Tải bản đầy đủ (.pptx) (94 trang)

NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.19 KB, 94 trang )

CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
Nhu cầu vốn
DN từ đâu?
Cách xác định
chính xác số
tiền DN cần
vay
Phương thức
cho vay với
KHDN
Hướng dẫn
KH thủ tục
vay vốn tại
NH
Mục tiêu
3.1 Khái quát hoạt động cho vay của
NHTM

3.1.1 Khái niệm về cho vay:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó các tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích và thời hạn nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi
3.2 Quy định pháp lý về cho vay
Quy định
của NHTW
Nguyên tắc cho vay
Điều kiện đi vay


Thời hạn cho vay
Nguyên tắc đi vay
Sử dụng vốn
đúng mục
đích đã thỏa
thuận
Hoàn trả nợ gốc
và lãi đúng hạn
Xét duyệt cho vay, kiểm tra kiểm soát
4
Đối tượng cho vay
1
Đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay
2
Hợp đồng tín dụng
3
Thời hạn cho vay
5
Điều kiện cho vay
Đối tượng đi vay
Pháp nhân và Cá nhân:

Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự

Mục đích đi vay hợp pháp

Đảm bảo khả năng trả nợ

Có phương án kinh doanh khả thi
Tổ chức:


Pháp nhân là DN quy định trong điều 94 bộ Luật dân
sự
(1) Thực hiện kiểm tra theo kỳ hạn nhất định
(2) Xem xét cụ thể đặc điểm của khoản vay
(3) Theo dõi tình trạng khoản vay lớn nhất
(4)Tăng cường lịch theo dõi, giám sát khi nền kinh tế bất ổn
(5) Nhận diện và xử lý kịp thời đối với các khoản vay có vấn đề
Nguyên tắc kiểm soát
Căn cứ xác định thời hạn cho vay

(1) Đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng
với các nghiệp vụ KD của KH vay vốn

(2) Đặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích
vay vốn

(3)Thời gian hoàn trả, phương án đầu tư

(4)Khả năng cân đối nguồn vốn vay của NH

(5) Tác động của nhân tố khác
Giấy đề nghị vay vốn
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của
khách hàng
Phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả
nợ, dự án đầu tư
Báo cáo tài chính kỳ gần nhất
Giấy tờ liên quan đến TS thế chấp, cầm cố,
bảo lãnh

Các giấy tờ khác có liên quan
Hồ sơ vay vốn
Cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp

Các khoản nợ phải trả cho người bán

Các khoản ứng trước của người mua

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Các khoản phải trả công nhân viên

Các khoản phải trả khác

Vay ngắn hạn ngân hàng
3.4 Phương pháp cho vay
Cho vay theo món
Mỗi lần vay, KH và NH
thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết
hợp đồng tín dụng
Cho vay theo hạn mức
tín dụng
KH và NH xác định,
thỏa thuận một hạn mức
tín dụng duy trì trong
một thời gian nhất định
3.4.1 Cho vay theo món

Đặc điểm: KH xin vay món nào làm hồ sơ

món đó

Bộ phận tín dụng xem xét và phân tích đối với
từng hồ sơ cụ thể

Tổng số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn-
VCSH – vốn khác

Lãi tiền vay = Số tiền vay x thời hạn x lãi suất
3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH13
Đối tượng áp dụng

Khách hàng không vay thường xuyên

Vay thường xuyên nhưng chưa đủ tín nhiệm

Cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp thiếu
hụt tài chính…

Áp dụng cho vay Dài hạn và dự án

Có tài sản đảm bảo
3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH14
3.4.2 Cho vay theo HMTD

Đặc điểm: Một hồ sơ có thể dùng xin vay cho nhiều món vay

Hạn mức tín dụng được định nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong
một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng

3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH15
Nhu cầu
vốn vay lớn
nhất
=
CPSX cần
thiết
- VCSH - VỐn khác
Vòng quay
VLĐ

KH có nhu cầu vay vốn thường xuyên

KH có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn
không phù hợp với cho vay theo món

Không yêu cầu đảm bảo tín dụng
3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH16
Đối tượng áp dụng
Cách xác định hạn mức tín dụng

Bước 1 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của tổng tài sản.

Bước 2 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của nguồn vốn.

Bước 3 : Xác định hạn mức tín dụng theo công thức sau :
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động - vốn chủ sở hữu tham gia – vốn khác.

Trong đó : Nhu cầu vốn lưu động = giá trị tài sản lưu động - nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) - Nợ
dài hạn có thể sử dụng (2)

(1) gồm : Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải trả khác
(2) Chính là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ.
3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH17
Phân biệt cho vay theo món
và cho vay luân chuyển
Nội dung Cho vay theo HMTD Cho vay theo món
Khái niệm -Cho vay theo hạn mức tín
dụng ( HMTD) là hình thức
cấp tín dụng của NHTM mà
theo đó, KH chỉ việc làm 1
bộ hồ sơ để vay trong 1 kì
nhất định với mức tín dụng
mà KH và NH đã thoả thuận.
- Cho vay từng lần (từng món) là
hình thức cấp TD của NHTM mà
theo đó làm 1 bộ hồ sơ vay 1 lần
nhất định với mức TD NH và KH
thoả thuận.
Cách lập hồ

- Người vay chỉ lập hồ sơ 1
lần cho nhiều khoản vay,
ngân hàng cấp cho khách 1
hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ,
không giới hạn doanh số.
-Người vay sẽ phải làm hồ sơ vay
vốn cho từng lần vay với lãi suất,
thời hạn trả tiền và số tiền vay xác
định.
3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH18

3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH19
Ưu
điểm
- Đây là hình thức vay tiên tiến,
có nhiều ưu điểm, lợi ích cho
doanh nghiệp như chủ động
vốn, thủ tục đơn giản
-Phổ biến ở Việt Nam vì doanh
nghiệp hoạt động không hiệu
quả,không cần vốn thường
xuyên, trong khi ngân hàng với
nghiệp vụ chưa cao nên cho vay
theo hình thức này ít rủi ro hơn.
Ưu điểm của hình thức này là
thủ tục rõ ràng,ngân hàng chủ
động trong việc cho vay.
Nhược
điểm
-Không phổ biến ở Việt nam do
các doanh nghiệp không có nhu
cầu vốn thường xuyên, hành
lang pháp lí chưa chặt chẽ dẫn
đến việc ngân hàng khó xử lí
trong việc phạt nợ quá hạn vì
vậy ngân hàng ít cung cấp dịch
vụ này.
-Thủ tục rườm rà, doanh nghiệp
không linh động trong việc sử
dụng vốn do phải lập hồ sơ cho
từng lần vay, chỉ thích hợp với

doanh nghiệp có nhu cầu vốn
không định kì.
Phạm vi
áp dụng
-Chỉ áp dụng cho các khách hàng
vay có nhu cầu vay vốn thường
xuyên, mục đích sử dụng vốn rõ
ràng và có tín nhiệm với Ngân
hàng ( có khả năng tài chính, sản
xuất kinh doanh ổn định, có lãi,
trong thời gian một năm trước đó
không có nợ quá hạn tại các tổ
chức tín dụng).
Chỉ áp dụng cho các
khách hàng có nhu cầu
vốn không thường
xuyên, hoặc vay có
tính chất thời vụ.
Kỳ hạn
vay
- Không định kỳ hạn nợ cụ thể
cho từng lần giải ngân nhưng
kiểm soát chặt chẽ hạn mức tín
dụng còn thực hiện.
- Định kỳ hạn nợ cụ
thể cho khoản cho
vay; Người vay trả nợ
một lần khi đáo hạn.
3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH20
3/21/14GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH21

Lãi suất Thông thường lãi suất vay HM
cao hơn vay từng món do NH lúc
nào cũng phải chuẩn bị tiền cho
KH.
- Lãi suất thấp hơn so
với cho vay theo
HMTD.
Cách
giải
ngân
-Có thể giải ngân làm nhiều lần
trong hạn mức cho phép.
Giải ngân một lần
toàn bộ hạn mức tín
dụng.
CT Nhu cầu vay vốn lớn nhất = ( Chi
phí SX / Vòng quay VLĐ ) - Vốn
CSH - VHĐ khác
Nhu cầu vay vốn =
NC vay VLĐ - Vốn
CSH & Vốn HĐ khác

Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo
đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có
giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng
mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi
phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được
hưởng

Quyết định 1325/2004/QĐ-NHNN


Quyết định 12/2008/QĐ-NHNN
3. Chiết khấu chứng từ có giá
Đặc điểm

Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay
chứng từ nhận chiết khấu làm đảm bảo tín
dụng.

Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng
cách khấu trừ vào mệnh giá.

Qui trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và
nhanh chóng hơn so với cho vay.
Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng
1
Chưa đến hạn thanh toán
2
Điều kiện chiết khấu
Được phép giao dịch
33
Được thanh toán theo quy định
44
Phương thức chiết khấu
Chiết khấu có
thời hạn
(Cho vay cầm cố
chứng từ)
Chiết khấu
toàn bộ thời

hạn còn lại
của GTCG

×