Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nghiên cứu bệnh phấn trắng do nấm Oidium gerberathium gây hại hoa đồng tiền vụ xuân năm 2009 ở vùng Hà Nội và phụ cận doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.9 KB, 8 trang )

NGHIÊN CỨU BỆNH PHẤN TRẮNG DO NẤM Oidium gerberathium
GÂY HẠI HOA ĐỒNG TIỀN VỤ XUÂN NĂM 2009
Ở VÙNG HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN
Bùi Hữu Chung
1
SUMMARY
Study on powdery mildew of gerbera caufed by Oidium gerberathium
in spring season 2009 in Hanoi
White powdery mildew, a fungus, manifests itself initially on the leaves, petioles and the flower
heads, with the appearance of a characteristic whitish efflorescent, floury, constituted by the
abundant formation of mycelium and conidial multiplications of the fungus.
Following such infection the leaves become smaller, curled up and of leathery consistency. In a
short period the white efflorescence turns into a purplish brown colour. Following this the affected
organs dry up and die.
The flowers often do open and necrotic spots appear on the stems. Even if the pathogen does
not cause the death of the plant and chemical control is not carried out in time, the total
deterioration of the flowers will be the result. The mildew flourishes in warm - damp conditions,
but the ability to germinate and to spread, even when the relative humidity is low, and a broad
range of temperature - min 3 - 4
o
C, opt 20 - 25
o
C and max 35 - 36
o
C - makes this pathogen
dangerous in any period of the year. The fungi resting structures during winter are the
cleistothecia that in spring first release the ascospores and from these the conidia. These are
transported by wind and reach the leaf surface of the Gerbera on which they will germinate and
produce the disease. Not all Gerbera varieties are affected in the same way. This depends on
the susceptibility of individual varieties. White powdery mildew generally appears in small
amounts and then usually spreads quickly and widely on the same vulnerable variety. It is always


essential to act quickly at the first signs of the infection.
Keywords: Gerbera, mildew, white powdery, fungus.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các loài hoa, hoa đồng tiền
luôn được nói đến như một giá trị của
nghệ thuật. Hà Lan là nưc xut khNu
hoa ln nht th gii (chim trên 60%
lưng hoa xut khNu trên th gii) và ch
yu là xut khNu hoa ng tin, hoa
tuylíp, hoa hng.
 Vit N am, hoa ng tin ưc trng
 khp mi nơi t Bc ti N am. N gưi Vit
N am coi hoa ng tin là biu tưng ca s
phn thnh, lòng v tha và s khát khao
vươn ti cái p. Vì vy hoa ng tin cũng
là mt trong s nhng loài hoa quan trng
nht  Vit N am.
Song cây hoa ng tin b nhiu loi
sâu, bnh, trong ó bnh phn trng trưc
ây ưc xp vào hàng th yu nay li phát
trin mnh m, bnh hi n, lá gây nh
hưng nghiêm trng n năng sut và sn
lưng hoa ng tin.
N ghiên cu bnh phn trng hi hoa
ng tin là yêu cu cp thit ca sn xut.
N hng trình bày dưi ây là kt qu thc
hin trong v xuân năm 2009 ti vùng Hà
N i và ph cn.
1
Vin N ghiên cu Rau qu.

II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
- Các ging hoa ng tin:  nhung
nh en (TH 160), Vàng cam nh xanh
(TH 153),  nhung tươi (TH 125),
Vàng nh nâu (TH 199).
- Các loi thuc hoá hc dùng thí
nghiệm: Tilt super 300ND, Anvil 5SC,
Score 250EC, Daconil 75WP.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Giám định bệnh phấn trắng
(Oidium gerberathium) hại hoa đồng tiền
Lấy mẫu tại 3 vùng đại diện: Như
Quỳnh - Hưng Yên, Đình Bảng - Bắc Ninh,
Tây Tựu - Hà Nội, xác định nguyên nhân
bệnh tại Bộ môn Công nghệ sinh học - Viện
Nghiên cứu Rau quả.
2.2. ghiên cứu phản ứng của giống
hoa đồng tiền đối với bệnh phấn trắng
Thí nghiệm gồm 4 công thức, bố trí
theo kiểu RCB (khối ngẫu nhiên đầy đủ), ba
lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 25 m
2
.
+ Công thc 1: Vàng cam nh xanh
(TH 153).
+ Công thc 2: Vàng nh nâu (TH 199).
+ Công thc 3:  nhung tươi (TH 125).
+ Công thc 4:  nhung nh en

(TH 160).
2.3. ghiên cứu ảnh hưởng của mật
độ trồng đến bệnh phấn trắng hại hoa
đồng tiền
+ CTl: Khong cách 20 x 25 cm.
+ CT2: Khong cách 30 x 35 cm.
2.4. ghiên cứu ảnh hưởng của biện
pháp tỉa lá bệnh kết hợp làm cỏ đến bệnh
phấn trắng hại hoa đồng tiền
Thí nghim trên 2 công thc, b trí theo
kiu RCB (khi ngu nhiên y ), ba ln
nhc li, mi ln nhc li 25 m
2
.
+ CT1: Làm sch c, ta lá già, lá b bnh.
+ CT2: Không làm c, không ta lá già,
lá b bnh.
2.5. ghiên cứu ảnh hưởng của điều
kiện có mái che và không có mái che đến
sự phát triển của bệnh phấn trắng hại hoa
đồng tiền
+ CT1: Trng ngoài tri, không có
mái che.
+ CT2: Trng trong nhà có mái che.
2.6. ghiên cứu ảnh hưởng của
phương pháp tưới nhỏ giọt và tưới phun
đến sự phát triển của bệnh phấn trắng
+ CT1: Phương pháp tưi nh git.
+ CT2: Phương pháp tưi phun.
2.7. ghiên cứu hiệu lực của một số

thuốc hoá học trong phòng trừ bệnh phấn
trắng (Oidium gerberathium) hại hoa
đồng tiền
Thí nghim trên 5 công thc, b trí theo
kiu RCB (khi ngu nhiên y ), ba ln
nhc li, mi ln nhc li 25 m
2
.
+ CT1: Daconil 75WP 0,2%.
+ CT2: Tilt super 300ND 0,1%.
+ CT3: Score 25EC 0,1%.
+ CT4: Anvil 5SC 0,2%.
+ CT5: Đối chứng (phun bằng nước lã).
Tính hiệu lực của thuốc theo Henderson
Tilton.
3. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu
+ Các ch tiêu theo dõi và công thc
tính toán theo tài liu ca tác gi Lê Lương
T (2001), (1998) và ca Cc Bo v thc
vt (1995).
+ X lý s liu theo IRRISTAT.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN
1. ghiên cứu xác định tác nhân gây
bệnh phấn trắng hại hoa đồng tiền
Bệnh phấn trắng phá hại trên hầu hết
các giống hoa đồng tiền, bệnh ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình quang hợp, làm rụng
lá, cây sinh trưởng phát triển kém, giảm
năng suất.

Lấy mẫu bệnh ngoài đồng ruộng về
quan sát, định dạng nấm bệnh trong phòng
thí nghiệm đã xác định nấm phấn trắng gây
bệnh trên hoa đồng tiền là Oidium
gerberathium. Mô tả hình thái nấm bệnh tại
bảng 1, hình 1.
Bảng 1. Giám định hình thái nấm phấn trắng (Oidium gerberathium) hại hoa đồng tiền
Isolates Sợi nấm Cành bào tử phân sinh Bào tử phân sinh
Nấm Oidium
gerberathium

Đa bào, trong
suốt, không xoắn

Thẳng góc với sợi nấm, không
phân nhánh, không màu
Không màu, trong suốt, hình trứng, hoặc
bầu dục, kích thước 4 - 5 x 5 - 7µm

Quan sát trên quang trưng (hình 1) nm
Oidium gerberathium si nm a bào, trong
sut và không xon, cành bào t thng góc
vi si nm không phân nhánh, không màu.
Bào t phân sinh hình trng hoc hình bu
dc, kích thưc bào t 4 - 5 x 5 - 7m.



Hình 1. Cành bào tử và bào tử phân sinh của bệnh phấn trắng hại hoa đồng tiền
2. ghiên cứu sự mẫn cảm của giống hoa

đồng tiền đối với bệnh phấn trắng
Kt qu nghiên cu ca ng Văn
ông, inh Th Dinh (2003) cho thy: Các
ging hoa ng tin phn ng vi bnh
phn trng khác nhau, s dng các ging
chng chu bnh là bin pháp quan trng
quyt nh n năng sut, cht lưng hoa,
gim chi phí phòng tr bnh, nâng cao hiu
qu kinh t cho ngưi trng hoa. Chúng tôi
ã tin hành ánh giá 4 ging hoa ưc la
chn thí nghim nhm tìm ưc ging có
kh năng chng chu phc v sn xut. Kt
qu thí nghim ưc trình bày  bng 2.
Bảng 2. Diễn biến của bệnh phấn trắng (Oidium gerberathium)
trên các giống hoa đồng tiền tại hư Quỳnh, vụ xuân năm 2009
Công th
ức
Ngày
ĐTH 153 ĐTH 160 ĐTH 125 ĐTH 199
TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%)
15/01 9,22 4,80 8,40 3,80 6,10 3,80 5,62 3,55
25/01 10,35 5,12 9,54 4,60 7,20 4,71 6,24 4,20
05/02 12,34 6,52 11,31 6,10 8,50 5,42 7,20 5,14
15/02 16,80 8,22 15,46 7,10 11,40 7,42 9,20 6,12
25/02 19,40 10,34 18,35 9,51 13,40 8,55 10,12 6,80
05/03 22,12 12,42 21,53 11,52 14,16 9,80 12,06 8,31
15/03 25,16 14,41 24,40 13,50 16,10 11,00 14,40 9,42
25/03 28,50 16,20 27,80 15,12 18,15 12,30 15,18 10,08
Ghi chú: Vàng cam nh xanh (TH 153);  nhung nh en (TH 160);  nhung tươi (TH 125); Vàng nh
nâu (TH 199).

S liu bng 2 cho thy tính n ngày
25/3/2009 trong 4 ging hoa ng tin thí
nghim, ging TH 153 có t l bnh là
28,50% và ch s bnh 16,20% là ging b
nhim bnh cao nht, còn ging TH 199
có t l b bnh thp nht (t l bnh
15,18% và ch s bnh là 10,08%).
Kh năng chng chu ca 4 ging khác
nhau có th do c tính di truyn ca tng
ging hoa quyt nh mc  nhim bnh.
3. ghiên cứu áp dụng biện pháp tỉa bỏ
lá già, lá bị bệnh trong phòng trừ bệnh
phấn trắng
Theo ng Văn ông, inh Th Lc
(2004) cho thy, ta b lá già, lá b bnh có
tác dng trc tip làm cho cây sinh trưng
phát trin tt, gim thiu sâu bnh hi.
Chúng tôi ã áp dng bin pháp này và theo
dõi so sánh vi i chng, kt qu thu ưc
trình bày ti bng 3.
Bảng 3. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật tỉa lá già, lá bị bệnh và làm cỏ đến sự phát
triển bệnh phấn trắng (Oidium gerberathium) hại hoa đồng tiền
Công thức

Ngày ĐT
Công thức 1 (đối chứng) Công thức 2
TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%)
15/01 8,12 5,34 3,77 2,23
25/01 9,45 6,24 4,34 3,06
05/02 11,64 8,35 5,63 4,13

15/02 14,22 10,86 7,11 5,56
25/02 16,26 12,03 8,23 7,15
05/03 19,13 14,87 10,45 9,35
15/03 23,16 17,22 12,67 11,49
25/03 26,10 19,11 15,77 13,27
Ghi chú: Công thc 1: Không ta lá già, lá b bnh; Công thc 2: Ta lá già, lá b bnh.
Ti bng 3 cho thy kỳ iu tra cui
cùng vào ngày 25/03/2009  công thc 2
cho thy có t l bnh là 15,77% và ch
s bnh là 13,27%; còn  công thc 1 t
l bnh là 26,10% và ch s bnh là
19,11%. Rõ ràng áp dng các bin pháp
ta b lá già, lá b bnh, làm cho rung
hoa thông thoáng và gim ngun bnh
trên ng rung, ã có tác dng hn ch
tác hi ca bnh phn trng trên hoa
ng tin.
4. ghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp
trồng có mái che và không có mái che
đến sự phát triển của bệnh phấn trắng
hại cây hoa đồng tiền
Bnh phn trng là bnh khá mn cm
vi  Nm và ánh sáng, nghiên cu ca
ng Văn ông và inh Th Lc (2004)
cho thy, nhà mái che có kh năng ch
ng ưc các yu t trên nhm hn ch s
phát trin bnh. Thí nghim ưc tin hành
trong nhà có mái che so sánh vi i chng
không có mái che. Kt qu thí nghim ưc
trình bày ti bng 4.

Bảng 4. Ảnh hưởng của biện pháp trồng có mái che và không có mái che đến sự phát triển
bệnh phấn trắng (Oidium gerberathium) hại hoa đồng tiền
Công thức

Ngày ĐT
Công thức 1 (đối chứng) Công thức 2
TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%)
15/01 7,12 4,11 5,18 3,12
25/01 9,22 6,06 6,25 4,20
05/02 11,64 8,14 7,24 5,13
15/02 15,08 11,12 7,98 6,03
25/02 17,36 13,03 9,22 7,68
05/03 20,23 16,13 11,12 9,65
15/03 23,15 18,05 13,29 11,19
25/03 26,09 21,16 15,03 13,12
Ghi chú: Công thc 1: Không có mái che; Công thc 2: Có mái che.
S liu bng 4 cho thy, kt qu iu
tra ngày 25/03/2009  công thc 1 có t
l bnh là 26,09% và ch s bnh là
21,16%; công thc 2 có t l bnh là
15,03% và ch s bnh là 13,12%. Rõ
ràng trng cây hoa ng tin trong nhà
có mái che gim ưc bnh phn trng.
ây là mt trong nhng bin pháp cn
ưc áp dng trong sn xut vì ngoài
vic che nng che mưa còn có th ch
ng iu chnh ưc ánh sáng, thun li
cho ngưi chăm sóc, gim thiu  Nm
không khí, c di và gim ngun bnh
phn trng hi lá và hoa ng tin.

5. ghiên cứu ảnh hưởng của phương
pháp tưới nước đến bệnh phấn trắng hại
hoa đồng tiền
 nghiên cu nh hưng ca 2
phương pháp tưi nưc n bnh phn,
chúng tôi ã thí nghim 2 công thc tưi
nh git và tưi phun bng tay trên ging
hoa ng tin. Kt qu thí ngim ưc trình
bày  bng 5.
Bảng 5. Ảnh hưởng của phương pháp tưới nước đến sự phát triển bệnh phấn trắng
(Oidium gerberathium) hại hoa đồng tiền
Công thức

Ngày ĐT
Công thức 1 Công thức 2
TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%)
15/01 7,21 4,06 4,42 2,56
25/01 8,23 4,98 5,33 3,45
05/02 10,65 6,02 6,56 4,53
15/02 12,23 7,35 7,23 6,30
25/02 15,05 9,25 9,20 8,11
05/03 17,26 12,02 11,18 9,87
15/03 20,15 14,35 13,02 11,37
25/03 23,09 17,12 15,26 13,16
Ghi chú: Công thc 1: Tưi bng vòi cm tay; Công thc 2: Tưi bng h thng tưi nh git.
S liu bng 5 cho thy kt qu iu
tra cui cùng ca t thí nghim vào ngày
25/03/2009:  công thc 1 tưi bng tay
có t l bnh là 23,09%, ch s bnh là
17,12%; còn  công thc 2 tưi bng h

thng tưi nh git có t l bnh là
15,26% và ch s bnh là 13,16%. Rõ
ràng  công thc tưi nh git t l bnh
và ch s bnh thp hơn nhiu so vi tưi
phun bng tay. Tưi nh git còn hn ch
ưc s lây lan ca nm bnh trên cây
hoa ng tin, phương pháp này hin
ang ưc các h trng hoa hưng ng
làm theo trong sn xut.
6. Thử nghiệm hiệu lực của một số thuốc
trừ nấm đối với bệnh phấn trắng hại hoa
đồng tiền
 tìm hiu hiu qu phòng tr ca
mt s thuc hoá hc i vi bnh phn
trng (Oidium gerberathium) hi hoa ng
tin, chúng tôi tin hành thí nghim vi 4
loi thuc trên ng rung: Anvil 5SC,
Daconil 75WP, Tilt super 300ND, Score
250EC. Kết quả thí nghiệm được trình bày
ở bảng 6.
Tại bảng 6 chúng tôi thấy cả 4 loại
thuốc đều có ảnh hưởng rõ rệt đến sự
phát triển của nấm bệnh trên đồng
ruộng. Cụ thể sau 7 ngày phun, thuốc
Score 250EC phòng trừ tốt nhất đối với
bệnh phấn trắng, độ hữu hiệu đạt
71,07%; tiếp đến là thuốc Tilt super
300ND cũng có hiệu quả cao, độ hữu
hiệu đạt 67,15%, thuốc Anvil 5SC hiệu
quả phòng trừ thấp hơn, độ hữu hiệu đạt

65,78% và hiệu quả phòng trừ thấp nhất
trong 4 loại thuốc là Daconil 75WP, độ
hữu hiệu đạt 62,64%.
Trong 4 loại thuốc trên thuốc Score
250EC có hiệu quả cao nhất có thể áp dụng
trừ bệnh phấn trắng trên đồng ruộng.
Bảng 6. Hiệu lực của một số thuốc hoá học đối
với bệnh phấn trắng (Oidium gerberathium) hại hoa đồng tiền
Loại thuốc
Nồng
độ
(%)
Chỉ số bệnh (%)
Hiệu lực của thuốc sau phun
(%)
Trước
phun 1
ngày
Sau
phun 7
ngày
Sau
phun 14
ngày
Sau phun
21 ngày
7 ngày 14 ngày 21 ngày
Daconil 75WP 0,20 3,5 4.45 5,82 7,13 62,64 57,84 54,34
Anvil 5SC 0,20 3,65 4,25 5,77 7,02 65,78 59,92 56,89
Tilt super 300ND 0,10 3,73 4,17 5,52 6,78 67,15 62,48 59,25

Score 250EC 0,10 3,84 3,78 5,23 6,38 71,07 65,47 62,76
Đối chứng
(nước lã)
3,6 12,25 14,2 16,06 0,00 0,00 0,00
CV(%) 5,9 5,6 5,2
LSD
0,05
7,4 7,1 6,8
Chú thích: Ngày phun 25/2/2009.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
IV. KẾT LUẬN
- Nghiên cứu đã xác định nấm phấn trắng Oidium gerberathium hại hoa đồng tiền tại
vùng Hà Nội và phụ cận. Trong 4 giống thí nghiệm, giống Vàng nhị nâu (ĐTH 199) bị
nhiễm bệnh nhẹ hơn cả, giống Vàng cam nhị xanh (ĐTH 153) khá mẫn cảm với bệnh.
- Trồng hoa đồng tiền trong nhà có mái che, với mật độ, khoảng cách trồng 30 x
35 cm, trồng ở địa thế đất cao kết hợp với các biện pháp kỹ thuật tỉa bỏ lá già, nhổ cỏ
xới xáo, tưới nước nhỏ giọt có tác dụng hạn chế sự lây nhiễm của phấn trắng hại hoa
đồng tiền.
- Thử nghiệm các loại thuốc trừ bệnh, thuốc Score 250EC và thuốc Tilt super 300DN
có hiệu lực trừ nấm phấn trắng Oidium gerberathium hại hoa đồng tiền ngoài đồng ruộng
cao hơn cả, có thể áp dụng trong sản xuất.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Cục Bảo vệ thực vật, 1995. Phương pháp điều tra phát hiện sâu bệnh hại cây trồng,
Nhà xuất bản Nông nghiệp - Hà Nội
2 Đặng Văn Đông, Đinh Thị Dinh, 2003. Phòng trừ sâu, bệnh hại trên một số loài hoa
phổ biến, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
3 Đặng Văn Đông, Đinh Thế Lộc, 2004. Công nghệ mới trồng hoa cho thu nhập cao,
Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.

4 Vũ Triệu Mân, Lê Lương Tề, 2001. Giáo trình Bệnh cây Nông nghiệp, Nhà xuất bản
Nông nghiệp - Hà Nội.
5 Schanathorst W. C., 1965. “Environmental ralationships in the powdery mildew.
Annu”, Rev. Phytopathol., p. 343 - 366. of gerbera to powdery mildew (in relation to
some morphological and anatomical features”, Rev. of Plant Pathol., Vol. 63, p. 321.
gười phản biện: guyễn Văn Vấn

×