Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Kinh tế học vi mô pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.19 KB, 14 trang )

Kinh tế học vi mô
Giảng viên: Ths. Bùi Thị Hiền
Khoa Quản trị kinh doanh
Mục tiêu vànội dung môn học
• Nội dung:
Phân tích các quy luật kinh tế cơ
bản của thị trường: cung cầu,
cạnh tranh.
Phân tích hành vi của các chủ thể
tham gia nền kinh tế: người
tiêu dùng, doanh nghiệp và
chính phủ
Mục tiêu:
Giúp sinh viên cóthể
nắm bắt các quy luật
của kinh tế thị
trường.
Trang bị công cụ phân
tích để sinh viên có
thể hiểu vàáp dụng
khi học các học phần
tiếp theo
Tài liệu học tập
Giáo trình:
TS. Nguyễn Minh Tuấn –Ths. Võ Thị Thuý Hoa-Giáo trình
kinh tế vi mô, Trường ĐH Công nghiệp Tp. HCM, NXB Thống
kê, 2006.
Sách tham khảo:
• David Begg, Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê 2009.
• N. Gregory Mankiw, Nguyên lý kinh tế học, NXB Thống kê
2003


Nội dung chi tiết học phần
TÊN CHƯƠNG SỐ TIẾT LT
Tự học
KIỂM
TRA
1 Khái quát về kinh tế học 5 5
10
2
Cung cầu hàng hoávàgiácảthị
trường
10 10
20
3
LT về hành vi của người tiêu dùng
4 4 8
4
Hành vi của DN
9 9 18
5
Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
6 6 12
6
Thị trường độc quyền hoàn toàn
4 4 8
7
Thị trường cạnh tranh không hoàn
toàn
4 4
8
8

Thị trường lao động 3 3
6
TỔNG CỘNG 45
45
Chương 1
KHÁI QUÁT
VỀ KINH TẾ
HỌC
1.1 Kinh tế học vàcác khái niệm
cơ bản
1.2 Khái quát về tính chất của
một nền kinh tế
1.1 Kinh tế học vàcác khái niệm cơ bản
1.1.1 Kinh tế học làgì?
Bằng việc giải quyết vấn đề sản xuất cái gì,
sản xuất như thế nào vàsản xuất cho ai,
kinh tế học giải thích các nguồn lực khan
hiếm phân bổ như thế nào cho các mục đích
sử dụng khác nhau.
1.1.1.1 Nguồn lực
sản xuất
Đất đai: được hiểu theo nghĩa rộng là
toàn bộ tài nguyên thiên nhiên
Nguồn nhân lực
Nguồn vốn làtoàn bộ tư liệu sản xuất
Kiến thức kỹ thuật bao gồm công
nghệ sản xuất vàcông nghệ quản lý
Nguồn lực sản xuất là
các nhân tố được sử
dụng để sản xuất ra

của cải vật chất cho
nền kinh tế
1.1.1.2 Nhu cầu và ước muốn của con người
Nhu cầu làtất cả những
gì con người cần thiết
cho cuộc sống để có
thể tồn tại. Thoả mãn
nhu cầu à thoả mãn
ước muốn
Đặc tính:
-Nhu cầu và ước muốn thìvô hạn.
-Một số nhu cầu và ước muốn có
thể tái hiện.
-Nhu cầu và ước muốn cótính
chất bổ sung.
-Nhu cầu và ước muốn cóthể thay
đổi
1.1.1.2 Nhu cầu và ước muốn của con người
Sản xuất
Tiến trình kết hợp
các nguồn lực như
đất đai, lao động,
nguồn vốn vàkiến
thức kỹ thuật để tạo
ra hàng hoávàdịch
vụ
Phân phối
Bao gồm phân phối
các yếu tố sản xuất
cho các ngành các

đơn vị khác nhau để
tạo ra sản phẩm
khác nhau, vàphân
phối cho tiêu dùng
dưới hình thức các
nguồn thu nhập của
các tầng lớp dân cư
Tiêu thụ
Trong quátrình
tiêu thụ, người tiêu
dùng đứng trước
rất nhiều lựa chọn
để mua hàng hoá
nhằm thoả mãn nhu
cầu và ước muốn
trong giới hạn thu
nhập của họ.
Tiến trình ba bước để thoả mãn nhu cầu và ước muốn của con người
1.1.1.3 Sự khan hiếm
Nhu cầu của
con người?

HẠN
CÓHẠN
Các nguồn
thỏa mãn nhu
cầu?
Mâu thuẫn trung tâm của
mọi thời đại vàmọi góc
độ: Nhu cầu của con

người thì vô hạn mà
nguồn tài nguyên để
thỏa mãn nhu cầu lại có
hạn.
Vấn đề đặt ra: Sử dụng
nguồn tài ngun cóhạn
(khan hiếm) sao cho hiệu
quả nhất (đáp ứng tới mức
cao nhất nhu cầu con người)
1.1.1.3 Sự khan hiếm
Khan hiếm Lựa chọn Chi phícơ
hội
1.1.1.4 Sự lựa chọn
Nhu cầu và ước
muốn của
chúng ta vượt
qnguồn lực
sẵn có để thoả
mãn chúng
Làsựso sánh
của các yếu tố
khác nhau để
đưa ra một
quyết định
Lànhững khoản
chi phímất đi
khi chọn một
quyết định do
phải bỏ qua các
quyết định khác

1.1.1.4.1Đường giới hạn khảnăng sản xuất
PPF: Production –Possibility-Frontier
Minh họa cho việc
sử dụng các
nguồn lực và
minh họa các khái
niệm trên
Đường giới hạn khả năng
sản xuất là đường thể hiện
các mức phối hợp tối đa của
số lượng các loại sản phẩm
cóthể sản xuất được khi sử
dụng tồn bộ năng lực sẵn có
của nền kinh tế.
Khả năng Máy tính
(ngàn cái)
Xe máy
(ngàn chiếc)
A
B
C
D
E
F
1000
900
750
550
300
0

0
10
20
30
40
50
Giả sử một nền kinh tế sử dụng nguồn lực sẵn cócủa
mình để sản xuất hai mặt hàng máy tính vàxe máy
1.1.1.4.1Đường giới hạn khảnăng sản xuất
PPF: Production –Possibility-Frontier
H
NF
E
D
C
A
H : Sửdụng không hiệu
quảnguồn tài nguyên
N: Không đủ khả năng
thực hiện
Đường biểu diễn những phối hợp đầu ra tối đa cóthể
đạt được với một nguồn tài nguyên nhất đònh nào đó
F
E
D
C
A
F, E, D, C,B, A : Cóthểđạt được vàsửdụng
hiệu quảnguồn tài nguyên
Nên chọn điểm nào

?
B
Sử dụng tài ngun hiệu quả cónghĩa
làviệc sản xuất nhiều hơn loại hàng
hóa này chỉ cóthể đạt được bằng việc
hy sinh sản lượng của loại hàng hóa
khác
1.1.1.4.2 Đường PPF & Chi phí cơ hội
Sự khan hiếm: Số lượng hàng
hóa sản xuất ra (hay số dịch vụ
thực hiện được) làcóhạn.
ĐƯỜNG PPF CHO THẤY:
Sự lựa chọn: Trong số nhiều
cách thức sử dụng nguồn lực
cóthể, cần chọn cách tốt nhất.
Độdốc của đường PPF thểhiện chi
phícơ hội trong sản xuất sản phẩm :
Với một nguồn tài nguyên nhất đònh,
muốn sản xuất thêm một đơn vò sản
phẩm loại này thìphải giảm bao
nhiêu đơn vò sản phẩm loại kia
1.1.1.4.3 Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
-OC = D Y/ D X hoặc OC = dY/dX
(Y làloại SP giảm xuống)
-Khi sản lượng một loại sản phẩm tăng càng
nhiều thìchi phí cơ hội càng lớn ngược lại à
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Vìvậy, đường PPF thường códạng lồi (lõm về
phía gốc tọa độ)
1.1.1.4.3 Quy luật chi phí cơ hội tăng dần

1.1.1.5 Khái niệm về kinh tế học
KiKinh tế học làmột mơn khoa học xã hội
nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng
hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản
xuất ra những sản phẩm vàdịch vụ nhằm
thoả mãn nhu cầu cho mọi thành viên
trong xã hội
1.1.2 Phương pháp nghiên cứu
üPhương pháp phân tích tổng hợp.
üPhương pháp trừu tượng hốkhoa học.
üPhương pháp thống kê
1.1.3 Kinh tế vi mơ vàkinh tế vĩ mơ
Nghiên cứu hành
vi vàquyết đònh
của các chủthể
riêng biệt trong
nền kinh tế, gắn
với một loại hàng
hóa cụthể(một
thò trường cụthể
Kinh tế học
Nghiên cứu toàn bộ
nền kinh tếGDP,
GNP, lạm phát, tăng
trưởng, thất nghiệp, lãi
suất ngân hàng ….
cũng nhưsựtương tác
giữa các ngành, các
lónh vực trong nền
kinh tế

Kinh tế vi mơ
Kinh tế vĩ mơ
Mặt hàng cụ
thể
CÁC KHÁI NIỆM VI MÔ
Người mua
(Người TD, Hộ

Người bán
(NhàSX, DN.
Cầu
Cung
Giácả
Chi phí
Lời
Lỗ
Cạnh
tranh
Độc
quyền
Ngành - Thị trường
Toàn bộ nền kinh
tế
CÁC KHÁI NIỆM VĨ MÔ
Tổng cầu
Tổng cung
GDP,GNP
Chỉ số giá
T ỷ lệ lạm phát
Lãi suất ngân

hàng
Tốc độ tăng
trưởng
Tỷ lệ thất
nghiệp
Sử dụng lý thuyết kinh tế, với sự hỗ trợ của
các mô hình toán -kinh tế lượng, để mô tả, tìm
cách giải thích vàdự đoán những hiện tượng,
những sự kiện, những quy luât kinh tế đã,
đang vàsẽxảy ra trong thực tế ( khách quan -
khoa học )
1.1.4 Kinh tế học thực chứng “What is?”:
(Positive Economics):
Đưa ra những nhận định, đánh giávàgiải
pháp - thường liên quan tới các giátrị đạo
đức, xã hội, văn hóa -xuất phát từ quan điểm
vàtình cảm cánhân (chủ quan -chính sách)
1.1.4 Kinh tế học chuẩn tắc “What should be?”
(Normative Economics):
1.2 Khái qt về tính chất của một nền kinh tế
1.2.1 Các khái niệm thị trường
Thị trường làmột tập hợp
dàn xếp mà thơng qua đó
người bán và người mua
tiếp xúc nhau để trao đổi
hàng hốvàdịch vụ
Phân
loại thò
trường
Theo đặc điểm của hàng hóa: sản phẩm,

dòch vụ, yếu tốsản xuất, chứng khoán, tiền
tệ
Theo giới hạn vềkhông gian: đòa phương,
khu vực, quốc gia, thếgiới
Theo cơ cấu thò trường : cạnh tranh hoàn
toàn, độc quyền hoàn toàn, cạnh tranh
độc quyền, thiểu sốđộc quyền
Theo mặt hàng: thị trường ơ tơ, thị trường
gạo, thị trường càphê…
Theo khả năng hoạt động tiêu thụ: thị
trường tiềm năng, thị trường hiện tại, thị
trường tương lai.
1.2.2 phân loại
thị trường
Đểphân biệt các dạng thò trường người
ta thường dựa trên:
§ Sốlượng người mua vàbán
§ Mức độkhác biệt của sản phẩm
§ Điều kiện ra vào thò trường
§ Tính chất thông tin trên thò trường
CẠNH
TRANH
HOÀN
TOÀN
ĐỘC
QUYỀN
HOÀN
TOÀN
ĐỘC
QUYỀN

NHÓM
CẠNH
TRANH
ĐỘC QUYỀN
1.2.2 phân loại
thị trường
1.2.3 Các vấn
đề cơ bản của
nền kinh tế
Nền kinh tế
1.2.4 Các mơ
hình kinh tế
1.2.4 Các mơ
hình kinh tế
• Ba vấn đề cơ bản được giải quyết
theo truyền thống, tức làtheo phong
tục, tập qn, thói quen.
1.2.4 Các mơ
hình kinh tế
• Ba vấn đề được giải quyết bởi cơ chế
thị trường, khơng cósựcan thiệp
của Nhà nước
• Thuyết “Bàn tay vơ hình”của Adam
Smith
1.2.4 Các mơ
hình kinh tế
v Tác động ngoại vi (externalities) cóhại
v Lối sống ích kỷ, thủđoạn không lành
mạnh
v Khủng hoảng chu kỳ

v Không đầu tưcho hàng hóa công cộng
v Khoảng cách thu nhập quálớn
1.2.4 Các mơ
hình kinh tế
Nhà nước quyết định
các vấn đề kinh tế cơ
bản thơng qua hệ
thống các chỉ tiêu kế
hoạch, pháp lệnh do
Ủy ban Kê hoạch nhà
nước ban hành
Ưu điểm:
-Giải quyết được vấn đề mất cân đối lớn
của nền kinh tế
-Giải quyết những nhu cầu cơng cộng xã
hội.
-Hạn chế phân hóa giàu nghèo, bất cơng xã
hội.
Nhược điểm:
Bộ máy cồng kềnhà quan liêu.
Kìềm hãm sự phát triển của LLSX và năng
xuất lao động xã hội.
Trường hợp kế hoạch thiếu chính xác sẽ
làm cơ cấu kinh tế mất cân đối à nền kinh
tế kém hiệu quả.
Kinh tế kế hoạch tập trung
Kinh tế thị trường tự do
So sánh kinh tếtập trung vàkinh tếthò trường
Động lực : Vìlợi ích xã hội
Sửdụng tài nguyên

lãng phí
Hàng hóa đơn điệu, nghèo
nàn
Cào bằng, bình quân chủ
nghóa, con người trông chờ,
ỷlại, dựa dẫm
Động lực : Vìlợi ích cá
nhân
Sửdụng tài nguyên hiệu
quả
Hàng hóa phong phú, đa
dạng, thỏa mãn người tiêu
dùng
Sàng lọc con người,
khuyến khích cải tiến, đổi
mới vàphát triển
1.2.4 Các mơ
hình kinh tế
1.2.4 Các mơ
hình kinh tế
Làmột chủthểkinh tế, cóthu nhập vàchi tiêu
(nhưnhàsản xuất vàhộgia đình)
Kiểm soát điều hành các hoạt động của nền kinh
tế, can thiệp đểphát huy ưu điểm vàhạn chế
nhược điểm của kinh tếthò trường
Sửdụng ba nhóm công cụ:
-Hệthống luật pháp
-Các biện pháp hành chính
-Các chính sách kinh tế
Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế

hỗn hợp
Kếtthúcchương1
Chúccácemhọctốt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×