!
"#$"%
!
&
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Người lao động tham BHXH bắt buộc là công dân Việt
Nam, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời
hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan,
hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như
đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ
công an nhân dân phục vụ có thời hạn;
- Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng
BHXH bắt buộc nhưng chưa nhận BHXH một lần.
1.Chế độ ốm đau
1.1. Các trường hợp nghỉ việc được
hưởng chế độ ốm đau
Bị ốm đau thông thường hoặc ốm đau
cần chữa trị dài ngày
Tai nạn rủi ro
Con ốm
•
DANH MỤC 12 BỆNH VÀ DI CHỨNG
CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
1. Bệnh lao các loại
2. Bệnh tâm thần
3. Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh
4. Suy tim màn, tâm phế mạn
5. Bệnh phong (cùi)
6. Thấp khớp mạn có biến chứng phần xương cơ khớp
7. Ung thư các loại ở tất cả các phù tạng
8. Các bệnh về nội tiết
9. Di chứng do tai biến mạch máu não
10. Di chứng do vết thương chiến tranh
11. Di chứng do phẩu thuật và tai biến điều trị.
12. Suy nhược cơ thể do bị tra tấn tù đầy trong hoạt động cách mạng
1.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP ỐM ĐAU
- NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ CON DƯỚI 7 TUỔI BỊ
ỐM ĐAU, PHẢI NGHỈ VIỆC ĐỂ CHĂM SÓC
CON.
- ỐM ĐAU, TAI NẠN RỦI RO PHẢI NGHỈ VIỆC.
-
CÓ GIẤY XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ Y TẾ.
LƯU Ý: NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGHỈ VIỆC DO TỰ HUỶ HOẠI SỨC KHOẺ, DO SAY
RỰƠU HOẶC DÙNG CHẤT MA TUÝ, CHẤT GÂY
NGHIỆN KHÁC THÌ KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ
ỐM ĐAU.
1.3. THỜI GIAN NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG
TRỢ CẤP
THỜI GIAN NGHỈ ỐM PHỤ THUỘC:
THỜI GIAN ĐÓNG BHXH
TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC
ĐỊA BÀN LÀM VIỆC
TRƯỜNG HỢP ỐM
THỜI GIAN NGHỈ TỐI ĐA TRONG 1 NĂM ĐỐI
VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI
RO
70 ngày60 ngày≥ 30 năm
50 ngày40 ngày
≥ 15 năm và <30
năm
40 ngày30 ngày<15 năm
CÔNG VIỆC NẶNG
NHỌC, ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM; NƠI CÓ
PHỤ CẤP KHU VỰC ≥
0,7
ĐIỀU KIỆN
LÀM VIỆC
BÌNH
THƯỜNG
THỜI GIAN
ĐÓNG BHXH
THỜI GIAN NGHỈ CHĂM SÓC CON ỐM
TỐI ĐA TRONG MỘT NĂM
Con dưới 3 tuổi: 20 ngày
Con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: 15 ngày
Sau người thứ nhất đã nghỉ hết thời hạn, người thứ hai
tiếp tục nghỉ như người thứ nhất
Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ
cấp BHXH đối với các trường hợp ốm đau thông thường,
tai nạn rủi ro, con ốm, ta không tính những ngày nghỉ lễ,
nghỉ tết và nghỉ hàng tuần.
THỜI GIAN NGHỈ ĐỐI VỚI ỐM ĐAU
CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
180 ngày đầu trong năm
Từ ngày 181 trở đi nếu tiếp tục điều trị vẫn
tiếp tục hưởng
Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ
cấp BHXH đối với ốm đau cần chữa trị dài ngày, ta tính
cả những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng tuần.
1.4. MỨC TRỢ CẤP ỐM ĐAU
ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG,
TAI NẠN RỦI RO, CON ỐM:
TRỢ CẤP
1 NGÀY
'
L
BHXH
THÁNG
TRƯỚC KHI NGHỈ
26
75%
ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI
NGÀY:
TRỢ CẤP
1 NGÀY
'
L
BHXH
THÁNG
TRƯỚC KHI NGHỈ
26
r
- 180 ngày đầu trong năm: r = 75%
- Từ ngày 181 trở đi:
+ t
BHXH
< 15 năm: r = 45%
+ 15 năm ≤ t
BHXH
< 30 năm: r = 55%
+ t
BHXH
≥ 30 năm: r = 65%
!" #
$%&&'()*++,) &
Møc h ëng =
L
BHXH
x r x
Sè
th¸ng
nghØ
- 180 ngày đầu trong năm: r = 75%
- Từ ngày 181 trở đi:
+ t
BHXH
< 15 năm: r = 45%
+ 15 năm ≤ t
BHXH
< 30 năm: r = 55%
+ t
BHXH
≥ 30 năm: r = 65%
2.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng chế
độ thai sản
Khám thai
Sinh con
Sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu
Triệt sản
Đặt vòng
Nuôi con nuôi sơ sinh hợp pháp
2. Chế độ thai sản
2.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
SINH CON HOẶC NUÔI CON NUÔI
12 tháng trước khi sinh, hoặc nhận
nuôi con nuôi
Đóng BHXH ≥ 6 tháng
các trường hợp thai sản khác: đang đóng
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THAI SẢN
KHÁM THAI
BÌNH THƯỜNG: 5 LẦN,
MỖI LẦN 1 NGÀY
XA CƠ SỞ Y TẾ, NGƯỜI MANG
THAI HOẶC THAI MANG BỆNH LÝ:
5 LẦN, MỖI LẦN 2 NGÀY
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THAI SẢN
SINH CON
4 tháng Công việc trong điều kiện LĐ bình thường
5 tháng
Công việc nặng nhọc, độc hại, theo chế độ 3
ca, LV nơi có phụ cấp KV >= 0,7
6 tháng Lao động nữ là người tàn tật
Sinh đôi trở lên, cứ mỗi con được nghỉ thêm 30
ngày
Sau khi sinh nếu con chết
Nếu dưới 60 ngày thì mẹ được nghỉ
90 ngày kể từ ngày sinh.
Nếu từ 60 ngày tuổi trở lên thì mẹ
được nghỉ thêm 30 ngày kể từ ngày
con chết nhưng không vượt quá
thời gian quy định ở trên
Sau khi sinh nếu mẹ chết
Nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ đều
tham gia BHXH, mà mẹ chết sau khi sinh
thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng
được hưởng trợ cấp cho đến khi con 4
tháng tuổi
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THAI SẢN
SẨY THAI, NẠO THAI, HÚT THAI, THAI
CHẾT LƯU
10 ngày Thai dưới 1 tháng tuổi
20 ngày Thai từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng tuổi
40 ngày Thai từ đủ 3 tháng đến dưới 6 tháng tuổi
50 ngày Thai từ đủ 6 tháng tuổi trở lên
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THAI SẢN
TRIỆT SẢN: 15 NGÀY
ĐẶT VÒNG: 7 NGÀY
2.3. Thời gian được nghỉ hưởng chế độ thai sản
Nuôi con sơ sinh hợp pháp
Người lao động nhận con nuôi dưới 4 tháng tuổi thì
được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con
đủ 4 tháng tuổi.
Chú ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản phải
tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần (ngoại
trừ khám thai).
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, NLĐ và
NSDLĐ không phải đóng BHXH. Thời gian này vẫn được
tính là có đóng BHXH.
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sinh con
và nuôi con nuôi, NLĐ và NSDLĐ không phải đóng BHYT.
Thời gian này vẫn được tính là có đóng BHYT.
2.4. MỨC TRỢ CẤP
Trợ cấp
1 ngày
Mức BQ L
BHXH
của 6 tháng liền kề
trước khi nghỉ việc
=
26 ngày
100%
X
Các trường hợp khám thai, sẩy
thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu,
triệt sản, đặt vòng
2.4. MỨC TRỢ CẤP
Trợ cấp
Mức BQ L
BHXH
của 6 tháng liền kề
trước khi nghỉ việc
=
Số tháng
nghỉ
X
Các trường hợp sinh con hoặc
nuôi con nuôi