Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.63 KB, 2 trang )

BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DOANH NGHIỆP
1)- Sự cần thiết của Luật doanh nghiệp đối với nền kinh tế - xã hội:
- Trước đổi mới: 2 thành phần kinh tế
- Sau đổi mới: kinh tế nhieefu thành phần.
- Sơ lược về Luật Công ty 1990, Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990, Luật
doanh nghiệp 1999, Luật Doanh nghiệp Nhà nước 2003, Luật Doanh nghiệp 2005.
- Những hạn chế, bất cập trong thực tế.
- Khai thác mọi nguồn lực trong và ngoài nước cho phát triển kinh tế.
- Thực hiện chủ trương cổ phần hóa và sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước;
- Bảo đảm quyền tự do kinh doanh của mọi chủ thể;
- Đổi mới một cách cơ bản chức năng nhiệm vụ và phương thức quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
2)- Phạm vi điều chỉnh LDN
3)- Đối tượng điều chỉnh LKT và đối tượng áp dụng LDN
a)- Đối tượng điều chỉnh LKT
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật là tổng thể những quan hệ xã
hội mà ngành luật đó chi phối.
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật kinh tế là các quan hệ xã hội
mà ngành luật đó chi phối.
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật kinh doanh là các quan hệ phát
sinh trong hoạt động kinh doanh và quản lý Nhà nước về kinh tế, nó được
thể hiện thông qua các nhóm quan hệ chủ yếu sau:
+ Nhóm quan hệ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp, nội dung của nhóm quan hệ này là các quyền và nghĩa vụ tài sản
phát sinh trong các chủ thể độc lập và chủ yếu bị chi phối bởi mục tiêu lợi
nhuận.
+ Nhóm quan hệ phát sinh trong các cơ quan quản lý Nhà nước về
kinh tế đối với các doanh nghiệp: ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực
hiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực kinh tế; tổ chức đăng ký kinh
doanh; tham gia, kiểm tra, xác định nghĩa vụ chức năng quản lý của các cơ


quan quản lý Nhà nước (ví dụ: chức năng của cơ quan thuế …).
+ Nhóm quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp: quan hệ trong
các bộ phận cấu thành, bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp: Ban giám
đốc, Ban quản lý … các quan hệ này chủ yếu điều chỉnh bằng điều lệ và nội
quy của doanh nghiệp, tuy nhiên khi có tranh chấp phát sinh các cơ quan
chức năng có thể điều chỉnh bằng qui định của Luật kinh tế.
b)- Đối tượng áp dụng LDN
4)- Bố cục của Luật Doanh nghiệp :
Luật Doanh nghiệp gồm 10 chương, 172 điều.
- Chương I - Những quy định chung, gồm 12 điều (từ Điều 1 đến Điều 12);
- Chương II - Thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh, gồm 25 điều
(từ Điều 13 đến Điều 37);
- Chương III - Công ty trách nhiệm hữu hạn, Chương này có 2 mục. Mục I
quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, gồm 25 điều (từ
Điều 38 đến Điều 62). Mục II quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, gồm 14 điều (từ Điều 63 đến điều 76);
- Chương IV- Công ty cổ phần, gồm 53 điều (từ Điều 77 đến Điều 129);
- Chương V - Công ty hợp danh, gồm 11 điều (từ Điều 130 đến Điều 140);
- Chương VI- Doanh nghiệp tư nhân, gồm 5 điều (từ Điều 141 đến Điều
145);
- Chương VII - Nhóm công ty, gồm 4 điều (từ Điều 146 đến Điều 149);
- Chương VIII - Tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp, gồm 11 điều
(từ Điều 150 đến Điều 160);
- Chương IX - Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, gồm 5 điều (từ Điều
161 đến Điều 165);
- Chương X - Điều khoản thi hanh, gồm 7 điều (từ Điều 166 đến Điều 172).
5)- Một số thuật ngữ trong LDN.

×