dự án.
XỬ LÝ RỦI RO BẤT ĐỊNH TRONG KINH TẾ
• Tiến hành theo hai hướng
– Tăng cường độ tin cậy của thông tin đầu vào: tổ
chức tiếp thị bổ sung, thực hiện nhiều dự án để
san sẻ rủi ro .
– Thực hiện phân tích dự án thơng qua các mơ
hình tốn làm cơ sở.
MƠ HÌNH TỐN XỬ LÝ
• Các mơ hình chia thành hai nhóm :
– Nhóm mơ hình mơ tả (description models).
• Ví dụ :Mơ hình xác định giá trị hiện tại.
– Nhóm mơ hình có tiêu chuẩn hay có định hướng
(Normative or prescriptive models)
• Ví dụ : Hàm mục tiêu cực đại giá trị hiện tại.
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY (Sensitivity Analysis )
1.
Định nghĩa: Phân tích độ nhạy là phân tích những
ảnh hưởng của các yếu tố có tính bất định đến:
Độ đo hiệu quả kinh tế của các phương án so
sánh
Khả năng đảo lộn kết luận về các phương án
so sánh
Ví dụ: Ảnh hưởng của suất chiết khấu MARR đến NPV
II.PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY(Sensitivity Analysis )
+ Mơ hình phân tích độ nhạy thuộc loại mơ hình mơ tả
+ Trong phân tích độ nhạy cần đánh giá được biến số quan
trọng (là biến cố có ảnh hưởng nhiều đến kết quả và sự
thay đổi của biến cố có nhiều tác động đến kết quả )
NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
•
Chỉ xem xét từng tham số trong khi kết quả lại
chịu tác động của nhiều tham số cùng lúc
•
Khơng trình bày được xác suất xuất hiện của các
tham số và xác suất xảy ra của các kết quả
•
Trong phân tích rủi ro sẽ đề cập đến các vấn đề
trên
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY THEO MỘT THAM SỐ
(One at a time Procedure)
• Cách thực hiện
Mỗi lần phân tích người ta cho một yếu tố hay một
tham số thay đổi và giả định nó độc lập với các
tham số khác
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY THEO MỘT THAM SỐ
(One at a time Procedure)
Vd: Cho dự án đầu tư mua máy tiện A với các tham số
được ước tính như sau:
•
•
•
•
•
Đầu tư ban đầu (P): 10 triệu đồng
Chi phí hàng năm (C): 2,2
Thu nhập hàng năm (B):5,0
Giá trị còn lại (SV): 2,0
Tuổi thọ dự án (N): 5 năm
MARR (i %): 8%
Yêu cầu: phân tích độ nhạy của AW lần lượt theo các
tham số : N, MARR, C
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY THEO MỘT THAM SỐ
(One at a time Procedure)
• Giải:
AW= -10(A/P,i%,N)+5-C+2(A/F,i%,N)
• Kết quả :
NHẬN XÉT
• AW của dự án khá nhạy đối với C và N nhưng ít nhạy
đối với MARR
• Dự án vẫn cịn đáng giá khi :
–
–
–
–
N giảm khơng q 26% giá trị ước tính
MARR khơng tăng lên q gấp đơi (103%)
C không tăng quá 39%
Nếu vượt quá những giá trị trên sẽ đảo lộn quyết định
• Trong phạm vi sai số của các tham số + - 20% dự án
vẫn còn đáng giá
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN
SO SÁNH
• Ngun tắc:
Khi so sánh 2 hay nhiều phương án do dòng tiền
tệ của các phương án khác nhau nên độ nhạy
của các chỉ số hiệu quả kinh tế đối với các tham
số cũng khác nhau nên cần phân tích thêm sự
thay đổi này
VÍ DỤ
• Có 2 phương án A và B, độ nhạy của PW theo tuổi thọ
N của 2 phương án như sau:
NHẬN XÉT
• Nếu tuổi thọ ước tính của 2 dự án là như nhau thì :
– A tốt hơn B khi N >10 năm
– B tốt hơn A khi 7
– A va B đều không đáng giá khi N<7 năm
• Nếu tuổi thọ ước tính của 2 dự án là khác nhau thì từ
đồ thị có thể rút ra một số thơng tin cần thiết
Ví dụ :Nếu N(A)=15+-2 năm và N(B)=10+-2 năm thì
phương án A ln ln tốt hơn phương án B
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY THEO NHIỀU THAM SỐ
(SCENARIO ANALYSIS )
• Để xem xét khả năng có sự thay đổi tương tác giữa
sự thay đổi của các tham số kinh tế cần phải nghiên
cứu độ nhạy của các phương án theo nhiều tham số
• Phương pháp tổng quát : tạo thành các “vùng chấp
nhận ” và “vùng bác bỏ”
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY THEO NHIỀU THAM SỐ
(SCENARIO ANALYSIS)
PHÂN TÍCH RỦI RO (RISK ANALYSIS)
Mơ hình tổng qt của bài tốn phân tích rủi ro
S1
S2
Sj
Sn
A1
R11
R12
R1j
R1n
A2
R21
R22
R2j
R2n
Ai
Ri1
Ri2
Rij
Rin
Am
Rm1
Rm2
Rmj
Rmn
Xác suất của các trạng thái Pi
P1
P2
Pj
Pn
Trạng thái Si
Phương án Ai
Ai: Phương án đầu tư
Si: Trạng thái xảy ra (Khó khăn, thuận lợi …)
Rij: Chọn phương án Ai và trạng thái Sj thì sẽ có được kết quả là Rij
Pi: Xác suất để trạng thái Sj xảy ra (nếu là bất định thì sẽ khơng xác định được Pi)
PHÂN TÍCH RỦI RO (RISK ANALYSIS)
Giá trị kỳ vọng E(Ai) của hiệu quả của phương án Ai
n
E ( Ai ) = ∑ ( Rij * Pj )
j =1
Độ lệch chuẩn: Khả năng xảy ra kết quả lệch xa giá trị kỳ vọng E(Ai)
của phương án Ai
σ ( Ai ) =
n
( Rij − E ( Ai )) 2 * Pj
∑
j =1
Độ rủi ro tương đối giữa các phương án Cv: Phương án nào có Cv
càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao
σ ( Ai )
CV =
E ( Ai )
PHÂN TÍCH RỦI RO (RISK ANALYSIS)
Trạng thái Si
Phương án Ai
S1
S2
Sj
Sn
A1
R11
R12
R1j
A2
R21
R22
R2j
R2n
Ai
Ri1
Ri2
Rij
Rin
Am
Rm1
Rm2
Rmj
Rmn
Xác suất của các trạng thái Pi
P1
P2
Pj
Pn
E ( A1 )
R1n
*
*
*
*
= R11 P1 + R12 P2 + ..……+ R1j Pj + R1n Pn
σ ( A1 ) =
(R11- E(A1))2*P1 + (R12- E(A1))2*P2 +……...+ (R1n- E(A1))2*Pn
σ ( A1 )
Cv =
E ( A1 )
PHÂN TÍCH RỦI RO (RISK ANALYSIS)
Ví dụ: 1 cơng ty xem xét 3 phương án A1, A2, A3 và các tính
trạng kinh doanh có thể xảy ra là khó khăn, trung bình và
thuận lợi cùng với các xác suất xảy ra tương ứng.
Trạng thái
Phương án
A1
Khó khăn
Trung bình
Thuận lợi
1%
4%
7%
A3
-1 %
4%
9%
-6 %
4%
14 %
Xác suất trạng thái
25 %
50 %
25 %
A2
Yêu cầu: Xác định kỳ vọng, mức độ rủi ro và hệ số biến hóa
của các phương án
PHÂN TÍCH RỦI RO (RISK ANALYSIS)
Khó khăn
Trạng thái
Trung bình
Thuận lợi
Phương án
A1
7%
-1 %
4%
9%
A3
-6 %
4%
14 %
Xác suất trạng thái
σ ( A1 )
4%
A2
E ( A1 ) =
E ( A2 ) =
E ( A3 ) =
1%
25 %
50 %
25 %
0.01 *0.25
+
0.04 * 0.5
+
0.07 * 0.25
= 4%
-0.01 *0.25
+
0.04 * 0.5
+
0.09 * 0.25
= 4%
-0.06 *0.25
+
0.04 * 0.5
+
0.14 * 0.25
= 4%
=
(0.01 – 0.04) *0.25
+
=
(-0.01 – 0.04)2*0.25
+
(0.04 – 0.04)2* 0.5
+
(0.09 – 0.04)2 * 0.25
σ ( A3 ) =
(-0.06 – 0.04) *0.25
+
(0.04 – 0.04) * 0.5
+
(0.14 – 0.04) * 0.25
σ ( A2 )
CV ( A1 )
=
2
2
2.12 %
4%
= 0.53
(0.04 – 0.04) * 0.5
+
(0.07 – 0.04) * 0.25
2
2
CV ( A2 ) =
CV ( A3 ) Max
3.54 %
4%
=
0.88
2
2
CV ( A3 ) =
= 2.12 %
= 3.54 %
= 7.07 %
7.07 %
4%
Phương án A3 có độ rủi ro cao nhất
= 1.77