Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn tập HKI môn KHTN 7 phần hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I
MƠN: KHTN 7 – PHẦN HĨA HỌC
THỰC HIỆN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM

MỤC TIÊU

✓ Hệ thống kiến thức lý thuyết với chủ đề
- Nguyên tử
- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
- Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
- Liên kết hóa học
- Hóa trị - Cơng thức hóa học


1


CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ

2


CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC

3



4


CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT

5


CHỦ ĐỀ 4: LIÊN KẾT HÓA HỌC

6



CHỦ ĐỀ 5: HĨA TRỊ - CƠNG THỨC HĨA HỌC

7


PHI KIM
Tên ngun tố

Kí hiệu
hóa học


Hóa trị

Tên ngun tố

Kí hiệu
hóa học

Hóa trị

Hydrogen


H

I

Silicon

Si

IV

Carbon


C

II, IV

Phosphorus

P

III, V

Nitrogen


N

II, III, IV

Sulfur

S

II, IV, VI

Oxygen


O

II

Chlorine

Cl

I

Fluorine


F

I

Bromine

Br

I

KIM LOẠI
Tên nguyên tố


Kí hiệu
hóa học

Hóa trị

Tên ngun tố

Kí hiệu
hóa học

Hóa trị


Lithium

Li

I

Iron

Fe

II, III


Sodium

Na

I

Copper

Cu

I, II


Magnesium

Mg

II

Zinc

Zn

II


Aluminium

Al

III

Silver

Ag

I


Potassium

K

I

Barium

Ba

II


Calcium

Ca

II

Lead

Pb

II, IV


HĨA TRỊ CỦA MỘT SỐ NHĨM NGUN TỬ
Tên nhóm

Hóa trị

Hydroxide (OH); Nitrate (NO3)

I

Sulfate (SO4); Carbonate (CO3)


II

Phosphate (PO4)

III

8


1

Biết CTHH tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất


Phương pháp:
Với hợp chất AxBy ta có: %A = KLNT(A).x .100%
KLPT(A x By )

(KLNT: khối lượng nguyên tử; KLPT: khối lượng phân tử)
Ví dụ 1: Tính phần trăm khối lượng của Al, O trong hợp chất Al2O3.
%Al =

27.2
.100% = 52,94% ⟹ %O = 100 – 52,94 = 47,06%
27.2 + 16.3


Ví dụ 2: Tính phần trăm khối lượng của Al, S, O trong hợp chất Al2(SO4)3.
%Al =
%S =

27.2
.100% = 15,79%
27.2 + 32.3 + 16.4.3
32.3
.100% = 28,07%
27.2 + 32.3 + 16.4.3


%O = 100 – 15,79 – 28,07 = 56,14%
2

Biết CTHH xác định hóa trị của nguyên tố

Phương pháp:
- Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a.
- Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị.
Ví dụ: Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất có cơng thức hóa học là Fe2O3.
- Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất là a
- Vì O hóa trị II, áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a.2 = II.3 ⟹ a = III
- Vậy Fe có hóa trị III trong hợp chất Fe2O3.

3

Xác định CTHH của hợp chất khi biết hóa trị các nguyên tố

Phương pháp:
- Đặt CTHH của hợp chất: AxBy
- Áp dụng quy tắc hóa trị, xác định tỉ lệ: x = b (a, b là hóa trị của A và B)
y

a

- Xác định x, y (x, y thường là những số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn tỉ lệ trên).

Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi S hóa trị VI và O.
- Đặt CTHH của hợp chất là SxOy.
- Theo quy tắc hóa trị, ta có: VI.x = II.y ⟹

x II 1
=
= . Chọn x = 1 và y = 3
y VI 3

- Công thức hóa học của hợp chất là SO3.

9



4

Xác định CTHH của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng các nguyên tố

Phương pháp:
- Đặt CTHH của chất là AxBy.
- Lập biểu thức tính % ngun tố có trong hợp chất.
- Tính x, y.
Ví dụ: R là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của R là 64 amu. Biết phần trăm khối lượng của O trong
R là 50%. Xác định CTHH của R.

- Đặt CTHH của R là SxOy
- %O =

16.y
32.x
.100% = 50% ⟹ y = 2; %S =
.100% = 50% ⟹ x = 1
64
64

- Vậy CTHH của R là SO2.
4. Xác định CTHH của hợp chất khi biết phần trăm khối


10



×