2. Các bi n pháp phi thu quanệ ế
Hạn chế định lượng
Cấm Hạn ngạch
Giấy phép
Quản lý về giá
Giá tính thuế hải quan
Phụ thu
Quyền kinh doanh
Quyền kinh doanh nhập khẩu
Đầu mối nhập khẩu
Các rào cản kỹ thuật
Quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn
Kiểm dịch động thực vật
Nhãn mác
Quy định về môi trường
2. Các bi n pháp phi thu quan (t)ệ ế
Biện pháp liên quan đến đầu tư nước ngoài
Yêu cầu tỷ lệ nội địa hóa
Yêu cầu tỷ lệ xuất khẩu bắt buộc
Yêu cầu gắn với phát triển nguồn nguyên liệu trong nước
Thông qua các hoạt động dịch vụ
Dịch vụ phân phối
Dịch vụ tài chính, ngân hàng: sử dụng ngoại tệ, vay ngoại
tệ
Các biện pháp hành chính
Đặt cọc nhập khẩu
Hàng đổi hàng
Thủ tục hải quan
•
Các bi n pháp b o v th ng m iệ ả ệ ươ ạ t mạ th iờ
Thuế chống bán phá giá
Thuế chống trợ cấp/đối kháng
Thuế chống phân biệt đối xử
Các biện pháp tự vệ
Các biện pháp hạn chế định l ợng là việc cấm hoặc hạn chế
th ơng mại với một hay nhiều quốc gia khác, bao gồm biện
pháp cấm NK, hạn ngạch NK hay các hình thức khác.
i. Cấm NK
M c ích:
- đảm bảo an ninh quốc gia
- đảm bảo trật tự an toàn xã hội
- cấm NK nhm bảo hộ sản xuất trong n ớc
Hàng cấm NK áp dụng cho thời kỳ 2001 - 2005 theo quyết
định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001
Tài liệu trang 188
Quan i m c a WTO
A. H n ch nh l ng
ii. Hạn ngạch NK
Khái niệm
Hạn ngạch NK là quy định của NN về số l ợng hoặc giá trị
một mặt hàng nào đó đ ợc NK nói chung hoặc từ một thì tr
ờng nào đó trong một thời gian nhất định (th ờng là một
năm).
Hình thức:
-
Quy định theo mặt hàng và thời gian
-
Có thể quy định thị tr ờng hoặc không
- Mục đích áp dụng hạn ngạch
+ bảo hộ sản xuất trong n ớc
+ sử dụng hiệu quả qũy ngoại tệ
+ thực hiện các cam kết giữa các chính phủ với nhau
Quan điểm của WTO
Tác động t ơng tự nh thuế quan
- Bảo hộ sản xuất trong n ớc, do nâng giá hàng trong n ớc,
sản l ợng hh trong n ớc sản xuất ra tăng lên
- H ớng dẫn tiêu dùng
- Hạn ngạch cũng dẫn tới sự lãng phí của cải xã hội nh
thuế nk
Tác động khác với thuế quan
- Chính phủ và doanh nghiệp nắm đ ợc tr ớc khối l ợng hoặc
giá trị hàng NK
- Thuế quan thì l ợng NK phụ thuốc vào sự biến động của
cung cầu, và không có khả năng xác định tr ớc
- Chính phủ không có thu nhập từ hạn ngạch
- Hạn ngạch biến DN trong n ớc thành kẻ độc quyền - thu
lợi nhuân độc quyền
P
d
Q
1
Q
3
Q
4
Q
2
Q
P
W
P
D
cb
a
S
D
S¬ ®å: Lîi Ých vµ chi phÝ cña h¹n ng¹ch
S¬ ®å: kÕt hîp ¸p dông h¹n ng¹ch vµ thuÕ
quan.
P
d
Q
1
Q
3
Q
4
Q
2
Q
P
W
P
D
=
P
W
(1+t)
cb
a
S
D
iii, Giấy phép NK
Phân loại:
- Giấy phép tự động - ng ời NK xin phép NK thì cấp ngay
không cần đòi hỏi gì
- Giấy phép không tự động - muốn đ ợc NK, ng ời NK phải
có hạn ngạch NK hoặc bị ràng buộc bởi các hạn chế khác về
NK
ở Việt nam:
Giấy phép nhập khẩu chuyến - theo chuyến hàng - đã
đ ợc bãi bỏ từ ngày 15/12/1995.
Ngày 4/4/2001, Thủ t ớng chính phủ ban hành quyết
định ssó 46/2001/QĐ-TTg quy định cơ chế quản lý hh xnk
thời kỳ 2001 2005 : quản lý thông qua hình thức cấp giấy
phép của Bộ th ơng mại và các Bộ chuyên ngành
Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02/3/2005 Ban hành Quy
chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa
iv, Hạn ngạch thuế quan Tariff Quota
Khái niệm:
Hạn ngạch thuế quan là chế độ thuế áp dụng mức
thuế suất 0% hoặc thấp khi hàng hóa nhập khẩu trong giới
hạn số l ợng hạn ngạch quy định, nh ng khi nhập khẩu v ợt số l
ợng quy định thì phải chịu mức thuế suất cao với phần v ợt
đó.
So sánh với:
Thuế
hạn ngạch nhập khẩu
Phạm vi áp dụng ở Việt Nam
Quan điểm của WTO
B. Các biện pháp quản lý về giá
i, Giá tính thuế hải quan
Tr ờng hợp 1: Xác định trị giá theo GATT
Nghị định số 60/2002/NĐ-CP ngày 06/6/2002
Thông t số 118/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003
Phạm vi áp dụng:
1. hàng của các doanh nghiệp FDI
2. Hàng hóa có xuất xứ từ những n ớc đã có thoả thuận
Ph ơng pháp áp dụng:
1. Trị giá giao dịch thực tế
2. Trị giá giao dịch của hàng giống hệt
3. Trị giá giao dịch của hàng t ơng tự
4. Trị giá khấu trừ
5. Trị giá tính toán (tạm thời ch a áp dụng)
6. Ph ơng pháp khác
B. Các biện pháp quản lý về giá
i, Giá tính thuế hải quan
Tr ờng hợp 2: xác định trị giá không theo GATT
Công văn số 5784/TCHQ-KTTT ngày 29/11/2004
1. Đối với hàng hoá nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá,
trên hợp đồng thể hiện đầy đủ các yếu tố quy định tại Điều 50 Luật
Th ơng mại :
Giá tính thuế đ ợc xác định theo giá thực tế nếu giá thực tế
của lô hàng đang xác định trị giá đạt từ 90% trở lên so với trị giá
mặt hàng giống hệt, t ơng tự có trong "Danh mục dữ liệu giá"
2. Tr ờng hợp không có hợp đồng hoặc hợp đồng không đủ điều
kiện áp dụng giá trong Danh mục dữ liệu giá
ii, Phụ thu
- là phần thu thêm ngoài thuế NK. Phụ thu là phần
thuế quan có tác dụng bình ổn giá cả, tạo nguồn thu
cho ngân sách và bảo hộ sản xuất trong n ớc.
- ví dụ thép ống - tỷ lệ phụ thu là 10% với mục đích
là bình ổn giá.
- Phân bón ure, tỷ lệ phụ thu là 3% - mục đích thu
ngân sách thời gian bắt đầu thị hành là 18 - 7 -
1998, bãi bỏ thi hành ngày 1 - 5 - 2000
C. Nhóm các biện pháp quản lý liên quan đến
quyền kinh doanh của DN
i, Quyền kinh doanh NK
ii, Đầu mối NK
trong cơ chế quản lý NK của VN, có một số mặt hàng NN
quy định chỉ đ ợc NK thông qua một số DN nhất đinh đ ợc
NN cho phép gọi là đầu mối NK. Các mặt hàng - xăng
dầu, phân bón, xi măng, r ợu, d ợc phẩm
Mục đích - kiểm soát cung cầu, ổnđịnh xã hội, sức khỏe
cộng đồng và bảo hộ sản xúat trong n ớc
D. Các biện pháp về rào cản kỹ thuật
nhóm giải pháp gián tiếp ngăn cản giám sát hh NK từ n ớc
ngoài vào thị tr ờng nội địa
i, Các quy định kỹ thuật,tiêu chuẩn
Biện pháp này đ ợc các n ớc phát triển áp dụng rất phổ biến.
Muốn hàng hóa thâm nhập đ ợc vào thị tr ờng các quốc gia
này thì hh NK cần phải đáp ứng đ ợc các tiêu chuẩn cung nh
quy đinh kỹ thuật liên quan đến an toàn, vệ sinh, bảo vệ sức
khoe, bảo vệ môi tr ờng.
Việt nam ch a sử dụng biên pháp này để kiểm soát và hạn
chế hàng NK. Lý do: hệ thống tiêu chuẩn của chúng ta ch a
hoàn thiện + việc quản lý theo tiêu chuẩn, kiểm tra việc
thỏa mãn các tiêu chuẩn còn nhiều yếu kém.
Xu h ớng: sẽ hài hòa hóa các quy định về tiêu chuẩn với thế
giới => giúp dễ áp dụng và quản lý
ii, Kiểm dịch động thực vật :
Các ph ơng tiện vận tải, vật phẩm nguồn gốc thực vật,
tác nhân sinh học có thể gây hại cho sinh thái khi nhập
khẩu phải kiểm dịch.
iii, Yêu cầu về nhãn mác hh NK:
- yêu cầu về ngôn ngữ
-
yêu cầu về nội dung bắt buộc: tên hàng hóa, địa chịu,
định l ợng, thành phần cấu tạo, thời hạn sử dụng vv
iv, Các yêu cầu về quyền sở hữu sáng chế, sở
hữu công nghiệp
Các n ớc phát triển sử dụng biện pháp này rất chặt chẽ
nhằm bảo hộ sản xuất trong n ớc và đảm bảo quyền lợi
cho các DN trong n ớc
v. Yêu cầu về môi tr ờng
E. Các biện pháp liên quan đến đầu t n ớc ngoài
i, Yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa
Việt nam áp dụng cho các ngành
- các dự án sản xuất lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh thuộc ngành
cơ khi, đi n, điện tử, - sx lắp ráp ô tô, - sx lắp ráp xe máy và
phụ tùng , sx lắp ráp sản phẩm điện tử dân dụng
Vì sao nói: yêu cầu này có tác dụng nh hạn ngạch nhập khẩu đối
với hàng hóa nguyên liệu đầu vào?
ii, Yêu cầu tỷ lệ XK bắt buộc
Việt nam ban hành danh mục 24 sản phẩm công nghiệp có các
dự án đầu t n ớc ngoài phải đảm bảo xuất khẩu ít nhất 80%
iii. Yêu cầu phải gắn với nguồn nguyên liệu trong n ớc
Ví dụ: đối với dự án đầu t sản xuất chế biến sữa, dầu thực vật, đ
ờng sữa, chè, tinh bột sắn vv
F. Quản lý điều tiêt NK thông qua các họat
động dịch vụ
i, Dịch vụ phân phối
Ví dụ các DN có vốn đầu t n ớc ngoài chỉ đ ợc phép NK nguyên
liệt vật t phục vụ cho sx, không d ợc phép NK để trực tiếp bán
hàng trên thị tr ờng nội địa
ii, Dịch vụ tài chính ngân hàng
- hạn chế trong giao dịch thanh toán - ví dụ không cho phép mở
th tín dụng trả chậm đối với NK hàng tiêu dùng
- hạn chế sử dụng ngoại tệ : các DN có vốn đầu t n ớc ngoài tự
đảm bảo ngoại tệ cho hđ kinh doanh. DN việt nam phải kết hối l
ợng ngoại tệ thu đ ợc thành tiền việt nam - quy định cụ thể có
thời kỳ 40% - 80%
- quản lý vay ngoại tê: vay ngoại tệ phải đ ợc sự chấp thuận của
ngân hàng
iii, Các dịch vụ khác: giám định hàng hóa, dịch vụ vận tải.
dịch vụ khai báo và tính thuế
G. Các biện pháp quản lý hành chính
i, Đặt cọc NK :
ối với hàng không đ ợc khuyên khích NK thì DN phải đặt
cọc tiền tại Ngân hàng mà không đ ợc h ởng lãi
ii, Hàng đổi hàng :
Hàng muốn NK phải gắn với xk hàng hóa sản xuất chủ
yếu từ nguồn nguyên liệu trong n ớc, hạn chế NK,
khuyếnkhích xk. Việt nam thực hiện với Lào
iii. Thủ tục hải quan
ợc thiết kế phiền hà hay thuận lợi để tác động vào quá
trình nhập khẩu hàng hóa.
H. Bi n pháp b o v th ng m i t m th iệ ả ệ ươ ạ ạ ờ
3. Đ nh h ng s d ng công c ị ướ ử ụ ụ
qu n lý nh p kh u ả ậ ẩ
Thuế quan
Ưu điểm
Rõ ràng, Ổn định – dễ
dự đoán
Tăng thu NSNN
Dễ đàm phán cắt
giảm mức bảo hộ
Nhược điểm:
Không tạo được rào
cản nhanh chóng
Phi thuế quan
Ưu điểm:
Phong phú về hình thức
Đáp ứng được nhiều mục tiêu
Nhiều biện pháp không phải cam
kết cắt giảm hay loại bỏ
Nhược điểm:
Không rõ ràng, khó dự đoán
Thực thi khó khăn và tốn kèm
Nhà nước không thu được lợi ích
tài chính