Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

đáp án đề thi đại học môn hóa năm 2002 khối b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.5 KB, 5 trang )


1
Bộ Giáo dục và đào tạo

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2002
ĐáP áN Và THANG ĐiểM Đề CHíNH THứC Đại HọC

MÔN THI
: Hoá học - Khối B


ĐáP áN
Thang
Điểm

Câu I (1,5 điểm)
1. Cấu hình electron của:
Fe (Z=26): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2


hoặc [Ar]3d
6
4s
2

Fe
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
5

(
Nếu TS viết đúng 2 cấu hình cũng cho đủ điểm)
2. Tính chất hóa học chung của các hợp chất sắt (II) là tính khử: Fe
2+
- 1e = Fe
3+

4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2 H
2
O = 4 Fe(OH)
3

2 FeCl
2
+ Cl
2
= 2 FeCl
3

Tính chất hóa học chung của các hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa: Fe
3+

+ 1e = Fe
2+

hay Fe
3+
+ 3e = Fe
2 FeCl
3
+ Fe = 3 FeCl
2

Fe
2
O
3
+ 3 CO 2 Fe + 3 CO
2
(Thí sinh có thể lấy ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
3. * Sắt cháy trong khí clo: 2 Fe + 3 Cl
2
2 FeCl
3
(A)
- Hòa A vào nớc đợc dung dịch. Lấy vài ml cho tác dụng với dd AgNO
3
, có kết tủa
trắng chứng tỏ có Cl
-
: Ag
+

+ Cl
-
= AgCl
- Lặp lại thí nghiệm với thuốc thử là dung dịch kiềm, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có
ion Fe
3+
:
Fe
3+
+ 3 OH
-
= Fe(OH)
3
(nâu đỏ)
* Nung hỗn hợp (Fe và S): Fe + S FeS (B)
- Cho B vào dung dịch H
2
SO
4
loãng hoặc HCl có khí mùi trứng thối chứng tỏ có ion
S
2-

FeS + 2 H
+
= Fe
2+
+ H
2
S (trứng thối)

- Nhỏ kiềm vào dd thu đợc, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có ion Fe
2+
:
Fe
2+
+ 2 OH
-
= Fe(OH)
2
(trắng xanh)
Câu II
(1,5 điểm)
1. a) Phân biệt Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
: cho từng chất tác dụng với dd HNO
3
loãng , chất phản
ứng cho khí không màu, hóa nâu trong không khí là Fe
3
O
4
, chất phản ứng không
cho khí là Fe
2

O
3

3 Fe
3
O
4
+ 28 HNO
3
= 9 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14 H
2
O
2NO + O
2
= 2 NO
2
(nâu)
(
hoặc dùng HNO
3
đặc: Fe
3
O
4
+ 10 HNO
3

= 3 Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 5 H
2
O)
Fe
2
O
3
+ 6 HNO
3
= 2 Fe(NO
3
)
3
+ 3 H
2
O
b) NH
3
là bazơ yếu: NH
3
+ H
2
O NH
4

+
+ OH
-


NaOH và Ba(OH)
2
là bazơ mạnh: NaOH = Na
+
+ OH
-


Ba(OH)
2
= Ba
2+
+ 2 OH
-


B [OH
-
] trong các dung dịch giảm dần theo thứ tự: Ba(OH)
2
, NaOH , NH
3

B pH của chúng giảm dần theo thứ tự: Ba(OH)
2

, NaOH , NH
3




0,25



0,25


0,25



0,25




0,25


0,25







0,25




0,25

o
t
o
t
o
t

2
2. * 100 ml dd KOH 0,1M + 100 ml dd H
2
SO
4
có pH = 1

n
KOH
= 0,01 mol
pH = 1 [H
+
] = 0.1 M [H
2

SO
4
] = 0,05 M 0,005 mol
B
n
KOH
: 0,01 : 0,005 = 2 : 1, nên chỉ xảy ra phản ứng:
2KOH + H
2
SO
4
= K
2
SO
4
+ 2 H
2
O
B dung dịch thu đợc chỉ có K
2
SO
4

= 0,005 mol [K
2
SO
4
] = 0,005 : 0,2 = 0,025 M
* 100 ml dd KOH 0,1 M + 100 ml dd H
2

SO
4
có pH = 2

n
KOH
= 0,01 mol
pH = 2 [H
+
] = 0.01 M [H
2
SO
4
] = 0,005 M 0,005. 0,2 = 0,0005 mol
B
n
KOH
: 0,01 : 0,0005 = 20 : 1, KOH rất d, chỉ xảy ra phản ứng:
2KOH + H
2
SO
4
= K
2
SO
4
+ 2 H
2
O
B dung dịch thu đợc có K

2
SO
4
và KOH d
=
0,0005 mol [K
2
SO
4
] = 0,0005 : 0,2 = 0,0025 M

n
KOH,d
= 0,01 - (2 . 0,0005) = 0,009 mol [KOH]
d
= 0,009 : 0,2 = 0,045 M

Câu III
(1,5 điểm)
1. a) A là axit mạch hở, không phân nhánh, có CT: (C
3
H
5
O
2
)
n
thì chỉ có thể n = 1, 2
- với n = 1, A: C
3

H
5
O
2
: không phù hợp (vì số nguyên tử H lẻ)
- với n = 2, A: C
6
H
10
O
4
: chấp nhận đợc CTCT của A là:
HOOC-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-COOH
(
hoặc: A: (C
3
H
5
O
2
)
n

hay C
2n
H
4n
(COOH)
n
=> 5n = 2. 2n + 2 => n = 2)
b) B có CTTQ: C
x
H
y
Br
z
, đợc điều chế từ A nên B có thể có CTPT: C
6
H
12
Br
2

và có CTCT là: Br-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2

-CH
2
-Br
(
Thí sinh cũng có thể chọn B là dẫn xuất halogen không no có CTPT: C
6
H
10
Br
2
, C
6
H
8
Br
2
,
nhng phải viết thêm phản ứng hidro hóa
)
Từ B điều chế A:
Br-CH
2
-(CH
2
)
4
-CH
2
-Br + 2 NaOH
o

t
HO-CH
2
-(CH
2
)
4
-CH
2
-OH + 2 NaBr
HO-CH
2
-(CH
2
)
4
-CH
2
-OH + 2 CuO
o
t
HCO-(CH
2
)
4
-CHO + 2 Cu + 2 H
2
O
HCO-(CH
2

)
4
-CHO + O
2


o
t,xt
HOOC-(CH
2
)
4
-COOH
2. a)


polivinyl axetat
n H
2
N-(CH
2
)
6
-COOH

o
t,xt
[ HN-(CH
2
)

6
-CO ]
n
+ n H
2
O
tơ enang


b)







(Thí sinh có thể viết phản ứng theo tỉ lệ mol 1:1, vẫn cho đủ điểm )



0,25


0,25


0,25



0,25




0,25


0,25




0,25



0,25

0,25



0,25





HOOC-CH

2
-CH
2
-CH-COOH
NH
2
2 NaOH
NH
2
NaOOC-CH
2
-CH
2
-CH-COONa 2 H
2
O
++
NH
2
HOOC-CH
2
-CH
2
-CH-COOH H
2
SO
4
HOOC-CH
2
-CH

2
-CH-NH
3
COOH
(
)
SO
4
+
2
-
2
+
n
CH
2
=CH
OCOCH
3
n
][
OCOCH
3
CH
2
-CH
xt,t
o
=
42

SOH
n
=
42
SOH
n
=
42
SOH
n
=
42
SOH
n
=
42
SOH
n
=
42
SOH
n
42
SOK
n
42
SOK
n

3

Câu IV (1,5 điểm)
1. * Điều chế phenol:


C
6
H
6
+ Cl
2

Fe
C
6
H
5
Cl + HCl
C
6
H
5
Cl + NaOH ( đặc ) C
6
H
5
OH + NaCl
* Điều chế anilin: điều chế benzen nh trên, sau đó:
C
6
H

6
+ HO-NO
2
C
6
H
5
NO
2
+ H
2
O

C
6
H
5
NO
2
+ 6 H
HCl,Fe
C
6
H
5
NH
2
+ 2 H
2
O

* Điều chế PVC:


* Điều chế cao su Buna:



(
TS có thể viết phản ứng điều chế cao su Buna thông qua giai đoạn tạo rợu etylic)
2. a) Nhỏ dd Br
2
vào benzen: không có phản ứng xảy ra, brom không bị mất màu
b) Nhỏ dd Br
2
vào anilin: dd Br
2
mất màu, xuất hiện kết tủa trắng:




Câu V
(2 điểm)
1. Phản ứng nhiệt nhôm:
2y Al + 3 Fe
x
O
y



o
t
y Al
2
O
3
+ 3x Fe (1)
Hỗn hợp thu đợc sau p (1) tác dụng với NaOH cho H
2
, phản ứng lại xảy ra hoàn
toàn, chứng tỏ Al còn d và Fe
x
O
y
tác dụng hết.
B Hỗn hợp thu đợc sau p (1) gồm: Al
2
O
3
, Fe, Al (d)
- Phần 1 + dd HNO
3
đun nóng:
Al
2
O
3
+ 6 HNO
3
2 Al(NO

3
)
3
+ 3 H
2
O (2)
Fe + 4 HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2 H
2
O (3)
Al (d) + 4 HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ NO + 2 H
2
O (4)
- Phần 2 + dd NaOH d:
Al
2
O

3
+ 2 NaOH 2 NaAlO
2
+ H
2
O (5)
2 Al + 2 NaOH + 2H
2
O 2 NaAlO
2
+ 3 H
2
(6)
Fe không phản ứng. Do đó khối lợng sắt ở phần 2 là 2,52 gam
2. Xác định Fe
x
O
y
và m:
Gọi: - số mol khí NO sinh ra do phần 1 phản ứng với HNO
3
là n
1

- số mol khí NO sinh ra nếu cho phần 2 phản ứng với HNO
3
là n
2

- khối lợng phần 1 là

m
1
, phần 2 là m
2

- ở phần 2:
Theo (6):
n
Al
= (2/3). = (2/3) . (3,696/22,4) = 0,01 mol

n
Fe
= 2,52 : 56 = 0,045 mol




0,25




0,25


0,25




0,25



0,25


0,25




0,25




0,25



0,25





0,25




xt , t
o
CH
2
-CH
Cl
[]
n
Cl
n CH
2
=CH
HC
CH
+
HCl
H
2
C=CHCl
xt
NH
2
+
3 Br
2
NH
2
Br
Br

Br
3 HB
r
+
3 HC CH
C
600
o
C

cao
cao
tp
0
,
2
H
n
Na
n
)
(
CH
2
-CH=CH-CH
2
n CH
2
=CH-CH=CH
2

CH
2
=CH-CH=CH
2
Pd
H
2
CH
2
=CH- CHC
CCH
2 HC CH
+
CH
2
=CH-
CuCl, NH
4
Cl
H
2
SO
4
đặc, t
o

4
- ở phần 1:
Theo (3), (4):
n

1
= n
Fe (phần 1)
+ n
Al (phần 1)
= 3,696 : 22,4 = 0,165 mol
Nếu cho phần 2 tác dụng với dd HNO
3
nh phần 1 thì số mol NO thu đợc sẽ là:

n
2
= n
Fe (phần 2)
+ n
Al (phần 2)
= 0,045 + 0,01 = 0,055 mol
Vì phần 1 và phần 2 có cùng thành phần (Al
2
O
3
, Fe, Al) nên:


Do đó:

( phần 2 )
= 4,83 - (0,01 . 27 + 0,045 . 56) = 2,04 gam

( phần 2 )

= 2,04 : 102 = 0,02 mol
Theo (1):


Khối lợng hỗn hợp A (m):
m = m
1
+ m
2
= 14,49 + 4,83 = 19,32 gam
(
TS có thể làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
Câu VI (2 điểm)
1. n
E
= 0,1 mol ; n
NaOH
= 0,3 mol

n
E
: n
NaOH
= 0,1 : 0,3 = 1 : 3
Do đó, theo đề bài có hai trờng hợp xảy ra:
TH1
: E là este đợc tạo thành từ axit đơn chức RCOOH và rợu ba chức R'(OH)
3

(RCOO)

3
R' + 3 NaOH 3 RCOONa + R'(OH)
3

0,1 -> 0,3 0,1

M
RCOONa
= 20,4 : 0,3 = 68 -> R + 67 = 68 -> R = 1 -> R là H

= 9,2 : 0,1 = 92 -> R' = 92 - (3 . 17) = 41 -> R' là C
3
H
5

Khi đó este E là: (HCOO)
3
C
3
H
5

TH2
: E là este đợc tạo thành từ axit ba chức R(COOH)
3
và rợu đơn chức R'OH
R(COOR')
3
+ 3 NaOH


R(COONa)
3
+ 3 R'OH
0,1 -> 0,1 0,3

= 20,4 : 0,1 = 204 -> R' = 204 - (3 . 67) = 3 (loại)
Vậy este E có CTCT là:


2. (HCOO)
3
C
3
H
5
+ 3 HOH 3 HCOOH + C
3
H
5
(OH)
3

- Trung hòa hỗn hợp sau phản ứng thủy phân bằng một lợng d dung dịch kiềm
(NaOH, KOH). Sau đó cho hỗn hợp tác dụng với Cu(OH)
2
: thấy Cu(OH)
2
tan và
dung dịch thu đợc có màu xanh lam, chứng tỏ trong hỗn hợp có glixerin:








0,25



0,25




0,25

0,25



0,25


0,25


0,25



0,25



0,25

0,25






0,25
HCOO-CH
2
HCOO-CH
HCOO-CH
2
glixerin trifomia
t
m
1
m
2
n
1
n
2
=

=>
m
2
m
1
n
1
n
2
=
=
14,49
0,055
0,165
.
=
4,83 ga
m
HO-CH
2
O-CH
O-CH
2
CH
2
-O
CH-O
Cu
CH
2

-OH
HH
2 C
3
H
5
(OH)
3
Cu(OH)
2
+
2H
2
O
+
n

Fe
n
Al
2
O
3
=
=
=
3x
y
0,045
0,02

3
4
x
y
=>
=>
Fe
x
O
y
: Fe
3
O
4
32
OAl
m
32
OAL
n
3
)(' OHR
M
3
)(COONaR
M

5
- Đun nóng dung dịch thu đợc: thấy kết tủa đỏ gạch, chứng tỏ có axit fomic:
HCOONa + 2 Cu(OH)

2
+ NaOH
o
t
Na
2
CO
3
+ 3 H
2
O + Cu
2
O
(
Nếu TS nhận biết từng chất axit fomic và glixerin theo cách sau thì vẫn đợc đủ điểm:
- Nhận biết HCOOH bằng phản ứng với Ag
2
O trong dd NH
3
tạo kết tủa Ag kim loại
HCOOH + Ag
2
O 2 Ag + CO
2
+ H
2
O
- Nhận biết C
3
H

5
(OH)
3
bằng phản ứng với Cu(OH)
2
tạo thành dd xanh lam



0,25










HO-CH
2
O-CH
O-CH
2
CH
2
-O
CH-O
Cu

CH
2
-OH
HH
2 C
3
H
5
(OH)
3
Cu(OH)
2
+
2H
2
O
+

3
NH

×