1
Bài 5: Báo cáo ngân lưu
Bài giảng ñược xây dựng trên cơ sở thừa kế bài giảng trong môn Các nguyên
lý kế toán của thầy Bùi Văn và Nguyễn Tấn Bình ở các năm học trước.
Huỳnh Thế Du
2
Nội dung trình bày
1.
Những vấn ñề chung về báo cáo ngân lưu
2.
Các bộ phận của báo cáo ngân lưu
3.
Sự hình thành báo cáo ngân lưu
4.
Tóm lược về các báo cáo tài chính
3
Phần I: Những vấn ñề chung
về BCNL
1.
Những câu hỏi ñặt ra
2.
ðịnh nghĩa báo cáo ngân lưu
3.
Cấu trúc của một báo cáo ngân lưu
4.
Mục ñích của báo cáo ngân lưu
5.
Sự cần thiết của báo cáo ngân lưu
6.
Mẫu báo cáo ngân lưu thường gặp
4
Các câu hỏi ñặt ra
Tại sao doanh nghiệp có lãi mà không có tiền?
Lãi giả lỗ thật?
Làm sao biết ñược ñồng tiền trong doanh nghiệp
ñược sử dụng như thế nào?
5
Báo cáo ngân lưu?
Báo cáo ngân lưu: Một tóm tắt dòng tiền của một
công ty trong một khoảng thời gian xác ñịnh
Cash flow statement: A summary of a company's
cash flow over a given period of time.
Hoạt ñộng của doanh nghiệp
7
Hoạt ñộng của DN & báo cáo ngân lưu
Bất kỳ loại hình nào, bất kể qui mô doanh nghiệp ra
sao, ñều có 3 hoạt ñộng giống hệt nhau:
Hoạt ñộng kinh doanh.
Hoạt ñộng ñầu tư.
Hoạt ñộng tài chính.
Báo cáo ngân lưu thể hiện 3 dòng tiền từ 3 hoạt
ñộng trên.
8
Các dòng ngân lưu
Hoạt ñộng kinh doanh: Dòng thu, dòng chi cho
các hoạt ñộng kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Hoạt ñộng ñầu tư: Dòng thu, dòng chi cho các
hoạt ñộng ñầu tư hay thanh lý tài sản cố ñịnh, chi
ñầu tư, thu hồi ñầu tư.
Hoạt ñộng tài chính: Dòng thu, dòng chi cho các
hoạt ñộng tài chính (huy ñộng vốn) của doanh
nghiệp.
Cấu trúc của báo cáo ngân lưu
10
Các quy ước về ngân lưu
Các khái niệm quy ước về ngân lưu:
Ngân lưu vào, hay dòng thu
Ngân lưu ra, hay dòng chi
Tổng ngân lưu ròng (của cả 3 hoạt ñộng) sẽ phải bằng:
Chênh lệch Cuối kỳ, ðầu kỳ trong tồn quỹ tiền mặt.
Ngân lưu ròng = Ngân lưu vào – Ngân lưu ra
(NCF: Net cash flows) = (Inflows) – (Outflows)
11
Mục ñích của báo cáo ngân lưu
Chỉ ra nguyên nhân thay ñổi trong tồn quỹ tiền mặt
Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và ngân
lưu ròng
Giải thích nguồn tiền mặt ñã ñược tạo ra bằng cách
nào và ñã ñược chi tiêu như thế nào trong kỳ;
ðánh giá khả năng trả nợ ñúng hạn bằng tiền;
Thông tin này hữu ích cho những ai?
12
Sự cần thiết của báo cáo ngân lưu
Cung cấp thêm nhiều thông tin rất quan trọng bởi vì
bảng cân ñối kế toán:
Chỉ thể hiện giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại
một ngày cụ thể (tính thời ñiểm)
Không biết ñược trong kỳ, doanh nghiệp ñã chi mua sắm
(hay thanh lý) bao nhiêu ñối với tài sản cố ñịnh?
Không biết ñược trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp ñã từng
ñi vay (trả nợ vay) bao nhiêu?
13
Và bởi vì Báo cáo thu nhập ñược lập theo nguyên tắc
thực tế phát sinh, chứ không phải theo tiền mặt.
Tại sao có lãi mà không có tiền, và ngược lại?
Thế nào là “lãi phá sản” hay “lãi giả, lỗ thật”?
Làm sao giải thích sự thay ñổi (tăng hay giảm) trong
tồn quỹ tiền mặt giữa cuối kỳ và ñầu kỳ.
Sự cần thiết của báo cáo ngân lưu (tt)
14
Báo cáo ngân lưu quan trọng ntn?
Thể hiện bức tranh hoàn chỉnh hơn về hiện trạng tài
chính của doanh nghiệp.
Nhiều doanh nghiệp lớn bị thất bại do không quản lý
ñược dòng ngân lưu của họ.
Báo cáo ngân lưu là báo cáo bắt buộc theo chuẩn mực
kế toán quốc tế và của nhiều quốc gia.
Ở Việt Nam?