Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài nguyên thực vật Việt Nam: Thành tựu và kế hoạch bảo tồn vì mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững và an ninh lương thực pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.62 KB, 8 trang )

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

1
TÀI NGUYÊN THỰC VẬT VIỆT NAM: THÀNH TỰU VÀ KẾ HOẠCH
BẢO TỒN VÌ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BÊN VỮNG
VÀ AN NINH LƯƠNG THỰC
Lã Tuấn Nghĩa, Trần Danh Sửu, Lê Khả Tường,
Lưu Quang Huy, Đinh Văn Đạo, Vũ Linh Chi,
Vũ Văn Tùng, Hoàng Thị Huệ
SUMMARY
Vietnam Plant Resources: Achievements and Plan of Plant Resources Conservation for
Sustainable Agricultural Development and Food Security
Plant Genetic Resources is considered as valuable property of nation. Therefore, the mission on
sustainable management and utilization of these resoreses is necessary and in urgent priority.
It plays a vital and strategic role in socio-economical development of Vietnam. It is also an
important factor for national strategy toward food security, environmental protection from global
climate change in recent years, maintenance of cultural value summarized in landraces, basic
materials for agricultural and rural development,
After 20 years of development, Plant Resources Centre has successfully maintained more than
18518 accessions of 83 cereal crop species (orthodox) in seed genebank, 2262 accessions of 32
propagated species in field genebank and some taro collections in in-vitro genebank which
difficultly conserved in the field. And, a national network of plant genetic resources conservation,
including 22 members, have been developed. Unser this netword, around 7537 accessions of 250
crop species have been preserved safely in the form of experiment and botanical gardens. The
international cooperation activities on plant resources conservation field have been established and
developed at national and regional levels.
Keywords: Plant resources, conservation, utilization, accession, genebank.
I. §Æt vÊn ®Ò
Việt Nam là một trong những trung tâm
có sự đa dạng sinh học cao trên thế giới,
trong đó ngân hàng gen cây trồng hay


Trung tâm Tài nguyên thực vật được đánh
giá là hạt nhân vì là nơi tập chung với mật
độ cao các nguồn tài nguyên cây trồng.
Việc tồn tại và phát triển của các ngân hàng
gen cây trồng được coi là chiến lược ưu tiên
cho hiện tại và tương lai của nước ta. Trên
thế giới, nhiều quốc gia đã nhận thức được
điều đó và có những bước tiên phong trong
việc phát triển các trung tâm đa dạng tài
nguyên thực vật trên nền tảng là xây dựng
các ngân hàng gen cây trồng bằng việc đi
thu thập nguồn gen thực vật ở khắp thế giới
và lưu giữ ở nước mình điển hình như Nga,
Mỹ, Nhật Bản, Ấn Độ Ngoài ra các Viện
nghiên cứu nông nghiệp quốc tế như VIR,
IRRI, CIMMYT, ICRISAT, IITA, CIAT,
CIP đã tiến hành thu thập và bảo quản
một số tập đoàn quỹ gen cây trồng mang
tính toàn cầu.
Hơn thế nữa, nhiều cuộc gặp thượng
đỉnh trên thế giới đã khẳng định sự tồn tại
và phát triển của một quốc gia dựa trên nền
tảng tổng hợp của nhiều yếu tố, trong đó tài
nguyên di truyền thực vật (TNDTTV).
Trong thực tế TNDTTV đóng vai trò quan
trọng trong chiến lược an ninh lương thực
quốc gia bởi nó là nền tảng, khởi nguồn cho
quá trình sản xuất lương thực nhằm đảm
bảo cho sự tồn tại của đất nước, đặc biệt
trước những biến động về kinh tế chính trị

phức tạp trên toàn cầu hiện nay,
Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam

2
Bo v mụi trng trc nhng din
bin khớ hu phc tp nh hn hỏn, l lt,
xõm nhp mn xut hin khp ni.
gim thiu v phc hi hin tng trờn thỡ
ti nguyờn thc vt bn a cú tim nng v
kh nng thớch ng cao s l phao cu sinh
cho vựng mụi trng tn thng.
Gỡn gi nhng giỏ tr vn húa c ỳc
kt qua quỏ trỡnh s dng ngun gen cõy
trng a phng v cõy trng bn a gn
lin vi nhiu nột vn húa truyn thng, vi
nhng kinh nghim sn xut ca cng ng
cỏc dõn tc Vit Nam,
Yu t c bn cho phỏt trin kinh t
nụng nghip nụng thụn bi vai trũ l vt
liu khi u cung cp cho nhiu ngnh
khoa hc thc hin cỏc nghiờn cu cn thit
phc v mc tiờu phỏt trin kinh t, xó hi
nụng thụn nh sinh hc, nụng hc, y
dc , c bit l cho cỏc chng trỡnh
cụng ngh sinh hc.
Hin nay, TNDTTV c coi l ti sn
quc gia v nhim v bo tn v s dng
hp lý chỳng l rt cp thit v u tiờn hng
u. Ti sn ny bao gm ton b nhng
loi v ging cõy trng, cỏc loi hoang di

cú quan h di truyn gn gi vi cõy trng,
v nhng dng TNDTTV khỏc cú giỏ tr
hoc tim nng giỏ tr s dng vỡ mc tiờu
lng thc v nụng nghip. Chỳng c
bo tn di hai dng chớnh l ngoi vi (ex
situ) trong h thng mng li bo tn
TNDTTV trong ú Trung tõm Ti nguyờn
thc vt (TNTV) l c quan u mi vi
Ngõn hng gen cõy trng l ht nhõn v
bo tn ni vi (in situ) ti ni nú sinh
trng v phỏt trin hoc thụng qua s
dng trờn ng rung ca nụng dõn (on
farm).
II. Đa dạng tài nguyên thực vật Việt Nam
Nc ta nm trong khu vc nhit i
giú mựa v xen ln mt s c im ca
khớ hu ụn i do iu kin a hỡnh cao
vi hai phn ba din tớch l i nỳi. Phớa
ụng giỏp bin (khong hn 3000 km b
bin) v cú hai vựng ng bng rng ln.
Chớnh s phc tp v iu kin a hỡnh v
a lý ó to cho nc ta cú s a dng v
cỏc tiu vựng sinh thỏi v khớ hu. L nc
cú nn vn minh nụng nghip lõu i cựng
vi s tn ti song song nhiu phng thc
canh tỏc truyn thng ca hn 50 dõn tc
khỏc nhau, iu ny ó to cho nc ta cú
s giu cú v s lng cỏc loi v ging
cõy trng vo loi bc nht th gii, l mt
trong nhng trung tõm khi nguyờn v

nm trong mi hai trung tõm phỏt sinh
cõy trng trờn th gii.
Hin nay, chỳng ta ang khai thỏc v s
dng hn 800 loi cõy trng, cỏc nhúm
ch yu trong ú:
Cõy lng thc
v cõy lng
thc khụng phi
l tinh bt
136 loi

Cõy trng sn
xut ung
12 loi
Cõy n qu 100 loi

Cõy trng ly si 16 loi

Cõy rau v gia v 94 loi Cõy cnh 50 loi

Cõy ly du 44 loi Cõy ly g 49 loi

c bit trong s trờn 2000 loi cõy
thuc cú 120 loi c ngi dõn lu gi
s dng lm thuc trong cỏc bi thuc
truyn thng v hn 1300 loi hoang di cú
giỏ tr nụng nghip v lng thc.
III. Một số kết quả chính trong công tác
bảo tồn TNDTTV trong hệ thống mạng
lới bảo tồn TNDTTV Việt Nam

Bo tn ex situ
T nm 1996, Vit Nam ó thit lp
c h thng mng li bo tn TNDTTV
bao gm 22 c quan thnh viờn, trong ú
Trung tõm TNTV (tin thõn l Trung tõm
TNDTTV) lm c quan u mi iu phi
chung ton h thng v vn hnh Ngõn
hng gen cõy trng Quc gia. 21 c quan
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

3
thành viên khác là các đơn vị chuyên môn
nằm trải dài trên khắp đất nước và phụ trách
bảo tồn một số loài cây như cây ăn quả, cây
công nghiệp và cây sinh sản vô tính được
thu thập từ các vùng sinh thái lân cận. Sau
gần 20 năm hoạt động bảo tồn ex situ đạt
được kết quả sau:
Tại Ngân hàng gen cây trồng Quốc gia,
các mẫu nguồn gen được lưu giữ dưới 3
hình thức là trong kho lạnh (Ngân hàng gen
hạt - seed genebank) có 18518 nguồn gen
của 83 loài cây có hạt (orthodox); trên đồng
ruộng (Ngân hàng gen đồng ruộng - field
genebank) có 2262 nguồn gen của 32 loài
cây sinh sản vô tính và trong Ngân hàng
gen in-vitro là tập đoàn khoai môn-sọ (150
nguồn gen) mà khó có thể bảo tồn được trên
đồng ruộng; và Vườn tiêu bản quỹ gen cây
ăn quả 100 nguồn gen.

Tại các cơ quan thành viên của hệ
thống, có khoảng 7527 nguồn gen của 250
loài cây trồng đang lưu giữ dưới hình thức
vườn tiêu bản hoặc vườn thực vật (Bảng 1).
Bảng 1. Các loài cây được bảo tồn tại Hệ thống bảo tồn TTV
(guồn: Báo cáo kết quả nhiệm vụ bảo tồn 2010)
TT Tên cây trồng Tên loài Nguồn gen
I Các tập đoàn quỹ gen họ hòa thảo 8669
1 Lúa (Rice) Oryza sativa 7668
2 Kê (millet) Panicum miliaceum spp. 107
3 Ý dĩ (Job's tears) Coix lacryma-jobi L. 63
4 Ngô (Maize) Zea mays 450
5 Lúa mỳ (Wheat) Triticum aestivum L. 155
6 Lúa mạch (Oats) Hordeum vulgare L. 50
7 Cao lương (Sorghum) Sorghum bicolor/S. vulgare 176
II Các tập đoàn quỹ gen rau 3888
1 Bầu (Bottle Gourd) Lagenaria sinceraria 270
2 Bí đỏ (Pumpkin) Cucurbita moschata 545
3 Bí xanh (Whiter gourd) Benincasa hispida 199
4 Cà chua (Tomato) Lycopersicum esculentum 283
5 Cà (Eggplant) Solanum melongena L. 174
6 Cải các loại (Brassica) Brassica sp. 288
7 Đậu rồng (Wing bean) Psophocarpus tetragonolobus 56
8 Ớt (Chili) Capsicum frutescens L. 343
9 Rau chua Hibiscus sabdariffa L. 12
10 Thì là Anethum graveolens L. 35
11 Cà rốt (Carrot) Daucus carota 3
12 Cichorium sp. 22
13 Mướp đắng (Bitter gourd) Momordica charantia 25
14 Dưa trời (Snake Gourd) Trichosanthes anguinea 69

15 Mướp (Luffa) Luffa cylindrica 376
16 Mướp khía (Winged gourd) Luffa acutangula 42
17 Rau giền (Amaranth) Amaranthus sp. 139
18 Rau đay (Jute) Corchorus sp. 45
19 Mùng tơi (Indian spinach) Basella sp. 81
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

4
TT Tên cây trồng Tên loài Nguồn gen
20 Đậu bắp (Orka) Abelmoschus esculentus 29
21 Xà lách, diếp (Lettuce) Lactuca sativa L. 111
22 Rau mùi Coriandrum sativum 83
23 Húng Ocimum sanctum 28
24 Rau khác 630
III Các tập đoàn quỹ gen đậu đỗ 2990
1 Đậu đũa Vigna unguiculata subsp 289
2 Đậu cô ve Phaseolus vulgaris 336
3 Đậu hà lan Pisum sativum L. 24
4 Đậu khác 15
5 Đậu biếc 1
6 Đậu rựa (Đậu kiếm) Canavalia glandiata 11
7 Đậu ngự/Đậu lima Phaseolus massaiensis 10
8 Đậu mèo Mucuna pruriens 15
9 Đậu nho nhe Vigna umbellata 199
10 Đậu răng ngựa Vicia faba 3
11 Đậu rồng Psophocarpus tetragonolobus 72
12 Đậu tương Glycine max 474
13 Đậu triều Cajanus cajan 20
14 Đậu ván Lablab purpureus 90
15 Đậu xanh Vigna radiata (L). Wilitek 399

16 Đậu xanh vỏ xám Vigna aurea 1
17 Đậu xanh hạt đen Vigna aurea 20
18 Azukibean Vigna angularis 52
19 Củ đậu Pachyrhizus erosus 59
20 Đậu đen, đậu trắng, đậu đỏ 280
21 Hướng dương Helianthus annuus 8
22 Lạc Arachis hypogea 321
23 Vừng Sesamum indicum 255
24 Vừng dân tộc Perillasp. 36
IV Các tập đoàn quỹ gen cây sinh sản vô tính 2262
1 Khoai sọ Colocasia esculenta var. 731
2 Khoai nước Colocasia esculenta var. 89
3 Khoai mùng Xanthosoma sagittifolium 109
4 Khoai từ Dioscorea esculenta 69
5 Khoai vạc Dioscorea alata (L.) 120
6 Từ vạc dại Dioscorea sp. 14
7 Khoai lang Ipomoea batatas 531
8 Casava Manihot esculenta 159
9 Sắn dây Pueraria lobata var. thomsonii 3
10 Dong riềng Canna edulis Ker-Gawl. 109
11 Dong trắng Phrynium capitatum Wild. 14
12 Hoàng tinh Maranta arundinacea L. 16
13 Khoai nưa Amorphophallus konjac 12
14 Riềng Alpinia sp. 21
15 Nghệ Curcuma sp. 60
16 Gừng Zingiber sp. 151
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

5
TT Tên cây trồng Tên loài Nguồn gen

17 Ráy Alocasia macrorrhiza 28
18 Khác 26
V Các tập đoàn quỹ gen hoa cây cảnh và cây khác 709
1 Hoa lan (Orchids) 84
2 Hoa cúc (Daisy) 32
3 Hồng (Roses) 15
4 Lay ơn (Gladiolus) 5
5 Đồng tiền (Gerbera) 17
8 Hương nhu 3
9 Bông (cotton) 544
10 Cây lấy sợi 2
11 Cây nhuộm vải 4
12 Cây làm thuốc Medicinal crops 3
VI Các tập đoàn quỹ gen cây trồng lưu giữ tại cơ quan mang lưới 6793
1
Các tập đoàn Cây ăn quả phía Bắc 274
2
Tập đoàn một số cây ăn quả ôn đới 31
3
Tập đoàn chè 179
4
Tập đoàn cà phê chè 29
5
Tập đoàn các cây ăn quả phía Nam 781
6
Tập đoàn cây có múi và xoài phía Bắc 162
7
Tập đoàn dâu tằm tơ phía Bắc 219
8 Các tập đoàn cây ăn quả miền Trung 257
9

Cây đầu dòng cam xã Đoài 1
10 Các tập đoàn cây công nghiệp phía Nam 500
11 Các tập đoàn nho và thanh long 32
12 Tập đoàn mía đường 855
13 Tập đoàn dâu, tằm phía Nam 70
14 Tập đoàn ngô 509
15 Tập đoàn cây thức ăn gia súc 60
16 Tập đoàn cây cải tạo đất 59
17 Tập đoàn khoai lang và đậu tương tại Viện Cây LT&TP 275
18
Tập đoàn hoa 230
19
Nấm ăn và nấm dược liệu

88
20
Tập đoàn khoai tây, dâu tây và rau ôn đới

183
21 Tập đoàn rau, đậu nhiệt đới và lúa tại Viện KHNN miền Nam

485
22
Tập đoàn lúa miền Nam và lúa hoang dại 1514

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
Bảo tồn In-situ
- Đã tiến hành xây dựng cơ sở khoa học cho việc bảo tồn in situ đa dạng sinh học
nông nghiệp trên đồng ruộng và trong vườn gia đình.

- Bước đầu xây dựng được các điểm bảo tồn on farm cây trồng trên đồng ruộng và
trong vườn gia đình ở ba vùng sinh thái miền Bắc Việt Nam một số nguồn gen địa phương
như cây có múi, nhãn, vải, xoài, rau, cây gia vị, cây có củ, cây thuốc, cây cảnh.
- Điều tra và kiểm kê đa dạng sinh học trong các khu bảo tồn thiên nhiên gồm 28
vườn quốc gia với (957.330 ha), 18 khu bảo tồn thiên nhiên (1.283.209 ha), 11 loài ở các
vùng bảo vệ và quản lý khu di sản thế giới (85.849 ha) và 39 khu bảo tồn cảnh quan
(215.287 ha).
Điều tra và thu thập nguồn gen
Hàng năm, Trung tâm TNTV tiến hành điều tra thu thập hơn 500 nguồn gen thông
qua các chương trình và dự án khác nhau. Điển hình từ năm 2006, khoảng 3500 nguồn
gen thu thập từ vùng lòng hồ thủy điện Sơn La, đồng thời kết hợp nghiên cứu đa dạng
sinh học cây xoài, khoai sọ và tài nguyên thực vật trong vườn gia đình và đánh giá sự xói
mòn nguồn gen.
Mô tả đánh giá nguồn gen
- Đã mô tả được đặc điểm hình thái nông sinh học của hơn 50% số nguồn gen đang
bảo tồn ex situ.
- Đã đánh giá khả năng kháng một số loài sâu hại trên đồng ruộng một số nguồn gen,
khả năng thích ứng, chống lại các điều kiện thời tiết bất thuận của một số nguồn gen
khoai sọ, lúa và khoai lang.
- Đã đánh giá chất lượng nông sản nguồn gen một số nguồn gen rau bản địa và lúa.
Tư liệu hóa và thông tin
- Thiết lập cơ sở dữ liệu và thiết lập được cơ chế chia sẻ thông tin quốc gia về tài
nguyên di truyền thực vật cho mục tiêu nông lương (được thiết lập dựa trên khuôn khổ dự
án GCP/RAS/186/JP với FAO (2005 -2007).
- Phát triển Website về tài nguyên di truyền thực vật quốc gia
,
- Cấp phát sử dụng: Hàng năm cấp phát cho người sử dụng hơn 1000 lượt nguồn gen.
- Hỗ trợ nông dân phục hồi và nhân giống cây trồng địa phương đặc sản.
- Giới thiệu ra sản xuất một số giống cây trồng triển vọng như lúa, khoai sọ, bưởi, quýt,
cam, nhãn, xoài, khoai lang và rau.

- Nâng cao năng lực cho nông dân và cán bộ địa phương khoảng 600 lượt mỗi năm và
cho các nhà khoa học thông qua các cuộc hội thảo chuyên đề, khóa đào tạo ngắn hạn
Hợp tác quốc tế về bảo tồn và sử dụng nguồn gen
Tham gia các chương trình quốc tế và thỏa thuận về bảo tồn TNTV như Công ước đa
dạng sinh học (CBD) năm 1994; UPOV, GAAT và TRIPS năm 2006; Hiệp ước về thay đổi
khí hậu (Climate Change) năm 1994; Convention to Combat Desertification năm 1994;
Nghị định thư Kyoto (Kyoto Protocol) năm 1997; Hiệp ước về tầm quan trọng của các
vừng ngập nước (Ramsar convention on the Important Submerged Areas) năm 1988;
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
CITES năm 1994; Hiệp ước về di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới (Convention on the
World’s Cultural and Natural Heritage) năm 1982; Nghi định thư Cartagena về an toàn sinh
học (Cartagena Protocol on the Biosafty) năm 2004.
Hợp tác khu vực và vùng lãnh thổ
- Bảo tồn và sử dụng đa dạng tài nguyên cây ăn quả châu Á cây xoài, vải và cây có
múi.
- Dự án RETA 6067 về cây rau bản địa với Viện nghiên cứu và phát triển rau màu
châu Á (AVRDC).
- Dự án GCP/RAS/186/JPN về thiết lập cơ chế chia sẻ thông tin quốc gia phục vụ
mục tiêu nông lương (NISM-PGRFA) với FAO.
4. Kế hoạch ưu tiên phát triển trong thời gian tới
- Thu thập nguồn gen ở các vùng có nguy cơ xói mòn cao như các hải đảo, vùng duyên
hải, vùng hẻo lánh, vùng đặc khu phát triển kinh tế và khu vực phát triển thủy điện
- Phát triển và trang bị thiết bị bảo quản hạt giống dài hạn và bảo tồn in vitro nguồn
gen khó bảo quản.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về nguồn gốc, đặc điểm nông sinh học nguồn gen các tập
đoàn ex situ.
- Đánh giá chi tiết nguồn gen nhằm phát hiện các đặc tính nguồn gen có giá trị, thích
ứng với điều kiện bất thuận của thời tiết.
- Tăng cường bảo tồn thông qua sử dụng cây trồng được đánh giá là có tiềm năng sản

xuất như cây ăn quả, rau, lúa, đậu đỗ, khoai sọ và khoai từ, khoai vạc.
- Phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học nông nghiệp, đặc biệt các hệ sinh thái vườn
gia đình truyền thống và hệ thống sản xuất nông nghiệp bền vững nhằm hỗ trợ bảo tồn in
situ nguồn gen
- Nâng cao năng lực về quản lý, đánh giá, nghiên cứu đa dạng di truyền, thông tin và
tư liệu hóa nguồn gen.
- Xã hội hóa công tác bảo tồn nguồn gen thông qua hoạt động nâng cao nhận thức
cộng đồng, đặc biệt là công tác giáo dục học sinh, sinh viên từ trong nhà trường,
- Nghiên cứu các chính sách hỗ trợ phát triển các hệ thống hạt giống không chính thống
nhằm khai thác tối đa giá trị cây trồng bản địa và cây trồng ít được quan tâm sử dụng
- Xây dựng mạng lưới chia sẻ thông tin trong nước và quốc tế.
IV. KÕt luËn
- TNDTTV là tài sản quốc gia, nhiệm vụ bảo tồn và sử dụng hợp lý chúng là rất cấp
thiết và ưu tiên hàng đầu.
- TNTV có vai trò quan trọng và chiến lược đối với Việt Nam, cụ thể là nhân tố quan
trọng trong chiến lược an ninh lương thực quốc gia, bảo vệ môi trường trước những diễn
biến khí hậu phức tạp hiện nay, gìn giữ những giá trị văn hóa được đúc kết trong nguồn
gen cây trồng địa phương và cây trồng bản địa, yếu tố cơ bản cho phát triến kinh tế nông
nghiệp nông thôn.
- Sau gần 20 năm hoạt động và phát triển, Trung tâm TNTV đang lưu giữ thành công
18518 nguồn gen của 83 loài cây có hạt (orthodox), trên đồng ruộng (ngân hàng gen đồng
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
ruộng, field genebank) có 2262 nguồn gen của 32 loài cây sinh sản vô tính và trong ngân
hàng gen in vitro là tập đoàn khoai môn-sọ mà không thể bảo tồn được trên đồng ruộng.
- Điều phối hoạt động bảo tồn TNDTTV tại 19 cơ quan thành viên của hệ thống, có
khoảng 7527 nguồn gen của 250 loài cây trồng đang lưu giữ dưới hình thức vườn tiêu
bản hoặc vườn thực vật.
- Giữ vững quan hệ hợp tác quốc tế trong bảo tồn TNDTTV với các quốc gia và khu
vực.

- Phát triển mạnh mẽ các kế hoạch phát triển bảo tồn TNDTTV dựa trên các kế hoach
mục tiêu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. CBD, 1992. Convention on Biological Diversity: Texts and Annexes. Montreal.
Secretariat of the Convention on Biological Diversity.
2. FAO, 1996. Global Plan of Action for the Conservation and Sustainable use of plant
genetic Resources for Food and Agriculture and the Laipzig Declaration. Rome,
FAO.
3. FAO, 2002. International Treaty on Plant Genetic Resources for Food and
Agriculture. Rome, FAO.
4. Các báo cáo kết quả bảo tồn quỹ gen cây trồng của Trung tâm TNTV và các cơ quan
mạng lưới của Hệ thống TNDTTV quốc gia, lưu giữ tại Trung tâm TNTV năm 2009.
5. Trần Đình Long, 1996. Chiến lược bảo tồn và sử dụng nguồn tài nguyên di truyền cây
trồng Việt Nam. Tài nguyên di truyền thực vật ở Việt am. NXB Nông nghiệp, Hà
Nội. Tr. 54-61.
Người phản biện:
GS. TSKH. Trần Đình Long.

×