Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Lắp ghép nhà công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.73 KB, 26 trang )

A
Đồ án kỹ thuật thi công 2
Thuyết minh
Đồ án thi công số 2:Lắp ghép nhà công nghiệp.
a.Đề bài.
Lập biện pháp lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng có các số liệu sau:
TT Mặt bằng số Số bứớc gian Số đơn nguyên Số khẩu độ L B
43 I 24 2 3 24 5
Các cấu kiện: móng, cột, dầm cầu chạy, panen mái bằng BTCT đúc sẵn, dàn vì kèo
bằng thép.
I.Kích th ớc cụ thể của công trình
Mặt bằng và mặt cắt
1
A C
D
b
5000
120000
50005000
1
A
2 3 4 5
5000 5000 5000
13
5000 50005000
6 7 8 9
50005000 5000
11
11
10
12


50005000
17
5000
1514 16
5000 5000
1918
20
50005000 5000
B
C
D
5000
21
22 23
24
50005000 5000
25
a
a
Mặt cắt A-A
V
2
§å ¸n kü thuËt thi c«ng 2
1.KÝch thíc mãng.
Mãng ®¬n BTCT cã c¸c kÝch thíc sau:
2.KÝch thíc cét.
2
V
3
v

4
Đồ án kỹ thuật thi công 2
3.Kích thớc dầm cầu chạy.
4.Kích thớc dàn vì kèo.
Dàn vì kèo bằng thép có các kích thớc:
5.Kích thớc panen mái.
Kích thớc tiết diện panen loại 5x1,5m.
II.Đặc điểm về nhân lực vật t máy thi công của đơn vị thi công công trình:
Công ty thi công công trình: Công ty xây dựng số 4 Trực thuộc tổng Công ty Xây
Dựng Hà Nội
Tay nghề, trình độ thợ, cán bộ kỹ thuật:
3
Đồ án kỹ thuật thi công 2
Số thợ tay nghề 4/7: 150
Số thợ tay nghề 5/7: 75
Số thợ tay nghề 6/7: 25
Số cán bộ kỹ thuật : 20
Khả năng cung cấp vật t và kết cấu cho công trình:
Máy Nơi cung cấp
Máy ủi: Chở từ công ty
Cần cẩu tự hành Chở từ công ty
Các hệ thống dây treo, khóa cáp Chở từ công ty
Máy bơm nớc Mua tại 100 Cát Linh
Hệ thống dàn dáo Chở từ công ty
Vật t Nơi cung cấp
Cấu kiện đúc sẵn Nhà máy bê tông Chèm
Ximăng Kho vật t Nội Bài
Cát Sông Hồng
Đá Kho vật t Nội Bài
II.Biện pháp kỹ thuật lắp ghép .

I.Tính khối l ợng các cấu kiện lắp ghép.
1.Móng.
Dùng móng đơn BTCT. Trọng lợng mỗi móng đợc xác định:
P =Vm.
bt
.

bt
=2,5t/m
3
, (khối lợng 1m
3
bê tông).
Vm: Tổng thể tích bê tông móng.
V1,V2, V3:Thể tích thành phần.
Vm =V1+V2- V3
V1=1,115.1,755.0,3+2,2.1,5.0,2 =1,26 (m
3
).
V2=0,65.0,81.1,31=0,69 (m
3
).
V3=
65,0.85,0.35,065,0.08,0.08,0.
3
1
.4
2
65,0.08,0.35,0
.2

2
65,0.08,0.85,0.2
+
++
= 0,26 (m
3
).
V
m
= 1,26 + 0,69- 0,26 = 1,69 (m
3
).
P =1,69.2,5 =4,225 t .
4
Đồ án kỹ thuật thi công 2
2.Cột biên, Cột giữa.
- Cột giữa:
+ Thể tích phần trên vai cột:
V
t
=0,5.0,3.3,5 =0,525 (m
3
).
+ Thể tích phần vai cột:
V
v
= 0,8.0,4.1,8.0,3 + 0,5.0.5(1,8.0,3 + 0,8.0,3)=0,441 (m
3
).
+ Thể tích phần cột dới:

V
d
= 0,8.0,3.7,75 = 1,86 (m
3
).
+ Trọng lợng cột:
P
c
= 2,5(1,5 + 0,273 + 0,525 ) = 6,99 T.
- Cột biên:
+ Thể tích phần trên vai cột:
V
t
=0,5.0,3.3,5 =0,525 (m
3
).
+ Thể tích phần vai cột:
V
v
= 1,15.0,3.0,4 + 0,5.0,5.(1,15.0,3 +0,65.0,3)= 0,273 (m
3
).
+ Thể tích phần cột dới:
V
d
= 0,65.0,3.7,75 = 1,5 (m
3
).
+ Trọng lợng cột:
P

c
= 2,5(1,5 ,+0,273 + 0,525) = 5,75 T.
3.Dầm cầu trục.
Dầm cầu trục bằng BTCT dài 5 m có trọng lợng:
P=V
d
.
bt
P
d
=5.(0,15.0,55 + 0,6.0,25).2,5=2, 9 T .
4.Dàn vì kèo.
Cánh thợng L160x100x10: =22,2 (KG/m.)
l = 24,12 m P = 535,46 (Kg)
Cánh hạ L100x63x8 : =9,87 (KG/m).
l =24 m P=236,88 (KG).
Thanh bụng L100x100x10 : =15,1 (KG/m).
l = 64,12 m P = 968.21 (KG).
5
Đồ án kỹ thuật thi công 2
5.Panen mái.
Kích thớc panel mái 5x1,5 m.Xác định trọng lợng panel mái theo công thức:
P=V.bt.
V=5(1,485.0,05+2.0,085.0,35)+3.0,15.0,05.1,4=0,7m
3
.
P=0,7.2,5=1,75t.
Bảng thống kê khối l ợng cấu kiện.
Số Số lượng
TT (cái ,chiếc) Một cấu kiện Toàn công trình

1 Móng 100 4 425.50
2 Cột biên 50 5.75 287.50
3 Cột giữa 50 6.99 349.50
4 Dầm cầu chạy 144 2.9 417.60
5 Dàn vì kèo 75 1.74 130.50
7 Panen mái 1152 1.75 2016.00
Tên cấu kiện
Trọng lượng (T)
II.Biện pháp lắp dựng.
1.Phơng pháp lắp ghép tổng quát.
Đặc điểm công trình lắp ghép là nhà công nghiệp loại vừa gồm 3 khẩu độ.mỗi khẩu độ
rộng 24m.bớc cột 5 m.
Chiều dài công trình : 24x5= 120 m.
Chiều rộng công trình:24x3= 72 m.
Nhà công nghiệp có kết cấu khung BTCT:móng.cột.dầm cầu chạy.panen mái bằng
BTCT đúc sẵn.Dàn vì kèo thép.
Dựa vào đặc điểm hình dạng.kích thớc và kết cấu nhà công nghiệp. áp dụng phơng pháp
lắp ghép tuần tự bằng cần cẩu tự hành.Bố trí cẩu đi giữa khẩu độ và lắp dựng theo phơng
dọc nhà .
Vòng 1: Cầu trục di giữa khẩu độ 3 lắp các móng ở hàng cột C và D rồi di chuyển
sang đi ở giữa khẩu độ 1 để lắp các móng ở hàng cột A và B.
Vòng 2: Cầu trục đi giữa khẩu độ 1 lắp các cột ở hàng cột A và B rồi di chuyển
sang đi giữa khẩu độ 3 để lắp các cột ở hàng cột C và D.
Vòng 3: Cầu trục đi giữa khẩu độ 3 để lắp các dầm cầu chạy và giằng đầu cột ở
hàng cột trục C và D rồi chuyển sang đi giữa khẩu độ 1 để lắp các dầm cầu chạy và các
giằng đầu cột ở hàng cột trục A và B.
6
Đồ án kỹ thuật thi công 2
Vòng 4: Cầu trục đi giữa khẩu độ 1 để lắp các giàn mái và panel mái ở hàng cột
trục A và B rồi chuyển sang đi giữa khẩu độ 3 để lắp các giàn mái và panel mái ở hàng

cột trục C và D.
*Lắp ghép các cấu kiện BTCT:
2.Lắp ghép móng:
a.Giác móng công trình:
Trớc khi lắp móng cần chuẩn bị nền thật bằng phẳng để cắm các đờng tim và đờng trục
hàng cột đợc chính xác.
*Trình tự giác tim móng:
Dựa vào đờng chuẩn dùng máy kinh vĩ và thớc thép giác các đờng chuẩn ngang và dọc
công trình và cố định vị trí của chúng bằng các cọc sắt tròn(mốc chuẩn) chôn trong bê
tông.
Muốn chuyền trục xuống đáy móng ta dùng quả dọi bằng sắt treo lên sợi dây thép căng
dọc đờng trục hàng cột. Từ quả dọi dùng thớc dây đo về các phía một đoạn bằng 1/2 kích
thớc đáy khối móng và đóng các cọc biên.
b.Công tác chuẩn bị.
- Làm vệ sinh sạch hố móng. Đầm chặt nền đất cẩn thận. Rải một lớp cát lót tạo
phẳng cho mặt dới đế móng. Trờng hợp đất nền do đi lại nhiều bị h hỏng thì phải chuẩn bị
lớp bê tông lót dày 10cm. Lớp lót phải rộng hơn kích thớc móng về mỗi bên 30cm để điều
7
A
B
C
D
5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000
120000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
11
mặt bằng công trình
tỉ lệ 1/300
50005000 50005000 5000 500050005000 5000 5000

15141312 19181716
21
20
5000
24
2322
50005000 5000
25
vòng 1 ( lắp móng )
vòng 2 ( lắp cột )
vòng 3 ( lắp dầm cầu
chạy và giằng cột )
vòng 4 ( lắp dàn mái
và panel mái )
Đồ án kỹ thuật thi công 2
chỉnh.mặt lớp lót phải phẳng. Phải kiểm tra mặt phẳng bằng máy thuỷ bình hoặc bằng ống
thuỷ.
- Xác định đờng tim móng, đờng trục hàng cột, cốt đế móng. Cố định đờng tim (trục)
bằng 4 cọc thép hoặc gỗ đợc quét sơn đỏ đặt cách khối móng 50cm.
- Vạch các đờng tim trên mặt khối móng.
- Chuẩn bị kiểm tra độ độ an toàn dụng cụ treo buộc và cẩu trớc khi đa vào thi công.
c.Chọn dụng cụ treo buộc móng.
Dụng cụ treo buộc móng là chùm dây treo 4 nhánh dây khi cẩu móc vào 4 quai cẩu
chôn trong bê tông móng. Nhánh dây treo nghiêng 30
0
so với phơng thẳng đứng. Nội lực
trong mỗi nhánh dây tính theo công thức:
S=
P
m n

a
P
m ncos . . .

=
.
P=4,225.Trọng lợng vật cẩu.
m=0.75. Hệ số không điều hoà.
n = 4.Số nhánh dây.
cos=cos60=0,5.
S=
82,2
4.75,0
225,4
5,0
1
=
T.
Lực thiết kế dây cáp:
R=k .S=6.2,82=16,92 T.
Chọn dây cáp mềm có cấu trúc 1+6 x37 làm dây cẩu đơn, một đầu móc. Giả sử sợi thép
trong cáp có =160kg/cm
2
.
Tra bảng chọn cáp có đờng kính d=17,5 mm.
Lực kéo đứt cáp bằng 17,5t.
Trọng lợng/1m dài bằng1,22kg.
Chiều dài mỗi nhánh cáp: 1,4/cos60
0
=2,8 m.

d.Chọn cẩu lắp ghép.
Lắp ghép cấc cấu kiện móng bằng cẩu tự hành bánh xích. Cẩu đi giữa khẩu độ và ở
mỗi vị trí lắp đợc 4 móng .
Sơ đồ tuyến đi của cẩu trên mặt bằng.
*Các thông số chọn cẩu.
8
Đồ án kỹ thuật thi công 2
Khi chọn cẩu lắp móng không đòi hỏi chiếu cao nâng móc lớn.Vì vậy chọn cẩu
theo độ với tay cầnvà trọng lợng vật cẩu. (Dựa theo các công thức trong Sổ tay chọn
máy- Nguyễn Tiến Thu).
- Chiều cao nâng móc:
H
m
= 4,4 m.
- Độ với thiết kế:
R=
22
5.212 +
= 12,26 m
- Trọng lợng vật cẩu:
Q=Q
CK
+q
TB
=4,225+0.05=4,275 (t).
q
TB
=0.05t. trọng lợng dụng cụ treo buộc.
*Chọn cẩu.
Các thông số cẩu lắp cần trục tính năng ktct

T.lợng
t
C.cao
n.móc
Độ với
t.kế
Sức
trục(Q
C.cao
n.móc
Độ với
R
C.dài
t.cần L
4,275 H
min
12,26 DEK-25 4,275 8,2 12,5 14
Dựa vào các thông số đã xác định. Chọn cần trục theo những tính năng kỹ thuật
của chúng.Chọn cẩu tự hành bánh xích mã hiệu DEK-25, L = 14 m.
Tính năng kỹ thuật nh sau:
Rmax = 14 m, Hmax = 11,5 m .
Q = 4,275 T R = 12,26 m
[R] =12,5 m [Q] =4,7 T
[H] = 8,2 m [H] = 8,5 m
9
Đồ án kỹ thuật thi công 2
e.Bố trí mặt bằng.
Bố trí cấu kiện lắp ghép trên mặt bằng theo phơng án bày sẵn tức là các khối móng
đợc vận chuyển tới công trờng. Dùng cầu trục bốc xếp đặt khối móng dọc theo tuyến
công tác của cẩu lắp ghép và trong phạm vi hoạt động của tay cần.

Để tăng năng suất cẩu, bố trí khối móng trên mặt bằng sao cho tim móng và trọng
tâm khối móng cùng nằm trên 1 cung tròn.
f.Trình tự lắp dựng.
- Lắp các khối móng từ đầu công trình trở ra. Trên mặt lớp lót rải 1 lớp vữa liên kết
dày 23cm. Móc dây cẩu vào các quai trên mặt móng, đầu dây kia móc vào móc cẩu. Cần
trục nâng khối móng cách mặt đất 1m (vị trí 1), quay tay cần đa cấu kiện về phía tim
móng (vị trí số 2) nhả cáp hạ khối móng từ từ khi còn cách lớp lót 10-15cm thì tạm dừng.
Điều chỉnh tim sao cho đờng tim ghi trên khối móng trùng với đờng trục hàng cột. Tiếp
đó ta điều chỉnh cốt.
- Khi đặt ngay ngắn khối móng dùng 2 máy king vĩ đặt theo 2 đờng trục hàng cột
kiểm tra lại vị trí của móng. Nếu sai lệch về đờng tim không đáng kể cho phép dùng đòn
bẩy để điều chỉnh.nếu xê dịch lớn dùng cẩu nâng khối móng lên đặt lại cho đúng.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×