Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Kiểm toán viên và chuẩn mực kiểm toán pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.36 KB, 7 trang )

1
Please purchase a personal
license.
ĐINH THẾ HÙNG
AAF - NEU
CHƯƠNG
V
KIỂM TOÁN VIÊN
VÀ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
KẾT CẤU CHƯƠNG V
I – Kiểm toán viên
II – Các tổ chức bộ máy kiểm toán
III – Chuẩn mực kiểm toán
2
I - KIM TON VIấN

Khái niệm:
Kiểm toán viên là khái niệm chung chỉ những ngời
làm công tác kiểm toán cụ thể có trình độ nghiệp vụ
tơng xứng với công việc đó.

Các loại kiểm toán viên:

Kiểm toán viên độc lập:

Kiểm toán viên Nhà nớc:

Kiểm toán viên nội bộ:
II - CC T CHC B MY KIM TON

Tổ chức bộ máy kiểm toán Nhà nớc



Tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập

Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
1 - Tổ chức bộ máy kiểm toán Nhà nớc

Khái niệm:
Bộ máy kiểm toán Nhà nớc là hệ thống tập hợp
những viên chức Nhà nớc để thực hiện chức năng
kiểm toán ngân sách và tài sản công.

Mô hình

Quan hệ dọc

Quan hệ ngang
3
2 -Tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập

Khái niệm:
Bộ máy kiểm toán độc lập là tổ chức của các kiểm
toán viên chuyên nghiệp kinh doanh dịch vụ kiểm
toán và các dịch vụ khác có liên quan.

Mô hình cơ bản:

Văn phòng kiểm toán độc lập:

Công ty kiểm toán độc lập
3 - Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ


Khái niệm:
Bộ máy kiểm toán nội bộ là hệ thống tổ chức của
các kiểm toán viên do đơn vị tự lập ra theo yêu cầu
quản trị nội bộ và thực hiện nền nếp, kỷ cơng quản
lý.

Mô hình :

Bộ phận kiểm toán nội bộ .

Giám định viên kế toán
III - CHUN MC KIM TON
1 Khỏi quỏt v chun mc kim toỏn
2 Nhng chun mc kim toỏn
c chp nhn ph bin
3 c im h thng chun mc kim toỏn
c th trong cỏc b mỏy t chc
4
1- Khi qut về chun mc kim ton.
-
Khái niệm:
+ Chuẩn mực là nhng nguyên tắc hay qui tắc tối
thiểu mà các thành viên của một nghề tuân theo và
xem đó nh cơ sở để đánh giá chất lợng công việc.
+ Chuẩn mực kiểm toán là nhng quy phạm pháp lý,
là thớc đo dùng để điều tiết các hành vi của kiểm
toán viên và các bên hu quan theo mục tiêu xác
định.
các hènh thức

Chuẩn mực kiểm toán
Hệ thống
chuẩn
mực
kiểm
toán
cụ thể
Luật
kiểm
toán

Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) đ soạn tho và
công bố Các vn bn chỉ đạo kiểm toán quốc t
(IAGs).

Hớng dẫn nghiệp vụ cụ thể (IAG 5, IAG 7, ).

Hớng dẫn một chuyên mục cụ thể (IAG 4, IAG 6,
IAG 8, ).

Khái quát nhng nguyên tắc theo một hệ thống xác
định (IAG 3, IAG 13, IAG 19, ).
Khi qut về chun mc kim ton
5

GAAS là nhng chuẩn mực có hiệu lực mà kiểm toán
viên phi tuân thủ khi tiến hành kiểm toán và là cách
thức bo đm chất lợng công việc kiểm toán.

Chuẩn mực kiểm toán chung đợc thừa nhận rộng ri

gồm 10 chuẩn mực chia thành 3 nhóm:

Nhóm chuẩn mực chung.

Nhóm chuẩn mực thực hành

Nhóm chuẩn mực báo cáo.
2 - Nhng chuẩn mực kiểm toán
đợc chấp nhận phổ biến - gaas.
Nhng chuẩn mực kiểm toán
đợc chấp nhận phổ biến

Nhóm chuẩn mực chung:

Việc kiểm toán phi do một ngời hay một nhóm
đợc đào tạo nghiệp vụ tơng xứng và thành thạo
chuyên môn nh một kiểm toán viên thực hiện.

Trong tất c các vấn đề liên quan tới cuộc kiểm
toán kiểm toán viên phi gi một thái độ độc lập

Kiểm toán viên phi duy trỡ sự thận trọng nghề
nghiệp đúng mực trong suốt cuộc kiểm toán.
Nhng chuẩn mực kiểm toán
đợc chấp nhận phổ biến

Nhóm chuẩn mực thực hành:

Phi lập kế hoạch chu đáo cho công việc kiểm
toán và giám sát chặt chẽ nhng ngời giúp việc

nếu có.

Phi hiểu biết đầy đủ về hệ thống KSNB để lập kế
hoạch kiểm toán và xác định nội dung, thời gian
và qui mô của các thử nghiệm sẽ thực hiện.

Phi thu đợc đầy đủ bằng chứng có hiệu lực
thông qua việc kiểm tra, quan sát, thẩm vấn và
xác nhận để có đợc nhng cơ sở hợp lý cho ý
kiến về BCTC đợc kiểm toán.
6
Nhng chuẩn mực kiểm toán
đợc chấp nhận phổ biến

Nhúm chuẩn mực báo cáo:

Báo cáo kiểm toán phi xác nhận bng khai tài chính
có đợc trỡnh bày phù hợp với nhng nguyên tắc kế
toán đợc chấp nhận rộng ri hay không.

Báo cáo kiểm toán phi chỉ ra các trờng hợp không
nhất quán về nguyên tắc gia kỳ này với các kỳ trớc.

Phi xem xét các khai báo trên bng khai tài chính có
đầy đủ một cách hợp lý không trừ nhng trờng hợp
khác đợc chỉ ra trong báo cáo.

Báo cáo kiểm toán phi đa ra ý kiến về toàn bộ bng
khai tài chính hoặc khẳng định không thể đa ra ý
kiến đợc kèm theo việc nêu rõ lý do.

3 - ặc điểm của Hệ thống chuẩn mực kiểm
toán cụ thể trong các bộ máy kiểm toán.
a. ối với kiểm toán Nhà nớc:

Chuẩn mực kiểm toán cụ thể cho Cơ quan kiểm toán
Nhà nớc đợc Tổ chức quốc tế của các cơ quan kiểm
toán tối cao (INTOSAI) ban hành và chia làm 2 loại:

Nhng chuẩn mực chung cho kiểm toán viên và cơ
quan kiểm toán Nhà nớc.

Nhng chuẩn mực chung cho cơ quan kiểm toán
Nhà nớc.
ặc điểm của Hệ thống chuẩn mực kiểm
toán cụ thể trong các bộ máy kiểm toán
b. ối với kiểm toán độc lập.

Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) ban hành chuẩn
mực kiểm toán đợc áp dụng rộng ri. Cỏc nc cú
th ỏp dng theo cỏc cỏch sau:

p dng nguyờn vn Chun mc kim toỏn quc t

Sa i Chun mc kim toỏn quc t cho phự hp
vi c im tng nc.

Xõy dng h thng chun mc mi.
7
ĐÆc ®iÓm cña HÖ thèng chuÈn mùc kiÓm
to¸n cô thÓ trong c¸c bé m¸y kiÓm to¸n

c. Đèi víi kiÓm to¸n néi bé.

Đ−îc chia lµm 3 nhãm chuÈn mùc:

Nhãm chuÈn mùc chung cho kiÓm to¸n viªn vµ bé
phËn kiÓm to¸n néi bé.

Nhãm chuÈn mùc cho kiÓm to¸n viªn néi bé.

Nhãm chuÈn mùc cho bé phËn kiÓm to¸n néi bé.
HẾT CHƯƠNG V

×