Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

NHỮNG KỸ THUẬT HIỆN CÓ TỐT NHẤT TRONG NGHÀNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.16 KB, 34 trang )

Đại học Quốc gia TP.HCM
Viện Môi trường và Tài nguyên
NHỮNG KỸ THUẬT HIỆN CÓ TỐT NHẤT
TRONG NGHÀNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
CÔNG NGHIỆP
Môn: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
GVHD: PGS.TS. Lê Thanh Hải
HVTH: Nhóm 17 Lớp :QLMT
1. Vương Thế Hoàn MSHV 1280100041
2. Đinh Thị Diễm Hương MSHV1280100044
3. Lê Thanh Tân MSHV 201210027
MỤC TIÊU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. />2.
3.
4. Bài giảng Ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm , PGS.TS. Lê Thanh
Hải
5. QCVN 40:2011/ BTNMT. Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về
Nước Thải Công Nghiệp
6. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, PGS.TS Nguyễn
Văn Phước, NXB ĐH Quốc Gia TP.HCM
7. Kỹ thuật và thiết bị Xử lý chất thải bảo vệ môi trường, Hoàng
Đức Liên, NXB Nông Nghiệp
8. Tiểu luận Ngăn ngừa và KSÔN công nghiệp về BAT xử lý chất
thải công nghiệp, Viện Tài nguyên và môi trường, khóa 2010,
2011
NỘI DUNG
1. Giới thiệu kỹ thuật sẵn có tốt nhất - BAT
2. BAT xử lý chất thải công nghiệp
3. Các kỹ thuật được xem xét để xác định BAT
4. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học


5. Các ví dụ về một số kỹ thuật cải tiến máy móc xử lý
sinh học
6. Các biện pháp ngăn ngừa chung
7. Lợi ích môi trường từ phương pháp xử lý sinh học
KỸ THUẬT SẴN CÓ TỐT NHẤT
BAT (Best Available Techniques ) là sự hiệu quả nhất và giai
đoạn phát triển của một hoạt động nào đó và phương pháp
hoạt động chỉ ra được các tiêu chí cơ bản về các giá trị hạn chế
phát thải để ngăn chặn, loại trừ hoặc những hoạt động không
thể thực hiện, nói một cách tổng thể là để giảm thiểu lượng
phát thải và các tác động của các nguồn thải đối với môi
trường. (EPA 4/2010)
KỸ THUẬT SẴN CÓ TỐT NHẤT
BAT với:
B ‘best’ trong mối tương quan với các kỹ thuật, nghĩa là mức
tốt nhất nhằm bảo vệ môi trường
A ‘available techniques’ bao gồm những kỹ thuật/công nghệ
được phát triển ở quy mô cho phép áp dụng ở những ngành
công nghiệp có liên quan, trong điều kiện khả thi và kinh tế và
kỹ thuật, kể cả các xem xét về chi phí và hiệu quả;
T ‘techniques’ bao gồm cả 2 yếu tố kỹ thuật được sử dụng
và phương thức lắp đặt được thiết kế, xây dựng, quản lý, bảo
dưỡng, vận hành và tháo dỡ.
BAT XLCT CÔNG NGHIỆP
Tổng quát chung về BAT: gồm có 07 chương
Chương 1: Những thông tin chung
Chương 2: Áp dụng các quy trình và kỹ thuật
Chương 3: Định mức tiêu thụ và phát thải
Chương 4: Những kỹ thuật được xem xét trong việc xác
định BAT

Chương 5: Những kỹ thuật hiện có tốt nhất
Chương 6: Những kỹ thuật mới phát hiện
Chương 7: Những kết luận và nhận xét.
MỤC ĐÍCH XỬ LÝ CHẤT THẢI CN
THÔNG TIN TÀI LIỆU BAT

Các kỹ thuật phổ biến như quản lý chung việc lắp đặt, tiếp
nhận, chấp thuận, truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng,
lưu trữ và xử lý, các hệ thống năng lượng.
Xử lý sinh học như xử lý hiếu khí ,kỵ khí…
Xử lý hóa lý áp dụng cho nước thải, chất thải rắn và bùn thải
Thu hồi vật liệu từ chất thải như tái sử dụng acid bazo, chất xúc
tác, than hoạt tính, dung môi và nhựa, cũng như tái tinh lọc
dầu thải.
Sản xuất nhiên liệu từ chất thải rắn và lỏng , từ chất thải độc
hại và không độc hại.
Xử lý giảm thiểu ô nhiễm phát thải từ khí thải, nước thải và dư
lượng tạo ra trong khu xử lý chất thải.
PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG XLCT
1. Sử dụng chất thải làm nhiên liệu để sản sinh ra năng lượng
2. Tái sinh, tái chế dung môi
3. Tái sinh, tái chế các vật liệu vô cơ khác
4. Thu hồi các thành phần sử dụng được để giảm bớt ô nhiễm
5. Thu hồi các thành phần từ chất xúc tác
6. Tái tinh chế dầu thải
7. Trao đổi chất thải
8. Lưu trữ chất thải chờ xử lý
9. Xử lý sinh học, các chất thải hỗn hợp cuối được thải bỏ
10. Xử lý hóa lý, các chất thải hỗn hợp cuối được thải bỏ
11. Pha trộn trước khi đưa vào các quy trình thải bỏ

12. Đóng gói trước khi đưa vào quy trình thải bỏ
13. Lưu trữ chờ thải bỏ
CÁC KỸ THUẬT ĐƯỢC XEM XÉT ĐỂ XÁC ĐỊNH BAT
Haga clic para modificar el estilo de texto del patrón
Segundo nivel
Tercer nivel
Cuarto nivel
Quinto nivel
Haga clic para modificar el estilo de texto del patrón
Segundo nivel
Tercer nivel
Cuarto nivel
Quinto nivel
Loại hình
XLCT
THỐNG KÊ CÁC HÌNH THỨC ÁP DỤNG
Tổng
XLCT, ngăn
ngừa và quản lý
KT giảm thiểu
ON khí thải
KT giảm
thiểu ON
nước thải
KT xử lý dư
lượng đất
Xử lý chung 296 26 16 31 369
XL sinh học 41 58 3 4 106
XL hóa lý 133 17 4 6 160
Tái sinh vật liệu 44 44 19 7 114

Chuẩn bị biến chất
thải thành nhiên liệu
39 16 0 0 55
XL giảm thiểu khí thải 57 57
Xử lý nước thải 52 52
Quản lý cặn dư 27 27
TỔNG 553 218 94 75 940
XỬ LÝ SINH HỌC

Định nghĩa: XLSH sử dụng các sinh vật hữu cơ để
phân hủy các chất thải hữu cơ thành nước, CO2 và các chất
vô cơ hoặc các chất hữu cơ đơn giản….
PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP XLSH
Activated sludge
(Bùn hoạt tính)
Phân hủy chất hữu cơ trong nước. Nước thải được tuần hoàn và sục khí để
tạo điều kiện cho hoạt động sinh học và bùn được tạo ra.
Aerated lagoons
(hồ sinh học)
Hồ sinh học tập trung vi sinh với nồng độ cao, được sục khí để kích thích vi
khuẩn phát triển và phân hủy chất thải
Composting
( Ủ phân Compost)
Là quá trình phân hủy sinh học hiếu khí các chất thải hữu cơ dễ phân hủy
sinh học đến trạng thái ổn định dưới sự tác động và kiểm soát của con
người, sản phẩm giống như mùn được gọi là compost (quá trình diễn ra chủ
yếu giống như phân hủy trong tự nhiên, nhưng được tăng cường và tăng tốc
bởi tối ưu hóa các điều kiện môi trường cho hoạt động của VSV)
Aerobic digestion
(Phân hủy hiếu khí)

Giảm nồng độ hữu cơ của chất thải. Ứng dụng cho chất thải rắn, nước thải,
xử lý sinh học và bùn, đất nhiễm dầu.
Anaerobic digestion
(Phân hủy yếm khí)
Phân hủy chất hữu cơ trong trạng thái yếm khí, hình thành acid và mê-tan.
Áp dụng đối với chất thải rắn, lỏng, nước thải bị ô nhiễm cao, xử lý sinh
học và trong sản xuất khí sinh học được sử dụng làm nhiên liệu.
CÁC KỸ THUẬT TỐT NHẤT VỀ
Lưu trữ và kỹ thuật xử lý trong hệ thống sinh học
Các kĩ thuật phân hủy yếm khí
Giảm phát thải bụi, NO, SO, CO, H2S và các hợp chất hữu
cơ bay hơi khi sử dụng khí sinh học làm nhiên liệu
Các kĩ thuật xử lý cơ sinh học
Giảm phát thải mùi, NH3, NO và Hg từ xử lý sinh học cơ
học
Giảm lượng khí thải phát sinh trong quá trình xử lý sinh
học nước thải.
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XLSH
NGUYÊN LIỆU CHO HỆ THỐNG XLSH
1 2 5
Xem xét lợi
ích của các
chất khi đưa
vào quá
trình sinh
học
Nguyên
liệu đưa
vào phải
cân bằng

nội dung
dinh dưỡng
Không pha
trộn các loại
chất thải
nếu không
được chứng
minh là phù
hợp
43
Giảm
thiểu sự
hiện diện
của vật
liệu độc
hại
Thêm nước
thải vào chất
thải hữu cơ
để làm tăng
dinh dưỡng
và độ ẩm
cho quá
trình XL
KỸ THUẬT LƯU TRỮ VÀ XỬ LÝ TRONG HTSH
Xây dựng
hồ tiếp
nhận, bể
cân bằng
cho chất

thải
Quy trình
giao và
nhận chất
thải diễn ra
nhanh
chóng và
hoàn toàn
khép kín
Lắp đặt bể
chứa và
trang thiết
bị cho việc
XLCT
Tránh để
ẩm ướt
trong kho
lưu trữ
chất thải
KỸ THUẬT CẢI TIẾN MÁY MÓC XLSH
1. Sử dụng các bộ lọc xử lý khí thoát ra để giảm thiểu phát thải bụi
2.Giảm phát thải các hợp chất nitơ bằng cách tối ưu tỉ lệ C: N
3. Kiểm soát việc cung cấp khí bằng cách sử dụng nguồn khí ổn
định
4. Tái sử dụng khí tuần hoàn
5. Xác định đầy đủ các đặc tính của nguyên liệu
6. Xác định chính xác vị trí các ống khí để thuận tiện cho việc vận
hành và thay thế.
KỸ THUẬT CẢI TIẾN MÁY MÓC XLSH
7. Tăng hiệu quả cân bằng nước để giảm thiểu quá trình lọc

8. Sử dụng hệ thống lọc tuần hoàn
9. Sử dụng nhiêu liệu rắn để lọc bụi trong hệ thống xử lý khí
10. Cách nhiệt trần nhà và bờ tường
11. Quá trình tuần hoàn nước hoặc dư lượng bùn trong quá trình xử lý
hiếu khí để tránh thất thoát nước
12. Cài đặt và điều hành các hệ thống băng tải và lưu trữ, cũng như xử
lý nội bộ các thiết bị cho quá trình lọc và ngưng tự hơi nước, như
vậy không làm phát tán khí thải
13. Tái xử lý các nguyên liệu lọc sinh học để tối ưu hoá xử lý sinh học.
14. Kiểm soát khí thải của các hợp chất hữu cơ, hạt, mùi , NH3, thuỷ
ngân, nito oxit NO2 và dioxin.
VD về kĩ thuật tái sử dụng khí tuần hoàn
Sơ đồ lò đốt tinh bột sắn trước khi áp dụng BAT
Hệ thống sấy tinh bột tại 1 công ty sử dụng dầu FO làm
nhiên liệu cho lò đốt. Sản xuất 120 tấn tinh bột sắn/ngày,
tổng FO sử dụng là 4116 kg/ngày.
VD về kĩ thuật tái sử dụng khí tuần hoàn
Từ phương án
XLNT, có thể thu
được khí sinh học:
5508 m3/ ngày, từ
quá trình phân hủy kị
khí từ bể UASB
VD về kĩ thuật tái sử dụng khí tuần hoàn
Áp dụng BAT: Tái sử dụng khí làm chất đốt thay thế dầu FO
Lợi ích MT đạt được khi áp dụng BAT:

Khí sinh học làm chất đốt thay thế được 39%
lượng dầu FO (tương đương 1605 dầu FO/ ngày)


Giảm tải lượng chất ô nhiễm phát thải vào môi
trường từ việc đốt dầu FO.

Giảm bớt chi phí cho hệ thống xử lý khí thải.
VD về kĩ thuật tái sử dụng khí tuần hoàn
VD về xử lý Nitơ trong nước thải
Hệ thống xử lý kỵ khí bằng phương pháp MBR
Kỹ thuật hiện có:
Xử lý nitơ, ammonia thường qua hai giai đoạn là nitrat hóa và khử nitrat.
VD về xử lý Nitơ trong nước thải

×