Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Khoa học đất Việt Nam vài suy nghĩ về những việc cần làm potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.54 KB, 9 trang )

KHOA HỌC ĐẤT VIỆT NAM
VÀI SUY NGHĨ VỀ NHỮNG VIỆC CẦN LÀM
Nguyn Vy
I. NHNG GÓC NHÌN KHÁC NHAU V
TƯƠNG LAI KHOA HC T
Th gii bưc sang th k XXI ã 8
năm !. Loài ngưi li ang ng trưc mt
thc trng cha y mâu thun và thách thc
không ai có th th ơ. Din bin tht thưng
ca khí hu, thi tit, nơi thì bão lt thưng
xuyên, nơi thì hn hán liên tc. ng t và
sóng thn ang là mi e do tim Nn 
nhiu vùng. N úi băng  2 cc ang tan
nhanh. N u nhng năm sau chin tranh th
gii ln th hai không h xNy ra nn ói ln
nh phân hóa hc và các ging mi năng
sut cao thì ngày nay vn  an ninh lương
thc không d gii quyt i vi nhiu nưc.
t ai canh tác c thu hp vi tc  áng
lo ngi do công nghip hóa, ô th hóa trong
lúc s dân trên th gii sp vưt con s 7 t.
Thành tu khoa hc và công ngh va là “ân
nhân”, va là “ti phm” vì gây ra ô nhim
môi trưng n mc trm trng. Không ít
quc gia, mc du ã có nhng bưc tin
dài, nông dân vn là thành phn xã hi
nghèo kh nht v.v
Tuỳ theo tim năng t ai, bình quân
din tích t trên u ngưi, thành tu khoa
hc t ưc và tim năng kinh t sn có
cùng nhng nhu cu ca tng nưc, các nhà


khoa hc t (KH) trên th gii ã cho ra
i hàng lot d báo kèm theo ni dung v
“tương lai khoa học đất”. Tt nhiên nhng
nh hưng y rt khác nhau, vi nưc này
có th nhanh chóng tip cn hin thc, vi
nưc khác li là kh năng xa!
Có ngưi khng nh phi thâm canh
cao   m bo s lưng lương thc,
thc phNm tương ng vi s dân.  xut
này ưc hu thun bng mc tiêu “năng
sut ti a” (MY) không quan tâm ti “năng
sut ti a kinh t’” (MEY)! Ngưc li, có
ngưi li  ngh phi tr v vi phương
thc canh tác ca t tiên, gieo trng các
ging truyn thng, ch bón các loi phân có
sn trong thiên nhiên. Nhiu ngưi hưng
KH vào nhng  tài s dng t ai có
hiu qu cao khi băng tan, lúc mt phn
không nh din tích t canh tác bin
thành bin c! Cùng mc tiêu tương t, có
ngưi ng h ch trương phát trin mnh
"t nhân to" và ng dng rng rãi phương
pháp thu canh. Không ít ý kin  cp ti
vic mnh dn u tư  khai thác nhng sa
mc mênh mông chưa tng có du chân
ngưi. Nhiu tác gi cho rng phi nghiêm
cm vic xây dng nhà máy, khu ô th,
trung tâm văn hóa và gii trí trên mt s loi
t thun thc, nơi mà  phì nhiêu t nhiên
ã ng nht vi  phì nhiêu thc t, luôn

luôn cho năng sut cao và n nh v.v
Chúng ta trân trng mi ý kin  xut
k trên. Phi chăng câu tr li ch có th
khng nh bng nhng mô hình ã ưc
trin khai trên din rng, mang tính kh thi,
mang thuc tính kinh t - xã hi theo yêu
cu ca tng nưc ch không mang tính
hc thut ơn thun ?
II. MT VÀI SUY NGHĨ V NHNG
VIC CN LÀM CA KH VIT NAM
S là y  và toàn din nu t vn
 xem xét mi quan h gia KH vi
"tam nông", bao gm nông nghip, nông
dân và nông thôn nhưng do vn  quá
rng, li chưa ưc chiu sáng bi mt
Ngh quyt s ra i vào cui năm nay nên
chúng tôi xin phép ch dng li  mt vài
hin tưng bc xúc cn ưc gii quyt, to
tin  cho s phát trin KH nói riêng và
cho mt nn sn xut nông nghip bn vng
nói chung.
1. Tiếng nói của KHĐ trong công tác
phân vùng - quy hoạch
Rõ ràng là chúng ta không th xác nh
úng nhng ni dung mà KH cn làm và phi
làm nu không  cp ti nhng bc xúc v
kinh t - xã hi có liên quan ti t ai  nưc
ta. Nhng ngưi làm qun lý và nghiên cu
khoa hc nông nghip vn xem t là mt "tư
liệu sản xuất đặc biệt", mt "đối tượng lao

động độc đáo" như nh nghĩa ca Các Mác,
luôn luôn nhc n câu " Sử dụng đất hợp lý,
nâng cao độ phì nhiêu của đất là một bộ
phận hợp thành chiến lược phát triển nông
nghiệp bền vững ở nước ta". Th nhưng nu
th "vi hành" t quc l s 1 sang quc l 10
vòng qua quc l 18 ri tr v quc l s 5, ta
s không cn suy nghĩ lâu ã có th thy ngay
"cái nôi ca văn minh lúa nưc", mt loi t
thun thc lâu i vi thut ng Euthric
Fluvisols ã thu hp n mc nào! Nói công
nghip hóa tt nhiên phi có nhà máy mi, ô
th mi nên din tích t canh tác phi thu hp.
Th nhưng nu xem xét tht k hin trng mt
s khu công nghip, ta có th thy hàng lot
nhng thiu sót ã không xNy ra nu KH có
ting nói trưc khi tr thành N gh quyt.
Chúng ta không khi ng ngàng khi  mt a
phương phía N am do ch quan tâm n li ích
trưc mt mà lãng quên li ích lâu dài ã có
ch trương xây dng n 5 - 6 sân gôn vi
din tích hàng nghìn hecta trên t phù sa mu
m vn là t trng lúa xut khNu t năng
sut cao, mt loi t phù sa Nn cha nhng
ch tiêu vt lý, hóa hc và sinh hc lý tưng !!!
Cây lc xuân ang sng yên lành trên t cát
bin (Haplic Arenosols) phi nhưng ch
cho con tôm  tr thành mt di t mênh
mông hoang hóa ! Hin tưng d án này
chng lên d án kia trên cùng mt a bàn

cũng chng him thy. Mt mô hình rng
hàng trăm hecta thuc d án khai thác vùng
cn cát (Luvic Arenossols) do UN DP tài tr
theo hưng thâm canh phát trin bn vng
ang có nhng thành công bưc u suýt tr
thành bãi cha rác ca mt th xã mi ưc
lên cp thành ph. May thay nh nhng li
thnh cu tâm huyt ca dân s ti cùng vi
kin ngh y sc thuyt phc ca nhng
ngưi làm KH, d án vn còn ưc sng !
Kinh t nưc ta ang phát trin vi
nhng thành tu diu kỳ. Cuc sng ang
òi hi phi b sung nhiu iu khon trong
Lut t ai. Bởi vậy phải chăng KHĐ cần
có tiếng nói có trọng lượng của mình
trong những quyết định quan trọng có liên
quan tới đất ? Chính vì vy s ra i các t
chc tư vn s dng t  các cp là vô
cùng cn thit.
2. KHĐ tham gia tích cực vào việc xây
dựng mô hình khả thi về “tích tụ đất đai”
Ch trương "khoán sn phNm trong
nông nghip" mà theo cách gi dân dã là
"khoán 10" hai chc năm qua ã tr thành
ng lc to nên mt bưc t phá trong
sn xut nông nghip. Lao ng tp th có
v trí cc kỳ quan trng trong khc phc
thiên tai nhưng phương thc sn xut tp
th theo kiu "mt tri lên quá ngn tre
mi ra ng sp hàng lao ng" thì rõ ràng

hiu qu không cao nu như không nói là
quá thp vì không phù hp vi quy lut
tăng năng sut lao ng khi ưc phân công
hp lý và cũng chng phù hp lòng ngưi
khi hưng th thành qu ca lao ng như
nhau trong lúc li rt khác nhau v cưng
 ln cht lưng lao ng ca tng cá th.
Không h cưng iu khi nói, nu không
có "khoán 10" thì may lm chúng ta ch có
th t túc ưc lương thc nói gì n dư tha
 xut khNu. Rõ ràng là khi ã thc s ưc
làm ch trên mnh t ca mình, ngưi nông
dân ã i theo con ưng duy nht úng là
thâm canh trên cơ s phát huy  phì nhiêu
thc t ca mt ám t c th  thu ưc
năng sut cao tính bng giá tr ch không còn
câu n v nhng con s tn, t.
Th nhưng, khi ã vào WTO thì thuc
tính hàng hóa ca nông sn làm ra phi mang
mt cht mi, phi có nhng iu kin cn và
  cnh tranh, không nhng trên th
trưng quc t mà còn ngay c trên "sân
nhà". Theo thin ý ca chúng tôi, cn t vn
 tích t rung t ngay t bây gi da trên
my yu t ch yu sau ây: Một là, nông sn
lưu thông trên th trưng phi là nông sn
chin lưc, rt nhiu nưc cn nhưng không
sn xut ưc do khí hu, thi tit không phù
hp hoc sn xut ưc vi giá thành cao hơn
chúng ta. Loi nông sn chin lưc y có th

chung cho c nưc, có th c trưng cho tng
vùng sinh thái. Hai là, nông sn y phi có
cht lưng cao v giá tr dinh dưng, không
cha c t như kim loi nng và tàn dư
thuc bo v thc vt. Phi tha nhn cht
lưng nông sn hin nay  nưc ta còn kém
nhiu nưc, c bit là các nưc phát trin.
Ba là, tim năng kinh t ca tng h nông
dân nưc ta hin nay còn quá thp, không 
iu kin  u tư vào thâm canh úng vi
nhng bin pháp k thut ti thích nhm nâng
cao năng sut và cht lưng nên thu nhp ca
ngưi nông dân tăng trưng còn rt chm.
Hơn th, khi canh tác trên nhng din tích
nh, manh mún khó có iu kin  ng
nht  phì nhiêu thc t, ng nht v hiu
lc phân bón, cht lưng ging ban u cũng
như thi v gieo trng và gt hái. Bốn là,
khác vi công nghip, sn xut nông nghip
có không gian rng hơn, lc lưng lao ng
nhiu hơn, nh hưng ca khí hu thi tit
ln hơn trong lúc hiu bit v k thut ca
nông dân li không ng u nên li nhun
thu ưc cũng rt khác nhau. ăm là, khi ã
có ch trương úng và bin pháp k thut ti
thích vn rt cn s ch o c th, sát sao,
iu chưa tht ph bin trong hot ng thc
tin. Sáu là, mc  tip nhn thông tin v
khoa hc và th trưng chưa tht ph bin kp
thi và rng rãi trong nông dân ã hn ch

áng k kh năng cnh tranh trên th trưng
quc t cũng như trong nưc.
Vi nhng lý do k trên, thc tin òi
hi phi i mi phương thc qun lý t
ai, thay i quyn s dng t nhm mc
tiêu gim t l nông dân trong cơ cu dân
s, ng thi cũng tăng nhanh hiu qu ca
vic s dng t. Ch trương "Dn in,
i tha" là bưc "thai nghén" ban u ca
"tích t t ai". Phi chăng con ưng tt
yu là tích t t ai vi nhng loi hình
khác nhau tuỳ theo tng vùng, tng i
tưng cây trng và vt nuôi? Vi bưc i
táo bo nhưng không phiêu lưu, phi chăng
ã n lúc chín mui  cho ra i nhng
tp oàn sn xut nông nghip a sn phNm,
va thc hin chuyên canh, va có nhng
"nông sn v tinh"  phòng tránh nhng
dao ng v giá c và tht bát do thi tit
không thun hòa? Lâu nay các doanh nhân
nưc ngoài ch tp trung u tư vào công
nghip và dch v thì nay h ã gp nhng
khó khăn vì phi cnh tranh gay gt nên ã
bt u gi ý mun u tư vào nông nghip.
Nu Nhà nưc chp nhn thì ch trương
tích t t ai phi tin hành khNn trương và
không th thiu s óng góp ca KH.
3. KHĐ cần tập trung vào nghiên cứu độ
phì nhiêu thực tế của đất
Tuy i sng ca ngưi nông dân ã

ưc ci thin nhưng nhìn chung chưa th
bng lòng vi nhng tin b khi nhng
chênh lch giàu nghèo gia nông dân và các
thành phn xã hi khác c ni rng ra. Cơ
cu cây trng, cơ cu vt nuôi luôn luôn
thay i theo giá c th trưng, theo s xut
hin dch bnh gia súc, gia cm dn ti hin
tưng mt n nh trong thu nhp hàng
tháng, hàng năm ca ngưi nông dân. Nu
quan sát tht k, chúng ta có th thy phong
trào "cánh ng 50 triu" chưa thc s
thành công vì li nhun trên mt ơn v
din tích chưa cao do giá tr nông sn thu
ưc không ln so vi giá tr vt tư k thut
và sc lao ng b ra trong quá trình sn
xut. Ch riêng hiu lc phân bón, mt b
phn hp thành khái nim  phì nhiêu thc
t còn quá thp, ph bin ch s VCR
(Value cost ratio)  nhiu nơi theo kho sát
ca chúng tôi, ch dng li  nhng con s
nh hơn 2 ã nói lên kt qu chưa thành
công ca phong trào mà khi mi phát ng
ai cũng tưng gic mơ s nhanh chóng tr
thành hin thc.
T thc tin ó phi chăng mc tiêu
ng hàng u ca KH là phi u tư
nhiu sc lc vào nghiên cu "năng sut ti
a kinh t" (MEY) ch không ch dng li
 "năng sut ti a" (MY)? Có th ly hai
in hình  minh ho: Lúa lai trên t cát

bin và cà phê Arabica úng vĩ tuyn nhưng
sai bình .
Tt nhiên vic nghiên cu MEY trên
din rng phi gn lin vi din bin giá c
các vt tư k thut và c bit phi có quan
h sng còn vi vic xác nh úng nhng
cây trng, nhng vt nuôi mang tính chin
lưc bi suy cho cùng tt c các nông sn
k c sn phNm trong chăn nuôi u phi
thông qua t.
 nâng cao năng sut cây trng nhm
tip cn "năng sut ti a kinh t" trên th
trưng hin nay ang qung bá khá nhiu loi
phân bón mi và cht kích thích phun lên lá.
Nhng ngưi làm KH ch có th kt lun
sau khi nghiên cu và kho nghim nghiêm
túc, c bit cn lưu ý, dinh dưng qua lá ch
phát huy tác dng khi dinh dưng qua t gp
nhng khó khăn và dinh dưng qua lá ch phù
hp vi nhng nguyên t vi lưng.
Hơn 150 năm trưc ây, C. Mác, nhà
bác hc thiên tài ã nhn mnh v s khác
nhau gia  phì nhiêu thc t vi  phì
nhiêu t nhiên: "Không kể các yếu tố khí
hậu v.v. sự khác nhau trong mức độ phì
nhiêu tự nhiên được quyết định bởi sự
khác nhau trong cấu thành hoá học của
lớp đất trên mặt, nghĩa là bởi sự khác
nhau trong dung lượng các chất dinh
dưỡng cần thiết cho thực vật. hưng hai

khoảnh đất có cùng một thành phần hoá
học như nhau, - do đó, về mặt này, chúng
có cùng một mức độ phì nhiêu tự nhiên
như nhau, - vẫn có thể khác nhau về mức
độ phì nhiêu thực tế, hiện thực, tuỳ theo
các chất dinh dưỡng ấy tồn tại dưới một
hình thái dễ tiêu hoá đến mức độ nào và
có thể trực tiếp dùng làm chất dinh dưỡng
cho thực vật đến mức độ nào (C. Mác và
Ph. Ăng - Ghen, Toàn tập, Tập 25, Phần
II, tr. 296 hà xuất bản Chính trị quốc
gia, 1994)
ây là mt nh nghĩa chuNn xác nht,
toàn din nht, súc tích nht, phn ánh mt
chân lý vĩnh hng không ai có th ph nh
hoc có ý  thay i ni dung ch ơn
thun bng cách thay i cái "v bên ngoài"
bi các "thut ng" mi.
4. KHĐ với vấn đề chất lượng nông sản
xuất khu
Hơn lúc nào ht, nhng quy lut khách
quan òi hi s óng góp ca KH mnh
hơn, hiu qu cao hơn vô lun là kinh t quc
doanh hay kinh t tư nhân. Mi ây mt công
ty xut khNu nông sn cùng mt lúc, nh xut
go tám thơm lãi ưc 300 triu nhưng li l
mt s tin ln hơn khi xut khNu cà rt sang
Nht mà nguyên nhân chính là vn  dinh
dưng  loi c này không thi khi chuyên
ch. T bài hc ng cay y ngưi giám c

công ty ã tht ra mt câu chng kém gì mt
"danh ngôn" tuy không mi nhưng vì nhiu
nguyên nhân ã rơi vào quên lãng : "Thì ra
kết quả nghiên cứu khoa học mới là thứ
hàng hóa có giá trị nhất!".
Tiêu chuNn cht lưng nông sn c
bit nhng tiêu chuNn ca nhng nưc giàu
rt kht khe trong lúc nông sn ca nưc ta
mi ch t nhng ch tiêu khiêm tn trong
khu vc. Minh chng sinh ng v cht
lưng không t tiêu chuNn có th tìm thy
 cà phê, iu, chè, vng, lc hoc các
ging lúa c sn, ging cây dưc liu do
các i tác nưc ngoài em vào kho
nghim  nưc ta. Gn ây, b sung vào
khái nim "cht lưng", thương nhân mt
s nưc còn òi hi phi có "thương hiu
c trưng" như tên vùng sn xut vi nhng
h sơ xác nhn ã thc hin ưc mc tiêu
môi trưng trong sch và phát trin nông
nghip bn vng !?
Hin nay nhiu doanh nhân nưc ngoài ã
nêu lên yêu cu hp tác  xây dng nhng
tp oàn sn xut nông công nghip a sn
phNm vi mt h thng t chc hoàn chnh
bao gm c nghiên cu, sn xut, ch bin và
lưu thông thương mi. H rt cn tư vn v s
dng t hp lý, bón phân cân i  t li
nhun cao. Thit tưng ây là dp vô cùng
thun li  KH tham gia vào vic tư vn s

dng t và cũng là tin   chuyn hóa
nông dân thành công nhân nông công
nghiệp, phù hp vi ch trương gim t l
nông dân trong cơ cu dân s ch không phi
"bt bin" như mô t trong hai câu thơ vui:
Dưới ruộng ông lão đi bừa
Là con ông cụ ngày xưa đi cày !
5. KHĐ với nông sản sạch dùng trong
nước
Gn ây "nông sn sch" nói chung và
"rau sch" nói riêng ã tr thành vn 
thi s. Tính cp thit ó xut phát t hin
trng ô nhim môi trưng và cũng là yêu
cu bc thit phi m bo sc kho cho
cng ng. Mt s ngưi chưa tht va ý
vi thut ng "rau sạch" ã  ngh thay
bng "rau an toàn". Gi cho úng t vng
là vn  quan trng, song theo chúng tôi
lúc này vn  quan trng hơn li là xác
định nội dung của khái niệm và bản chất
của vấn đề cùng phương hướng, mục tiêu
và biện pháp thực hiện để chuyển hóa khả
năng thành hiện thực trên diện rộng.
Rau sch ã xut hin  các ca hàng
thc phNm. ã có nhiu ngưi mua ng
thi không ít ngưi trông thy nhưng không
mua. Có th vì rau sch t hơn rau bán i
trà  các ch. Cũng có th ngưi mua chưa
tin rau ó là "sch" mc du nhng nơi sn
xut rau này ã ưc hưng dn y  các

bin pháp k thut cn thit. Trong thc
tin, rau có sch hay không li ch do ngưi
trc tip sn xut bit trong lúc vic kim
tra kp thi cht lưng  to lòng tin cho
khách hàng ang là "bt kh thi" khi chưa
có nhng phương pháp phân tích ti ch,
va ơn gin, va m bo  nhy và 
chính xác cn thit.
Cht lưng lý tưng ca rau sch hoàn
toàn có th thu ưc bng thủy canh (nuôi
trong dung dch) hoc trong "t nhân to"
nhưng nhng phương pháp này ch dng li
 kh năng, khó có th tr thành ph bin
trong sn xut i trà, ngay c  các nưc
có nn công nghip ã phát trin cao .
Trong sn xut rau sch ai cũng bit
tính ưu vit ca phân hu cơ, c bit là
phân chung th hin  ch các cht dinh
dưng a lưng và vi lưng khá cân i, có
kh năng loi tr c t nh các phn ng
to phc, li thêm nhng ưu im v mt lý
tính như tăng  thông khí, tăng kh năng
gi Nm cho t, tăng kh năng chng rét
cho cây Tuy th, cây trng trong ó có
các loi rau ch có th hút cht dinh dưng
dưi dng ion vô cơ sau khi cht hu cơ
trong phân ã ưc khoáng hóa. Mt khác,
mun có năng sut cao  có li nhun
nhiu phù hp vi mt nn nông nghip
hàng hóa thì phi có mt lưng phân hu

cơ ln trên din rng, iu vn còn là kh
năng rt xa (gi thit ngay bây gi lưng
phân chung nh chăn nuôi phát trin cao
, trên 1 ha bón ti 30 tn thì cũng mi có
75 kg N, 90 kg P
2
O
5,
120 kg K
2
O). Hơn th,
trên mt nn phân hu cơ nht nh, ch
yu là phân chung ã ch bin ( hoai),
việc bón phân hóa học hợp lý và cân đối
dựa trên quy luật tương hỗ và đối kháng
trong dinh dưỡng cây trồng mà kết quả
nghiên cứu của Viện Thổ nhưỡng ông
hóa mấy chục năm qua đã tích luỹ được,
ta vẫn có thể sản xuất ra rau sạch đúng
với tiêu chun quy định. Phải chăng với vị
trí chức năng được phân công, KHĐ cần
có tiếng nói trong lĩnh vực này?
My năm gn ây trong KH ã ra i
mt b môn mi, mi không nhng tên gi
mà còn là ni dung nghiên cu - Bộ môn
Môi trường đất. Dù sp ti ây b môn
mi này thuc t chc nào i na thì theo
chúng tôi, ngoài vic nghiên cu xác nh
các ch tiêu ô nhim v lưng và cht, nên
chăng cn tp trung trí tu nhiu hơn vào

vic khc phc tình trng ô nhim, không
câu n quy mô din tích, trưc mt là xác
nh úng các ngun gây ô nhim và tìm ra
nhng bin pháp khc phc.
 cp ti vn  này, cn lưu ý mt
hin tưng khá lý thú v "tính thống nhất
của tự nhiên" khi mt vài nông sn có
cht lưng cao ch tìm thy ph bin 
nhng loi t có yu t hn ch, nơi có
nhng tính cht t có th "xp loi ô
nhim" như Np hoa vàng, Tám thơm, D
thơm (phía Bc); Nàng hương, Nàng thơm
ch ào (phía Nam) trên t phèn và t
nhim mn !?
6. KHĐ tham gia tích cực vào hoạt động
“liên kết 4 nhà”
My năm gn ây, nhng thành công v
s liên kt này cũng ã xut hin nhưng còn
nh nhoi v quy mô din tích, v sn lưng
và chm chuyn hóa t im ra din, chưa
nói ti nhng khiu ni, tranh chp vn xNy
ra  nơi này, nơi khác mà ngưi hng chu
hu qu không mong mà n không ai khác
là nông dân vn ang rt cn nâng cao mc
sng. Nguyên nhân chưa thành công (nu
như không mun nói là tht bi) có th khác
nhau nhưng tu trung vn là nhiu "tiến bộ
kỹ thuật" không phải là tiến bộ kỹ thuật
vì chưa qua khâu kho nghim nghiêm túc,
cht lưng cây ging, con ging không t

tiêu chuNn cn có, nông sn chin lưc chưa
xác nh úng, hiu bit chưa y  v "
phì nhiêu thc t", chưa quan tâm úng mc
n "năng sut kinh t ti a", phân công
trách nhim gia các "nhà" không rõ ràng,
chưa công bng trong phân phi li nhun,
pháp lut chưa ưc vn dng vào hot ng
liên kt v.v
Không h cưng iu, s không có
chuyn lúa lai không tr bông trên t cát
bin, cây cà phê Arabica trng  ng bng,
chè ngoi quc tranh chp vi cây mn  ri
c hai cùng cáo chung nu trong "nhà khoa
hc" có cán b KH tham gia. Theo chúng
tôi, nói n "tin b k thut" là nói n mt
"quá trình ng", cn có s phân tích thu
áo  tìm ra nhng gì cần phủ định, những
gì phải kế thừa. Có th ly mt vài thí d:
Trong canh tác vưn, t tiên ta quen vi
“vưn tp” bi mc tiêu thi y là t cung, t
cp. Chúng ta ã khuyn cáo phi thay i
bng “vưn thun”. Trong thc tin i vi
cây có múi thì vưn tp t ra ưu vit hơn khi
có thêm cây i vì cây này ã hn ch áng k
tác hi ca bnh Greening. Nhiu cây dưc
liu ca nưc ngoài vi giá trên th trưng
quc t khá cao, u ra không hn ch, qua
kho nghim  nưc ta cho thy có th mc
tt trong bóng râm ca các cây khác, cũng có
th xem là mt in hình tăng v, tăng thêm

thu nhp cho ngưi nông dân.
Vào thp k 70 ca th k 20 khi ta ã
gieo trng nhiu ging mi thì các loi phân
lân ã “lên ngôi”. Không bón phân lân hóa
hc thì NN5, NN8 không tr bông và hai thp
k gn ây nu không có phân kali thì làm
sao t ưc năng sut cao ca gn như tt c
các cây trng? Theo dòng lch s phát trin
nông nghip ta thy t tiên ta rt s trưng
trong canh tác lúa nưc nhưng li rt thiu
kinh nghim trong canh tác t dc. Nhng
kt qu nghiên cu v mt này rt phong phú
và a dng, nu trong "liên kt 4 nhà" có
nhng ngưi làm KH thì chc chn s có
nhng in hình áng ưc ph bin rng rãi.
Không h giáo iu, sách v khi nói ti
“kinh nghim ca loài” trong công nghip
hóa nông nghip bi chính “hóa hc hoá” là
mt mũi nhn quan trng không có ngoi l
cho bt kỳ mt nưc nào! Tình trng ô
nhim môi trưng hin nay do ngun cht
thi t công nghip và ô th là ch yu ch
chưa phi t phân bón hóa hc.
Bi vy, lúc này vic KH tham gia vào
“liên kt 4 nhà” có hiu lc thc s là vô
cùng cp bách.  to thêm thun li trong
“liên kt”, cn có s tham gia ca mt “nhà”
na. ó là nhà băng (ngân hàng). Rõ ràng là
khi ngân hàng tham gia vào vic giám sát
quá trình sn xut, s hn ch ưc trit 

hin tưng ngưi nông dân dùng tin vay 
mua tư liu tiêu dùng (xe máy, tivi, t bàn )
như ã tng xNy ra  nhiu nơi.
7. Tính hệ thống trong nghiên cứu KHĐ
N hư bt kỳ ngành khoa hc nào, KH
gm nhiu b phn hp thành. Do không th
s dng t hiu qu cao nu không bit quá
kh, hin ti và tương lai nên ã ra i môn
phát sinh hc t vi ngôn ng các loi bn
 t l khác nhau. Các cây trng có yêu cu
không ging nhau v thành phn cơ gii, v
cu trúc t nên ã hình thành môn vt lý
t. Cây trng hút cht dinh dưng có trong
t và t phân bón  dng các ion hòa tan tt
yu phi có môn hóa hc t. i sâu hơn
trong hóa hc có nhng chuyên  chi tit
hơn như hu cơ t, hóa lý - hóa keo, i
kháng và tương h gia các cht dinh
dưng, h thng t - r cây v.v. N hư ã nói
 trên gn ây li có thêm môn môi trưng
t. T yêu cu ca sn xut ã hình thành
môn s dng và ci to t. ây là "u ra
cui cùng" ca mi nghiên cu. N ói cách
khác mi chuyên  u phi phc v mc
tiêu chung là s dng t vi li nhun cao,
phi to lp mt  phì nhiêu thc t lâu dài
và n nh, mt b phn hp thành ca mt
nn nông nghip phát trin bn vng.
Thc tin ã chng minh không th tách
ri các nghiên cu cơ bn trong KH vi

nghiên cu ng dng. Bt kỳ mt  tài nào
mun t ưc tính thuyt phc cao v khoa
hc và thc tin, nht thit phi có phn
nghiên cu cơ bn. iu quan trng là phi
có mt phương pháp lun chuNn xác khi
chn  tài, hưng gii quyt  tài và t
chc thc hin  tài. Tt nhiên mun
nghiên cu cơ bn t hiu qu cao cn có
thit b hin i. Th nhưng suy cho cùng,
thit b hin i cũng ch giúp con ngưi kéo
dài và hoàn thin các giác quan. N ghiên cu
cơ bn thc cht là nghiên cu cu trúc và
cơ ch. Có nhng  tài chưa gii quyt
ưc y  phn cu trúc nhưng các vn 
cơ ch phi ưc chng minh. Có th ly thí
d v mt loi phân bón dng nưc mang
tên N EB (N utrient Enhancing Balancer)
N goài tác dng có tht trên ng rung v
tăng năng sut cây trng, tit kim phân bón,
nu không có nhng s liu phân tích v các
nhóm vi sinh vt song song vi các thí
nghim thô sơ v in hóa thì không th gii
thích ưc cơ ch. Xem thưng nghiên cu
cơ bn thì không th nào có nhng tin b
k thut bn vng vi thi gian.
N hìn rng ra khi nói n tính h thng
ta thy ngay cn có mi quan h cht ch
gia KH vi các ngành khoa hc k thut
trong nông nghip vi nghĩa rng bao gm
c thu li, lâm nghip và thu sn.

Tính h thng còn th hin trong hp
tác quc t. N ói n "hoà nhp" trong khoa
hc là nói n hp tác quc t. V mt này
KH ã t ưc nhng thành công áng
k do ã dung hoà ưc mc tiêu ca bn
vi mc tiêu ca chúng ta
8. Vấn đề tổ chức nghiên cứu. Hệ thống
hay bộ máy ?
Nhiu ngưi ang mong i mt t chc
nghiên cu n nh  phát huy hiu qu
nghiên cu ca KH. ó là mt yêu cu
chính áng. Theo chúng tôi, t chc nghiên
cu ó phi là mt h thng bao gm tt c
các vin nghiên cu có liên quan n nông
nghip (vi nghĩa rng) như trng trt, th
nhưng - nông hóa, bo v thc vt, chăn
nuôi, lâm nghip, cơ khí nông nghip, thu
li, thu nông, thu sn nưc ngt, ch bin
nông sn, quy hoch, kinh t chính sách
nông nghip v.v cùng mt s vin vùng và
các trung tâm ng dng các tin b k thut
nông nghip. Vn  quan trng là "b tham
mưu" ch o và qun lý công tác nghiên
cu và ưa tin b k thut vào sn xut
(ch này theo chuyên , ch khác theo tng
hp) tuỳ theo yêu cu c th ca sn xut
trên tng a bàn căn c vào vic phân vùng,
quy hoch, nông sn chin lưc ã ưc xác
nh y .
Viện Khoa học ông nghiệp Việt

am mang chức năng một "Bộ tư lệnh"
phải là một Hội đồng và chỉ nên là một
Hội đồng. Công vic iu hành các vin
trong h thng do mt s Phòng, Ban dưi
s ch o ca b phn thưng trc Hi
ng. Chính Hi ng này là tin thân ca
"Vin Hàn lâm Nông nghip" khi ã 
iu kin chín mui.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9


×