TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II
BÀI TIỂU LUẬN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG
NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Khóa/lớp: CN22
Môn học: Kinh Tế Lượng
Giáo viên hướng dẫn: TRƯƠNG BÍCH PHƯƠNG
Nhóm thực hiện:
1. Lê Minh Châu MSSV: 1203025006
2. Vũ Mạnh Duy MSSV: 1203025010
3. Võ Viết Dũng MSSV: 1203015007
4. Ng. Thị Ngọc Quới MSSV: 1203025035
5. Lê Thị Thanh Trúc MSSV: 1203015059
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 06 năm 2013
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 1
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học Kinh Tế Lượng có lẽ đã quá quen thuộc đối với sinh viên học khối nghành Kinh tế.
Tuy nhiên, nếu chỉ biết đến lý thuyết suông mà không áp dụng vào thực tế thì sẽ chưa thấy
được cái hay và lợi ích của môn học này. Vì vậy, khi được giao bài tiểu luận từ giảng viên bộ
môn, nhóm chùng tôi đã rất vui vì có cơ hội đem những lý thuyết học trên lớp vào cuộc sống
xung quanh mình.
Nhóm chúng tôi gồm 05 sinh viên lớp CN22 chuyên nghành Quản Trị Kinh Doanh và Kinh Tế
Đối Ngoại của Trường Đại Học Ngoại Thương – Cơ sở 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến
hành làm báo cáo cho bài Tiểu luận với sự hướng dẫn của Cô Trương Bích Phương, giảng viên
trường Đại học Ngoại Thương. Bài báo cáo này được thực hiện trong thời gian 01 tuần. tất cả
số liệu trong bài đều được tham khảo từ Gujarati: Basic Econometrics, Fourth Edition.
Trong quá trình hoàn thành đề tài, chúng tôi đã hiểu rõ hơn về môn học này. Dù đã cố gắng,
nhưng có lẽ chúng tôi khó tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn. Chúng tôi chỉ mong khi đọc
qua đề tài này, bạn sẽ hiều hơn về nóhay phát hiện ra điều gì đó thú vị và cảm thấy yêu thích
môn học này hơn, cũng như những gì mà nhóm chúng tôi đã cảm nhận được trong quá trình
thực hiện bài tiểu luận này.
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 2
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Mục lục 2
Nội dung chính:
I. Giới thiệu đề tài nghiên cứu:
1.1 Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài. 3
1.2 phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài 3
II. Thiết lập mô hình hồi quy.
2.1 Mô hình hồi quy tổng quát giả định 4
2.2 Xây dựng mô hình hồi quy 6
2.3 Kiểm tra mô hình hồi quy 8
- Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.
- Kiểm trahiện tượng phương sai thay đổi.
III. Kết luận:
3.1 Phương trình hồi quy tổng quát 9
3.2 Nhận xét 9
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 3
I. Giới thiệu đề tài nghiên cứu
1.1. Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài
Trong xã hội luôn tồn tại rất nhiều các hộ gia đình có thu nhập thấp, kể cả Hoa Kỳ. Mục
tiêu của chính phủ trước hết là phải đảm bảo cuộc sống đầy đủ cho người dân, tránh tình
trạng phân hóa giàu nghèo quá cao trong xã hội. Một khi khoảng cách giàu nghèo trong
xã hội nới rộng quá giới hạn, hệ quả tất yếu sẽ nảy sinh là mâu thuẫn giữa các tầng lớp
xã hội, từ đó gây ra các bất ổn, bạo động to lớn về mặt kinh tế, đặc biệt là chính trị. Một
trong những giải pháp để thực hiện mục tiêu trên, đó là chính phủ có thể đưa ra các
chương trình hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình có thu nhập thấp. Tuy nhiên, liệu rằng
với nguồn thu nhập có hỗ trợ từ chính phủ thì lực lượng lao động sẽ có nhiều động cơ
làm việc từ đó kích thích sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ hay là sẽ sử dụng cho
các mục đích giải trí, từ đó làm suy giảm thời gian lao động gây ảnh hưởng tiêu cực đến
việc tăng trưởng kinh tế. Hay nói cách khác vấn đề là hầu hết lao động sẽ trả lời với các
chính sách này bằng cách gia tăng hay làm giảm tỉ trọng giữa thời gian giải trí và làm
việc. Chính vì vậy, để đánh giá mức độ hiệu quả của các chương trình này, việc nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung lao động là điều cần thiết.
1.2. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung lao động. Ở đây nguồn
cung lao động sẽ được tính toán trên cơ sở là thời gian làm việc trung bình của một
người trong một năm.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu giới hạn tại Hoa Kỳ, xem xét trên các
phương diện kinh tế, xã hội và nhân khẩu học vào năm những năm 1970. Dữ liệu
nghiên cứu được nhóm tìm hiểu, tham khảo từ số liệu thống kê của “Survey of
Economic Opportunity”. Tổ chức đã lấy mẫu nghiên cứu đại diện cho quốc gia dựa
trên 6000 hộ gia đình mà thu nhập chủ yếu đến từ người đàn ông có độ tuổi nhỏ hơn
62, và kiếm ít hơn 15000 $/ năm trong năm 1966. Dữ liệu được chia thành 35 nhóm.
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 4
- Nhân khẩu trong việc phân tích để tìm hiểu mức độ phản ứng của các lao động giữa
các nhóm khác nhau.
- Phương pháp nghiên cứu: nhóm phân tích, xử lí số liệu bằng phương pháp hồi quy
OLS, đưa ra mô hình tác động cụ thể dựa trên các giả định của mô hình hồi quy
tuyến tính cổ điển, hàm hồi quy tuyến tính theo phương pháp bình phương tối thiểu
là ước lượng tuyến tính không thiên lệch tốt nhất, với mức ý nghĩa α = 0.05
II. Thiết lập mô hình hồi quy
2.1. Mô hình hồi quy tổng quát giả định
Y
i
= ß
1
+ ß
2
X
2
+ ß
3
X
3
+
ß
4
X
4
+
ß
5
X
5
+ ß
6
X
6
+ ß
7
X
7
+ ß
8
X
8
Trong đó:
Biến phụ thuộc : Y, thời gian trung bình làm việc trong một năm (hour)
Biến độc lập:
X
2
: Tiền lương trung bình theo giờ (dollars/hour)
X
3
: Thu nhập trung bình của các cặp vợ chồng theo năm (dollars/hour)
X
4
: Thu nhập trung bình của các thành viên khác trong gia đình theo năm (dollars/hour)
X
5
: Tài sản trung bình mà gia đình đang nắm giữ (dollars)
X
6
: Độ tuổi trung bình tương ứng (tuổi)
X
7
: Số người phụ thuộc trung bình (người)
X
8
: Trình độ học vấn trung bình cao nhất đạt được (bậc)
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 5
Bảng dữ liệu thu thập được như sau:
Số
quan
sát
Y
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8
1
2157
2.905
1121
291
7250
38.5
2.340
10.5
2
2174
2.970
1128
301
7744
39.3
2.335
10.5
3
2062
2.35
1214
326
3068
40.1
2.851
8.9
4
2111
2.511
1203
49
1632
22.4
1.159
11.5
5
2134
2.791
1013
594
12710
57.7
1229
8.8
6
2185
3.04
1135
287
7706
38.6
2.602
10.7
7
2210
3.2222
1100
295
9338
39
2.187
11.2
8
2105
2.493
1180
310
4730
39.9
2.616
9.3
9
2267
2.838
1298
252
8317
38.9
2.024
11.1
10
2205
2.356
885
264
6789
38.8
2.662
9.5
11
2121
2.922
1251
328
5907
39.8
2.287
10.3
12
2109
2.499
1207
347
5069
39.7
3.193
8.9
13
2108
2.796
1036
300
4614
38.2
2.040
9.2
14
2047
2.453
1213
297
1987
40.3
2.545
9.1
15
2174
3.582
1141
414
10239
40.0
2.0640
11.7
16
2067
2.909
1805
290
4439
39.1
2.300
10.5
17
2159
2.511
1075
289
5621
39.3
2.486
9.5
18
2257
2.516
1093
176
7293
37.9
2.042
10.1
19
1985
1.423
553
381
1866
40.6
3.833
6.6
20
2184
3.636
1091
291
1124
39.1
2.328
11.6
21
2084
2.983
1327
331
5653
39.8
2.208
10.2
22
2051
2.573
1194
279
2806
40.0
2.362
9.1
23
2127
3.262
1226
314
8042
39.5
2.259
10.8
24
2102
3.234
1188
414
7557
39.8
2.019
10.7
25
2098
2.280
973
364
4400
40.6
2.661
8.4
26
2042
2.3040
1085
328
1739
41.8
2.444
8.2
27
2181
2.9120
1072
304
7340
39
2.337
10.2
28
2186
3.0150
1122
30
7292
37.2
2.046
10.9
29
2188
3.010
990
366
7325
38.4
2.847
10.6
30
2077
1.9010
350
209
1370
37.4
4.158
8.2
31
2196
3.009
947
294
6888
37.5
3.047
10.6
32
2093
1.899
342
311
1425
37.5
4.512
8.1
33
2173
2.959
1116
296
7625
39.2
2.342
8.5
34
2179
2.971
1128
312
7779
39.4
2.341
8.5
35
2200
2.980
1126
204
7885
39.2
2.341
8.6
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 6
2.2. Xây dựng mô hình hồi quy
Sử dụng phần mềm EViews tiến hành chạy hồi quy theo phương pháp OLS ta được kết quả
như sau:
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 06/07/13 Time: 00:44
Sample: 1 35
Included observations: 35
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
2238.080
139.8183
16.00706
0.0000
X2
-71.03952
31.08191
-2.285559
0.0304
X3
-0.008550
0.028119
-0.304054
0.7634
X4
-0.235240
0.090337
-2.604025
0.0148
X5
0.029143
0.004402
6.620320
0.0000
X6
-1.705275
2.903308
-0.587356
0.5618
X7
-0.072320
0.040785
-1.773198
0.0875
X8
6.757062
9.039648
0.747492
0.4612
R-squared
0.817207
Mean dependent var
2137.086
Adjusted R-squared
0.769817
S.D. dependent var
64.11542
S.E. of regression
30.76093
Akaike info criterion
9.888000
Sum squared resid
25548.34
Schwarz criterion
10.24351
Log likelihood
-165.0400
Hannan-Quinn criter.
10.01072
F-statistic
17.24404
Durbin-Watson stat
1.621643
Prob(F-statistic)
0.000000
Mô hình gốc:
Y
i
= 2238.080 -71.03952X2 -0.00855X3 -0.235240X4+ 0.029143X5 -1.705275X6 -0.07232X7
+ 6.757062X8
Nhận xét:
Mức độ phù hợp của mô hình so với thực tế là R
2
= 81,72% . Dựa vào bảng hồi quy gốc ta thấy
chỉ có các biến X2, X4, X5 có ý nghĩa thống kê vì có P-value < 0.05. Các biến còn lại không
có ý nghĩa thống kê vì có p-value > 0.05
Tiến hành chạy EViews dựa trên số liệu các biến X2, X4, X5 ta được kết quả như sau:
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 7
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 06/07/13 Time: 20:53
Sample: 1 35
Included observations: 35
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
2194.693
48.34834
45.39335
0.0000
X2
-34.06456
20.10723
-1.694145
0.1003
X4
-0.366491
0.063908
-5.734667
0.0000
X5
0.023885
0.003369
7.090298
0.0000
R-squared
0.765933
Mean dependent var
2137.086
Adjusted R-squared
0.743281
S.D. dependent var
64.11542
S.E. of regression
32.48563
Akaike info criterion
9.906683
Sum squared resid
32714.79
Schwarz criterion
10.08444
Log likelihood
-169.3670
Hannan-Quinn criter.
9.968044
F-statistic
33.81356
Durbin-Watson stat
1.923481
Prob(F-statistic)
0.000000
Mô hình 1:
Y
i
= 2194.693 - 34.06456X2 - 0.366491X4 + 0.023885X5
Nhận xét: Mức độ phù hợp của mô hình là R
2
= 76,59%. Dựa vào bảng hồi quy ta thấy biến
X4, X5 có ý nghĩa hồi quy vì p-value < 0.05. Biến X2 không có ý nghĩa hồi quy vì P-value >
0.05. Tiến hành chạy hồi quy với 02 biến X4 và X5 bằng Eviews được kết quả như sau:
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 8
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 06/07/13 Time: 21:32
Sample: 1 35
Included observations: 35
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
2119.833
20.18771
105.0061
0.0000
X4
-0.336045
0.063096
-5.325951
0.0000
X5
0.019331
0.002089
9.252651
0.0000
R-squared
0.744262
Mean dependent var
2137.086
Adjusted R-squared
0.728278
S.D. dependent var
64.11542
S.E. of regression
33.42140
Akaike info criterion
9.938086
Sum squared resid
35743.68
Schwarz criterion
10.07140
Log likelihood
-170.9165
Hannan-Quinn criter.
9.984107
F-statistic
46.56400
Durbin-Watson stat
1.631678
Prob(F-statistic)
0.000000
Mô hình 2:
Y
i
= 2119.833 - 0.336045X4 + 0.019331X5
Nhận xét:
Mức độ phù hợp của mô hình là R
2
= 74,43 %. Prob (F-statistic) của mô hình là 0.00000 < α =
0.05. Như vậy mô hình có ý nghĩa thống kê.
Dựa vào bảng hồi quy ta thấy biến X4, X5 có ý nghĩa hồi quy vì p-value < 0.05. Tức là các
biến X4 và X5 thực sự có ảnh hưởng đến mô hình.
2.3. Kiểm tra mô hình hồi quy
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Chạy phần mềm Eviews cho ma trận tương quan giữa các biến như sau:
X4
X5
X4
1.000000
0.292243
X5
0.292243
1.000000
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 9
Nhận xét: Từ ma trận tương quan ta thấy hệ số tương quan giữa các biến X4, X5 đều nhỏ hơn
0.8, như vậy không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi
Dựa trên phương pháp kiểm định Park, tiến hành chạy Eview với các biến X4, X5
- Đối với biến X4:
- Đối với biến X5
Dependent Variable: LOG(RESID^2)
Method: Least Squares
Date: 06/08/13 Time: 11:19
Sample: 1 35
Included observations: 35
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-2.853127
6.535123
-0.436583
0.6653
LOG(X5)
0.940209
0.761449
1.234764
0.2256
R-squared
0.044161
Mean dependent var
5.195829
Adjusted R-squared
0.015196
S.D. dependent var
2.766957
S.E. of regression
2.745853
Akaike info criterion
4.913506
Sum squared resid
248.8103
Schwarz criterion
5.002383
Log likelihood
-83.98635
F-statistic
1.524641
Durbin-Watson stat
1.760530
Prob(F-statistic)
0.225639
Method: Least Squares
Date: 06/08/13 Time: 11:14
Sample: 1 35
Included observations: 35
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
9.636344
5.005769
1.925048
0.0629
LOG(X4)
-0.791899
0.888775
-0.891001
0.3794
R-squared
0.023492
Mean dependent var
5.195829
Adjusted R-squared
-0.006099
S.D. dependent var
2.766957
S.E. of regression
2.775382
Akaike info criterion
4.934899
Sum squared resid
254.1906
Schwarz criterion
5.023776
Log likelihood
-84.36073
F-statistic
0.793882
Durbin-Watson stat
1.852973
Prob(F-statistic)
0.379379
Tiểu Luận: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
Page | 10
- Nhận xét: các giá trị P-value của trong kiểm định X4 và X5 lần lượt là 0.379379 và
0.225639, đều lớn hơn α = 0.05. Như vậy không xảy ra hiện tượng phương sai thay
đổi.
III. Kết luận
3.1. Phương trình hồi quy tổng quát
Nhóm đã tìm được phương trình hồi quy thể hiện mối tương quan giữa các biến độc
lập và phụ thuộc như sau:
Y
i
= 2119.833 - 0.336045X4 + 0.019331X5
3.2. Nhận xét
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy được thể hiện tại bảng sau:
Biến độc lập
Tác động với biến
phụ thuộc Y
Diễn giải
X4
Ngược chiều
Thu nhập của các thành viên khác trong gia
đình tăng 1 $/giờ trong các điều kiện khác
không đổi thì thời gian làm việc trung bình
giảm 0.336045 giờ và ngược lại.
X5
Cùng chiều
Tài sản của gia đình đang nắm giữ tăng 1$
trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì
thời gian làm việc trung bình tăng 0.019331
giờ và ngược lại.