Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Phân tích tài chính kinh tế pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.2 KB, 37 trang )



Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích tài chính - kinh tế
1. Phân tích tài chính
2. Phân tích kinh tế
3. Phân tích độ nhạy
Phân tích tài chính - kinh tế
NỘI DUNG
NỘI DUNG


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích tài chính

Ước tính các khoản thu và chi
bằng tiền

Đánh giá hiệu quả đầu tư

Phân tích khả năng huy động vốn
và khả năng thanh toán dự án

Phân tích độ nhạy dự án
Phân tích tài chính
NỘI DUNG
NỘI DUNG


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích khả năng thanh


Phân tích khả năng thanh
toán và huy động vốn
toán và huy động vốn
Khả năng huy động vốn
Khả năng huy động vốn
Xác định
cơ cấu vốn
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán
Đánh giá tình trạng tiền mặt
Đánh giá tình trạng tiền mặt
trong suốt quá trình hoạt
trong suốt quá trình hoạt
động của dự án
động của dự án
Dòng tiền vào Dòng tiền ra
?
?


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
Khái niệm
Khái niệm
Làm rõ tác động của từng
yếu tố và mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố đến
kết quả dự án



Nguyễn Vũ Bích Uyên
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng


Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
A
t
R
t
C
t
Q
t
P
Kết cấu mặt hàng
I
t
C
vht
Thiết bị
Nhà xưởng
Đất đai
………
Nguyên vật liệu
Tiền lương
DV mua ngoài
……

T
t
– thuế suất chính sách thuế

( )

=
+
n
t
t
t
r
A
0
1
RLãi suất chiết khấu
Thời gian thực hiện

Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích lạm phát
Phân tích lạm phát
Giá cố định thỏa
thuận trong các
hợp đồng dài hạn
Giá của các hàng hóa
tính theo giá thị trường
Giá cố định
Giá thực tế



Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích lạm phát
Phân tích lạm phát
Dòng tiền mặt – danh nghĩa
(Money cash flows)
Được xác định dưới dạng tiền
Dòng tiền theo sức mua – thực
Dòng tiền theo sức mua – thực
(Purchasing-power flows)
(Purchasing-power flows)
Đo lường tất cả chi phí và lợi
Đo lường tất cả chi phí và lợi
ích của dự án theo đồng tiền
ích của dự án theo đồng tiền
được quy đổi theo sức mua
được quy đổi theo sức mua
của đồng tiền
của đồng tiền
Phân tích dự
Phân tích dự
án dùng dòng
án dùng dòng
tiền nào?
tiền nào?


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích lạm phát
Phân tích lạm phát

Lãi suất danh nghĩa (R)
Lãi suất danh nghĩa (R)
R = (1 + r)(1 + j) – 1
R = (1 + r)(1 + j) – 1
R = r + j + r.j
R = r + j + r.j
j: tỷ lệ lạm phát
j: tỷ lệ lạm phát
Ví dụ 1
Ví dụ 1
Nhà đầu tư mong muốn lãi suất
Nhà đầu tư mong muốn lãi suất
thực là 10%, tỉ lệ lạm phát dự kiến
thực là 10%, tỉ lệ lạm phát dự kiến
là 10%
là 10%
R = 0,1 + 0,1+ 0,1.0,1
R = 0,1 + 0,1+ 0,1.0,1


= 0,21 = 21%
= 0,21 = 21%
Lãi suất thực (r)
Lãi suất thực (r)
r = (R – j)/(1 + j)
r = (R – j)/(1 + j)
Ví dụ 2
Ví dụ 2
Nhà đầu tư đạt mức lãi suất
Nhà đầu tư đạt mức lãi suất

danh nghĩa là 21%, tỷ lệ tăng
danh nghĩa là 21%, tỷ lệ tăng
giá là 10%, lãi suất thực r
giá là 10%, lãi suất thực r
r = (0,21-0,1)/(1+0,1)
r = (0,21-0,1)/(1+0,1)


= 0,1 = 10%
= 0,1 = 10%


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Ví dụ
Một doanh nghiệp xem xét đầu tư 10.000$ để mua một
Một doanh nghiệp xem xét đầu tư 10.000$ để mua một


chiếc máy dùng trong 5 năm (giá trị còn lại bằng 0). Mỗi
chiếc máy dùng trong 5 năm (giá trị còn lại bằng 0). Mỗi
năm sản xuất 1.600 sản phẩm, để sản xuất số sản phẩm
năm sản xuất 1.600 sản phẩm, để sản xuất số sản phẩm
này cần sử dụng 2.000kg nguyên vật liệu. Theo giá hiện
này cần sử dụng 2.000kg nguyên vật liệu. Theo giá hiện
hành công lao động là 8.000$/năm và giá 2$/kg nguyên
hành công lao động là 8.000$/năm và giá 2$/kg nguyên
vật liệu. Thuế suất thuế lợi tức là 30%. Sản phẩm bán với

vật liệu. Thuế suất thuế lợi tức là 30%. Sản phẩm bán với
giá hiện hành là 10$/sản phẩm.
giá hiện hành là 10$/sản phẩm.


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Ví dụ

Trường hợp 1:Mức tăng giá chung trên thị trường không thay đổi, giá của
các hàng hóa trong dự án cũng không thay đổi trong 5 năm thực hiện
Tỷ lệ lạm phát = 0%. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
MARR= 10%
Giả sử T=0%
Năm 0 1 2 3 4 5
Doanh thu 16.000 16.000 16.000 16.000 16.000
Tiền lương 8.000 8.000 8.000 8.000 8.000
CF nguyên VL 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
CF vận hành 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
CFBT -10.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
NPV= -10.000+4000*(P/A,10%,5)= 5163$


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Ví dụ


Trường hợp 2:Mức tăng giá chung trên thị trường tăng 5% năm, giá của các hàng
hóa trong dự án cũng tăng 5% năm
Tỷ lệ lạm phát = 5 %. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
10%. Lãi suất danh nghĩa 15,5%
Giả sử T=0%
NPV= -10.000+4000*(P/A,10%,5)= 5163$

4.000.1,05
-10.000

12.000.1,05

4.000.1,05

8.000.1,05
16.000.1,05
CFBT
CF vận hành
CF nguyên VL
Tiền lương
Doanh thu
5
43210Năm
5
05,1.4000
5
05,1.8000
5
05,1.000.12

5
05,1.4000
5
05,1.16000
55
5
22
2
5
5
2
2
05,1.1,1
05,1.4000

05,1.1,1
05,1.4000
05,1.1,1
05,1.4000
000.10
)155,01(
05,1.4000

)155,01(
05,1.4000
)155,01(
05,1.4000
000.10
++++−=
+

++
+
+
+
+−=
NPV
NPV


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích lạm phát trong trường hợp
không có thuế thu nhập
Nếu giá của các hàng hóa, dịch vụ trong dự án
tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung trên thị
trường

CFBT cũng tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung
CFBT cũng tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung

Phân tích dự án có thể dùng dòng thực với lãi
Phân tích dự án có thể dùng dòng thực với lãi
suất thực cũng cho kết quả như dùng dòng tiền
suất thực cũng cho kết quả như dùng dòng tiền
danh nghĩa với lãi suất danh nghĩa
danh nghĩa với lãi suất danh nghĩa


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy

Ví dụ
Ví dụ

Trường hợp 1:Mức tăng giá chung trên thị trường không thay đổi,
giá của các hàng hóa trong dự án cũng không thay đổi trong 5 năm
thực hiện
Tỷ lệ lạm phát = 0%. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
MARR= 10%
Giả sử T=30%
Năm 0 1 2 3 4 5
CFBT -10.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
D 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
CFBT(1-T) 2.800 2.800 2.800 2.800 2.800
D.T 600 600 600 600 600
CFAT -10.000 3.400 3.400 3.400 3.400 3.400
NPV= -10.000+3400*(P/A,10%,5)= 2888,72$


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Ví dụ

Trường hợp2:Mức tăng giá chung trên thị trường tăng 5%, giá của các hàng hóa trong dự án
cũng tăng 5% trong 5 năm thực hiện
5
05,1.4000
Tỷ lệ lạm phát = 0%. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
MARR= 10%

Giả sử T=30%
Năm 0 1 2 3 4 5
CFBT -10.000 4.000.1,05
D 2.000 2.000
CFBT(1-T) 2800.1,05
D.T 600 600
CFAT -10.000
NPV= -10.000+2800*(P/A,10%,5)+600(P/A,15,5%) = 2602$
5
05,1.4000
5
05,1.2800


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích lạm phát trong trường hợp
có thuế thu nhập
Nếu giá của các hàng hóa, dịch vụ trong dự án tăng theo đúng tốc độ
tăng giá chung trên thị trường

CFBT cũng tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung
CFBT cũng tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung

CFAT tăng chậm hơn so với tốc độ tăng giá chung
CFAT tăng chậm hơn so với tốc độ tăng giá chung

Lạm phát làm giảm lợi nhuận của nhà đầu tư và tình trạng thanh
Lạm phát làm giảm lợi nhuận của nhà đầu tư và tình trạng thanh
tóan.
tóan.


Gia tăng chi phí do lạm phát - ảnh hưởng tới thanh toán
Gia tăng chi phí do lạm phát - ảnh hưởng tới thanh toán

Lạm phát làm giảm giá trị thực của các khoản tiền mặt của dự án
Lạm phát làm giảm giá trị thực của các khoản tiền mặt của dự án

Lạm phát làm giảm lãi suất thực tế
Lạm phát làm giảm lãi suất thực tế

Làm giảm giá trị thực của các khoản vay nợ
Làm giảm giá trị thực của các khoản vay nợ
Có lợi cho chủ đầu tư
Có lợi cho chủ đầu tư

Phân tích dự án có thể dùng dòng thực với lãi suất thực cũng cho
Phân tích dự án có thể dùng dòng thực với lãi suất thực cũng cho
kết quả như dùng dòng tiền danh nghĩa với lãi suất
kết quả như dùng dòng tiền danh nghĩa với lãi suất
danh nghĩa
danh nghĩa


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Ví dụ



Phân tích giá cá biệt
Phân tích giá cá biệt
Một doanh nghiệp xem xét đầu tư 10.000$ để mua một
Một doanh nghiệp xem xét đầu tư 10.000$ để mua một


chiếc máy dùng trong 5 năm (giá trị còn lại bằng 0). Mỗi
chiếc máy dùng trong 5 năm (giá trị còn lại bằng 0). Mỗi
năm sản xuất 1.600 sản phẩm, để sản xuất số sản phẩm
năm sản xuất 1.600 sản phẩm, để sản xuất số sản phẩm
này cần sử dụng 2.000kg nguyên vật liệu. Theo giá hiện
này cần sử dụng 2.000kg nguyên vật liệu. Theo giá hiện
hành công lao động là 8.000$/năm và giá 2$/kg
hành công lao động là 8.000$/năm và giá 2$/kg
nguyên vật liệu. Thuế suất thuế lợi tức là 30%. Sản
nguyên vật liệu. Thuế suất thuế lợi tức là 30%. Sản
phẩm bán với giá hiện hành là 10$/sản phẩm.
phẩm bán với giá hiện hành là 10$/sản phẩm.


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Ví dụ
3.064
2.785
2.840
2.840
3.400

3.400
1.520
456
1.200
360
2.000
600
3.520
17.600
14.080
9.680
4.400
2.000
3.200
16.000
12.800
8.800
4.000
2.000
4.000
16.000
12.000
8.000
4.000
2.000
6.CFAT danh nghĩa
7.CFAT thực tế
4.Lợi nhuận trước thuế
5.Thuế thu nhập
CFBT danh nghĩa

1. Doanh thu
2. Chi phí vận hành

Chi phí trả công lao động

Chi phí nguyên vật liệu
3.Chi phí khấu hao
+10%
+10%
+10%
Không thay đổi
Không thay đổi
Không thay đổi
Giả định
Tiền công thực tế
Mức giá chung
321Trường hợp


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Đặc điểm
Đặc điểm
Xác định sự thay đổi của
Xác định sự thay đổi của
các chỉ tiêu hiệu quả khi
các chỉ tiêu hiệu quả khi
cho từng yếu tố biến
cho từng yếu tố biến
động và giữ nguyên các
động và giữ nguyên các

yếu tố khác
yếu tố khác
Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh
Phân tích độ nhạy
Trình tự thực hiện
Trình tự thực hiện
Chọn các đầu vào thấy không
an toàn
Chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả
Ấn định mức thay đổi của đại
lượng đầu vào(±10%)
Tính sự biến đổi của các chỉ
tiêu hiệu quả


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh
Phân tích độ nhạy
Ưu nhược điểm
1. Cho biết mức độ tác động của từng
yếu tố tới kết quả của dự án
2. Không tính đến mối quan hệ tương
quan giữa các yếu tố
3. Không tinh đến xác suất xảy ra các
sự kiện



Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh
Dòng tiền của dự án
Dòng tiền của dự án
NPV = 2888$
VÍ DỤ
VÍ DỤ
Năm 0 1-5
At -10000 3400
Các yếu tố biến động
Các yếu tố biến động

Chi phí đầu tư
Chi phí đầu tư

Giá bán sản phẩm
Giá bán sản phẩm

Giá mua nguyên vật liệu
Giá mua nguyên vật liệu

Chi phi tiền lương
Chi phi tiền lương

Sản lượng bán
Sản lượng bán

……
……





Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh
Chi phí đầu tư tăng 10%
Chi phí đầu tư tăng 10%
Năm 0 1-5
At -11.000 3460
NPV = 2116$
∆NPV= -772$
-27%
VÍ DỤ
VÍ DỤ
∆CFAT -1000 +60
Giá bán sản phẩm giảm 10%
Giá bán sản phẩm giảm 10%
Năm 0 1-5
At -10000 2280
∆CFAT 0 -1120
NPV = -1357$
NPV = -1357$


NPV = -4245$
NPV = -4245$
-147%
-147%



Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh
Chi phí tiền lương tăng 10%
Chi phí tiền lương tăng 10%
Năm 0 1-5
At -10.000 2840
NPV = 765.8$
∆NPV= -2122.8$
-73%
VÍ DỤ
VÍ DỤ
∆CFAT 0 -560
Giá bán mua nguyên vật liệu tăng 10%
Giá bán mua nguyên vật liệu tăng 10%
Năm 0 1-5
At -10000 3120
∆CFAT 0 -280
NPV = 1827$
NPV = 1827$


NPV = -1061$
NPV = -1061$
-37%
-37%



Nguyễn Vũ Bích Uyên
Đặc điểm
Đặc điểm
Xác định giới hạn của yếu
Xác định giới hạn của yếu
tố đầu và giá trị hoán
tố đầu và giá trị hoán
chuyển của các biến số
chuyển của các biến số
Phương pháp giá trị
Phương pháp giá trị
hoán chuyển
hoán chuyển
Xây dựng mối quan hệ hàm số
giưa yếu tố đầu vào và chỉ tiêu
hiệu quả (giả thiết các yếu tố
khác không thay đổi)
Phân tích độ nhạy
Trình tự thực hiện
Trình tự thực hiện
Chọn các đầu vào thấy không an
toàn
Chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
Xác định giá trị hoán chuyển của
các yếu tố
Giá trị hoán
chuyển của biến
số là giá trị tại đó
NPV= 0 hay
IRR=MARR



Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phương pháp giá trị
Phương pháp giá trị
hoán chuyển
hoán chuyển
Phân tích độ nhạy
Ưu nhược điểm
1. Cho biết mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố và giá trị hoán chuyển
của từng biến tố
2. Không tính đến mối quan hệ tương
quan giữa các biến số
3. Không tính đến xác suất xảy ra các
sự kiện


Nguyễn Vũ Bích Uyên
Phương pháp xác định
Phương pháp xác định
giới hạn yếu tố đầu vào
giới hạn yếu tố đầu vào
Giới hạn về yếu tố đầu tư
Giới hạn về yếu tố đầu tư
NPV=-I +CFAT(P/a,10%,5)=0
CFAT = 2800+(I/5) 0.3
I=13.739,2$
Ví dụ
Ví dụ

Giới hạn về giá bán sản phẩm
Giới hạn về giá bán sản phẩm
P =9,3$
Giới hạn về tiền lương
Giới hạn về tiền lương
L = 9088,6$
Giới hạn về giá nguyên vật liệu
Giới hạn về giá nguyên vật liệu
P
V
= 2,54$
Giới hạn về chi phí sử dụng vốn (IRR)
Giới hạn về chi phí sử dụng vốn (IRR)
IRR = 20,7%

×