Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.9 MB, 79 trang )

BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
======***======

Báo cáo bài tập lớn
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Giáo viên:
Nhóm - Lớp:
Thành viên:

Ths Nguyễn Thị Hương Lan
6 – CNTT5K13
Khổng Ngọc Lâm
Nguyên Bảo Lâm
Phạm Hoài Nam
Nguyễn Xuân Kiên

Hệ thống:

Hà nội, Năm 2020


2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh
mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như
trong cuộc sống. Nó trở thành cơng cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao
thông, quân sự, y học... và đặc biệt trong cơng tác quản lý nói chung và Quản Lý
Nhà Hàng nói riêng.


Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản
Lý Nhà Hàng đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân
lực cũng như tài chính. Ngày nay, với sự phát triển cơng nghệ thơng tin mà máy
tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường học... giúp
cho công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào cơng tác Quản Lý Nhà
Hàng là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời
gây tốn kém về nhiều mặt.
Q trình tìm hiểu cơng tác quản lý nhà hàng của một số nhà hàng khu
vực Cầu Giấy chúng em đã xây dựng đề tài “Quản Lý Nhà Hàng” với mong
muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
Chúng em chân thành cảm ơn!

Phân tích thiết kế hệ thống


3

MỤC LỤC
Chương 1. Khảo sát hệ thống........................................................................................ 6
1.1

Khảo sát sơ bộ................................................................................................... 6

1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.1.5
1.2


Mục tiêu..................................................................................................... 6
Phương pháp............................................................................................... 6
Đối tượng khảo sát..................................................................................... 9
Kết quả sơ bộ.............................................................................................. 9
Các tài liệu thu thập được......................................................................... 10

Khảo sát chi tiết.............................................................................................. 12

1.2.1
1.2.2
1.2.3

Hoạt động của hệ thống............................................................................ 12
Các yêu cầu chức năng............................................................................. 13
Các yêu cầu phi chức năng....................................................................... 13

Chương 2. Mơ hình hóa use case................................................................................. 14
2.1

Biểu đồ use case.............................................................................................. 14

2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.2

Biểu đồ UC............................................................................................... 14
Các use case chính.................................................................................... 15
Các use case thứ cấp................................................................................. 15

Phân rã một số use case............................................................................ 16

Mô tả chi tiết các use case............................................................................... 18

2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.2.7
2.2.8
2.2.9
2.2.10
2.2.11
2.2.12

Mô tả use case Đăng nhập........................................................................ 18
Mô tả use case Thêm nhân viên................................................................ 19
Mô tả use case Xóa nhân viên.................................................................. 19
Mơ tả use case Chỉnh sửa thông tin nhân viên.......................................... 20
Mô tả use case Xem thơng tin nhân viên.................................................. 21
Mơ tả use case Thêm món ăn.................................................................... 22
Mơ tả use case Xóa món ăn...................................................................... 22
Mơ tả use case Chỉnh sửa thơng tin món ăn.............................................. 23
Mơ tả use case Xem thơng tin món ăn...................................................... 24
Mơ tả use case Đặt bàn.............................................................................. 24
Mơ tả use case Thanh tốn........................................................................ 25
Mơ tả use case Gọi món............................................................................ 26


Chương 3. Phân tích use case...................................................................................... 27
3.1
3.2

Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống................................................................ 27
Phân tích các use case..................................................................................... 27

3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5
3.2.6

Phân tích use case <Đăng nhập> (Nguyễn Xuân Kiên)............................27
Phân tích use case <Thêm Nhân viên> (Phạm Hồi Nam).......................29
Phân tích use case <Xóa Nhân viên> (Phạm Hồi Nam)..........................31
Phân tích use case <Chỉnh sửa thơng tin Nhân viên> (Phạm Hồi Nam) ..33
Phân tích use case <Xem thơng tin Nhân viên> (Phạm Hồi Nam)..........35
Phân tích use case <Thêm món ăn> (Nguyễn Bảo Lâm)..........................37
Phân tích thiết kế hệ thống


4

3.2.7
3.2.8
3.2.9
3.2.10
3.2.11

3.2.12
3.3
3.3.1
3.3.2

Phân tích use cas
Phân tích use cas
Phân tích use cas
Phân tích use cas
Phân tích use cas
Phân tích use cas

Biểu đồ các lớp phân tích..........................................

Nhóm use case c
Nhóm use case t

Chương 4. Thiết kế giao diện.......................................................................................
4.1
4.1.1
4.1.2
4.1.3
4.2
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.3
4.3.1
4.3.2
4.3.3

4.4
4.4.1
4.4.2
4.4.3
4.5
4.5.1
4.5.2
4.5.3
4.6
4.6.1
4.6.2
4.6.3
4.7
4.7.1
4.7.2
4.7.3
4.8

Giao diện use case <Đăng Nhập> (Nguyễn Xuân

Hình dung màn h
Biểu đồ lớp màn
Biểu đồ cộng tác

Giao diện use case <Thêm Nhân viên> (Phạm Ho

Hình dung màn h
Biều đồ lớp màn
Biểu đồ cộng tác


Giao diện use case <Xóa Nhân viên> (Phạm Hồi

Hình dung màn h
Biểu đồ lớp màn
Biểu đồ cộng tác

Giao diện use case <Xem thông tin Nhân viên> (P

Hình dung màn h
Biểu đồ lớp màn
Biểu đồ cộng tác

Giao diện use case
Hình dung màn h
Biểu đồ lớp màn
Biểu đồ cộng tác

Giao diện use case <Thêm món ăn> (Nguyễn Bảo

Hình dung màn h
Biểu đồ lớp màn
Biểu đồ cộng tác

Giao diện use case <Xóa món ăn> (Nguyễn Bảo L

Hình dung màn h
Biểu đồ lớp màn
Biểu đồ cộng tác
Giao diện use case <Xem món ăn> (Nguyễn Bảo

Phân tích thiết kế hệ thống


5

4.8.1
4.8.2
4.8.3
4.9

Hình dung màn hình................................................................................. 66
Biểu đồ lớp màn hình............................................................................... 67
Biểu đồ cộng tác của các màn hình........................................................... 67

Giao diện use case <Chỉnh sửa thơng tin Món ăn> (Nguyễn Bảo Lâm).........68

4.9.1
4.9.2
4.9.3

Hình dung màn hình................................................................................. 68
Biểu đồ lớp màn hình............................................................................... 68
Biểu đồ cộng tác của các màn hình........................................................... 69

4.10 Giao diện use case <Đặt bàn> (Nguyễn Xuân Kiên)....................................... 69
4.10.1 Hình dung màn hình.................................................................................. 69
4.10.2 Biểu đồ lớp màn hình................................................................................ 70
4.10.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình........................................................... 70
4.11 Giao diện use case <Thanh tốn> (Khổng Ngọc Lâm)....................................71
4.11.1 Hình dung màn hình.................................................................................. 71

4.11.2 Biểu đồ lớp màn hình................................................................................ 71
4.11.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình........................................................... 72
4.12 Giao diện use case <Gọi món> (Khổng Ngọc Lâm)........................................ 72
4.12.1 Hình dung màn hình.................................................................................. 72
4.12.2 Biểu đồ lớp màn hình................................................................................ 73
4.12.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình........................................................... 73
4.13 Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình........................................................... 74
4.13.1 Nhóm use case chính................................................................................. 74
4.13.2 Nhóm use case thứ cấp.............................................................................. 75

Phân tích thiết kế hệ thống


6

Chương 1. Khảo sát hệ thống
1.1 Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Mục tiêu
Tìm hiểu những vấn đề, khó khăn khi quản lý nhân viên, khách hàng, món
ăn, thanh tốn, … trong nhà hàng.
1.1.2 Phương pháp
Phỏng vấn
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi: Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ: Nhà hàng Kiều Hoa – 291 Tô
Hiệu – Cầu Giấy
Số điện thoại: 0123012310
Đối tượng:
+ Đối tượng được hỏi là: Anh Nguyễn
Văn A.

+ Cần hỏi về cách thức hoạt động
quản lý trong nhà hàng
Chương trình:
- Giới thiệu
- Tổng quan về dự án
- Tổng quan về phỏng vấn
- Chủ đề sẽ đề cập, Xin phép
được ghi âm
- Chủ đề: câu hỏi và câu trả lời
- Tổng hợp các nội dung chính ý
kiến của người được hỏi
Kết thúc (thỏa thuận)

Phiếu phỏng vấn
Dự án: Xây dựng Website quản lý nhà
hàng
Người được hỏi: Chị Nguyễn Thị Hoa
Câu hỏi
1. Hệ thống quản lý có đảm bảo về
tính thời hạn của ngun liệu thực
Phân tích thiết kế hệ thống


7

phẩm không? Anh/Chị đánh giá hệ
thống là tốt, khá hay tệ?
2. Anh/Chị đánh giá hệ thống là tốt,
khá hay tệ trong khâu quản lý thời
gian làm việc của nhân viên?

3. Anh/Chị có hay khơng thường
xun sử dụng doanh số, kiểm sốt
thu do hệ thống tổng hợp?
4. Anh/Chị có hay khơng thường
xuyên sử dụng bản báo cáo tình hình
kinh doanh do hệ thống tổng hợp?
5. Anh/Chị có hay khơng thường
xun sử dụng hệ thống quản lý nhân
viên?
6. Hệ thống quản lý có đáp ứng đầy
đủ thơng tin trong hóa đơn khơng?
Anh/Chị đánh giá hệ thống là tốt, khá
hay tệ?
7. Hệ thống quản lý có kiểm sốt
được thơng tin khách hàng khơng?
Anh/Chị đánh giá hệ thống là tốt, khá
hay tệ?
8. Hệ thống có thống kê được danh
sách những món ăn hiện đang được
bán trong nhà hàng không? Anh/Chị
đánh giá chức năng này của hệ thống
là tốt, khá hay tệ?
9. Anh/Chị sẽ xử lý như thế nào trong
trường hợp thanh toán mà khách hàng
khơng có tiền mặt?
10. Một nhân viên phàn nàn về mức
lương đạt được trong tháng qua.
Anh/Chị sẽ xử lý như thế nào trong
trường hợp trên?
Đánh giá chung:


Phân tích thiết kế hệ thống


8

Điều tra
Phiếu Điều Tra Về Quản Lý Nhà Hàng
Câu 1: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý nhân viên có dễ sử dụng và hiệu quả
không?
A. Rất dễ sử dụng và hiệu quả
B.
Bình thường
C.
Khó sử dụng nhưng hiệu quả
D.
Dễ sử dụng nhưng không hiệu quả
Câu 2: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý tài chính như nào?
A. Rất chặt chẽ an tồn
B.
Bình thường
C.
Lỏng lẻo
Câu 3: Anh/Chị thấy quản lý hàng hóa có quan trọng khơng?
A. Rất quan trọng
B.
Bình thường
C.
Hơi quan trọng
D.

Khơng cần
Câu 4: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý giải quyết khiếu nại và sự cố của khách
có cần xử lý nhanh khơng?
A. Cần rất nhanh
B.
Chỉ cần bình thường
C.
Khơng cần
Câu 5: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý đặt bàn có dễ sử dụng với khách và đầu
bếp khơng?
A. Rất dễ sử dụng
B.
Bình thường
C.
Rất dễ sử dụng
Câu 6: Anh/Chị thấy hệ thống điều hành cơng việc, các phát sinh hàng ngày
có cần thiết khơng?
A. Rất quan trọng
B.
Bình thường
C.
Khơng quan trọng
Câu 7: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý đánh giá phục vụ có hiệu quả khơng?
A. Có
B. Khơng
Câu 8: Ý khiến của anh/chị về chất lượng quản lý của hệ thống?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Phân tích thiết kế hệ thống


9

Quan sát
Phương pháp quan sát: lấy mẫu theo thời gian.

Đối tượng quan sát: Nhân viên lễ tân, nhân viên kế
toán, bộ phận quản lý

Thời gian quan sát: 3 ngày, mỗi ngày 10 phút chọn
ngẫu nhiên từ 8 giờ làm việc

Hoạt động của đối tượng:
-Nhân viên lễ tân: đặt bàn cho khách thơng qua điện thoại
-Nhân viên kế tốn: thống kê doanh thu trong 1 ngày
qua một quyển sổ
-Ban quản lí: ghi ngày công của nhân viên qua quyển sổ
1.1.3 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát bao gồm:
 Các nhân viên của nhà hàng
 Khách hang đã từng đến ăn tại cửa hàng
 Các sửa hàng, hệ thống liên kết với nhà hàng
1.1.4 Kết quả sơ bộ
Địa chỉ: 291 Tô Hiệu, Cầu Giấy, Hà Nội
Lịch sử: Được thành lập bởi anh Nguyễn Văn Trung và một số
người khác.
Tổ chức hoạt động kinh doanh: Nhà hàng là đơn vị kinh doanh

chuyên phục vụ nhu cầu ăn uống Kinh doanh nhà hàng là một chuỗi
những hoạt động tập thể, có sự liên kết chặt chẽ giữa tất cả các bộ
phận với nhau, từ nhân viên phục vụ đến bartender, bếp, thu ngân
hay quản lý. Ngồi ra nhà hang cịn nhật tổ chức những sự kiện lớn
(sinh nhật, tiệc tất niên…), nhà hàng phục vụ vào tất cả các ngày
trong tuần.

Phân tích thiết kế hệ thống


10

1.1.5 Các tài liệu thu thập được

Hình 1. Menu nhà hàng.

Phân tích thiết kế hệ thống


11

Hình 2. Hóa đơn thanh tốn.

Hình 3. Bảng chấm cơng nhân viên.
Phân tích thiết kế hệ thống


12

1.2 Khảo sát chi tiết

1.2.1 Hoạt động của hệ thống

Hình 4. Sơ đồ hoạt động của nhà hàng
a. Chủ nhà hàng
Chủ nhà hàng có nhiệm vụ là điều hành – giám sát – quản lý chung tất cả
các công việc lẫn nhân viên.
b. Bộ phận Bếp
Bộ phận bếp sẽ chịu trách nhiệm chế biến các món ăn chất lượng và có
tính thẩm mỹ, mang lại sự hài lịng cho thực khách.
c. Bộ phận Kế tốn/ Thu ngân
Bộ phận này có nhiệm vụ Kiểm sốt các loại hóa đơn, tiếp nhận và kiểm
tra chứng từ kế toán, Kiểm soát giá cả hàng hóa nhập vào, Quản lý định mức
tồn kho, Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ trong nhà hàng, Xây dựng
thang bảng lương cho nhân viên và lập báo cáo liên quan theo quy định.
d. Bộ phận Quản Lí
Nhân viên Lễ tân có vai trị đón và tiễn khách, giải đáp các thắc mắc cũng
như xử lý các khiếu nại của khách hàng.
Nhân viên Bồi bàn chịu trách nhiệm đón và tiễn khách, sắp xếp chỗ ngồi
và gợi ý cho khách chọn món, phục vụ nhu cầu của khách trong suốt thời gian
khách thưởng thức bữa ăn tại nhà hàng. Sau khi khách rời khỏi, nhân viên
Phục vụ cịn có trách nhiệm dọn dẹp và sắp xếp lại khơng gian ăn uống của
khách.
Nhân viên Bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của khách hàng, giữ trật tự
và đảm bảo an ninh cho nhà hàng.
Phân tích thiết kế hệ thống


13

1.2.2 Các yêu cầu chức năng

-

Chức năng Đăng nhập cho thành viên nhà hàng.

-

Chức năng Quản lý thông tin Nhân viên.

-

Chức năng Quản lý thơng tin Món ăn.

-

Chức năng Gọi món theo yêu cầu của Khách hàng

-

Chức năng Đặt bàn theo yêu cầu của Khách hàng.

-

Chức năng Thanh toán.

1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng
-

Độ tin cậy cao.

-


Khả năng tương tác, tiếp nhận thông tin nhanh.

-

Bảo mật về thông tin nhân viên.

-

Dễ dàng cho việc bảo trì.

-

Có thể lưu trữ một lượng lớn dữ liệu.

-

Tiện lợi cho việc quản lý.

Phân tích thiết kế hệ thống


14

Chương 2. Mơ hình hóa use case
2.1 Biểu đồ use case
2.1.1 Biểu đồ UC

Hình 5. Biểu đồ UC
Mơ tả vắn tắt các Use case:

- Đăng Nhập: Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng chức năng.
- Quản lý Nhân viên: Cho phép người quản lý bảo trì thơng tin nhân viên
bao gồm: Xem thông tin nhân viên, thêm nhân viên mới, sửa thơng tin
nhân viên, xóa nhân viên.
- Quản lý Món ăn: Cho phép người quản lý bảo trì thơng tin món ăn bao
gồm: Xem thơng tin món ăn, thêm món ăn mới, sửa thơng tin món ăn,
xóa món ăn.
- Quản lý Bàn ăn: Cho phép nhân viên quản lý bàn ăn.
- Gọi món: Cho phép nhân viên đặt món ăn theo yêu cầu của khách hàng.
- Đặt Bàn: Cho phép nhân viên đặt bàn thèo yêu cầu của khách hàng.
- Thanh toán: Cho phép nhân viên thanh toán và in hóa đơn.
Phân tích thiết kế hệ thống


15

2.1.2 Các use case chính

Hình 6. Biểu đồ Use case chính.
2.1.3 Các use case thứ cấp

Hình 7. Biểu đồ Use case thứ cấp.
Phân tích thiết kế hệ thống


16

2.1.4 Phân rã một số use case

Hình 8. Chức năng quản lí thơng tin món ăn.


Hình 9. Chức năng quản lí thơng tin nhân viên.

Phân tích thiết kế hệ thống


17

Hình 10. Chức năng quản lý bàn ăn và gọi món.

Hình 11. Chức năng đặt bàn cho khách hàng.

Phân tích thiết kế hệ thống


18

Hình 12. Chức năng thanh tốn.
2.2 Mơ tả chi tiết các use case
2.2.1 Mô tả use case Đăng nhập

Tên use case: Đăng nhập.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ
thống.
Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1)
Use case bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Đăng
nhập” trên menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị lên màn hình đăng
nhập

2)
Người dùng nhập thơng tin gồm tên đăng nhập và mật
khẩu sau đó kích nút đăng nhập
3)
Hệ thống sẽ truy cập vào bảng Tài Khoản để kiểm tra
thơng tin đăng nhập và hiển thị ra màn hình kết quả đăng nhập.
Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use
case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
Phân tích thiết kế hệ thống


19
2)

Tại bước 3 tại luồng sự kiện cơ bản nếu thơng tin đăng

nhập khơng chính xác thì hệ thống sẽ báo lỗi và quay lại bước 2.
Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Khơng có.
Hậu điều kiện: Khơng có.
Điểm mở rộng: Khơng có.
2.2.2 Mơ tả use case Thêm nhân viên
Tên use case: Thêm nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý thêm nhân viên.
Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản
lý thơng tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển
thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân
viên).
2)
Người quản lý kích chọn nút
, hệ thống sẽ hiển thị
Form nhập thông tin nhân viên mới bao gồm (Tên nhân viên,
Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ).
3)
Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị
màn hình xác nhận thêm Nhân viên mới cùng với thông tin
Nhân viên mới vừa nhập.
4)
Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin
nhân viên mới vào bảng Nhân Viên. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use
case nếu khơng kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện: Khơng có.
Điểm mở rộng: Khơng có.
2.2.3 Mơ tả use case Xóa nhân viên
Tên use case: Xóa nhân viên.
Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xóa nhân viên.
Luồng sự kiện:

o Luồng cơ bản:
1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản
lý thơng tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển
thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân
viên).


Phân tích thiết kế hệ thống


20

2)
Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút
cùng dịng, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận xóa cùng với
thơng tin nhân viên đó bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên,
Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ).
3)
Người quản lý kích chọn nút “Xóa Nhân Viên”, hệ thống
sẽ xóa thơng tin nhân viên và cập nhật lại bảng Nhân Viên. Use
case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use
case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
2)

Tại bước 3, người quản lý kích chọn nút “Hủy”. Hệ


thống giữ lại thơng tin nhân viên đó và use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện: Khơng có.
Điểm mở rộng: Khơng có.
2.2.4 Mơ tả use case Chỉnh sửa thông tin nhân viên

Tên use case: Chỉnh sửa thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin nhân
viên.
Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản
lý thông tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển
thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân
viên).
2)
Người quản lý kích chọn nhân viên và kích nút
cùng
dịng, hệ thống sẽ hiển thị thơng tin cũ của nhân viên đó bao
gồm (Mã Nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới
tính, SĐT, Chức vụ) và trường Form để nhập thông tin mới.
3)
Người quản lý nhập thơng tin vào trường Form rồi kích
chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận chỉnh
sửa thông tin Nhân viên và hiển thị thông tin vừa nhập.
Phân tích thiết kế hệ thống



21

4)
Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ cập nhật
thơng tin nhân viên đó vào bảng Nhân Viên. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện use
case nếu khơng kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện: Khơng có.
Điểm mở rộng: Khơng có.
2.2.5 Mơ tả use case Xem thông tin nhân viên

Tên use case: Xem thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xem thông tin nhân viên.
Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản
lý thông tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển
thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân
viên).
2)
Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút
cùng dịng, hệ thống sẽ hiển thị thơng tin nhân viên đó bao gồm
(Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính,

SĐT, Chức vụ). Use case kết thúc
o Luồng rẽ nhánh:
1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use
case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện: Khơng có.
Điểm mở rộng: Khơng có.
Phân tích thiết kế hệ thống


22

2.2.6 Mơ tả use case Thêm món ăn
Tên use case: Thêm món ăn.
Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý thêm món ăn.
Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản
lý thơng tin Món ăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị
danh sách món ăn bao gồm (Mã món ăn, Tên món ăn, Giá).
2)
Người quản lý kích chọn nút
, hệ thống sẽ hiển thị
Form nhập thông tin món ăn mới bao gồm (Tên món ăn, Mơ tả,
Giá).
3)

Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị
màn hình xác nhận thêm Món ăn mới cùng với thông tin vừa
nhập.
4)
Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ lưu thơng tin
món ăn mới vào bảng Món Ăn. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện use
case nếu khơng kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện: Khơng có.
Điểm mở rộng: Khơng có.
2.2.7 Mơ tả use case Xóa món ăn
Tên use case: Xóa nhân viên.
Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xóa nhân viên.
Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản
lý thơng tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị
danh sách món ăn bao gồm (Mã món, Tên món, Giá).
2)
Người quản lý chọn món ăn và kích chọn vào nút
cùng dịng, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận xóa cùng với
thơng tin món ăn đó bao gồm (Mã món, Tên món, Mơ tả, Giá).
3)
Người quản lý kích chọn nút “Xóa Món Ăn”, hệ thống sẽ

xóa thơng tin món ăn và cập nhật lại bảng Món Ăn. Use case kết
thúc.
o Luồng rẽ nhánh:


Phân tích thiết kế hệ thống


23

1)

Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use

case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
2)

Tại bước 3, người quản lý kích chọn nút “Hủy”. Hệ

thống giữ lại thơng tin món ăn đó và use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện: Khơng có.
Điểm mở rộng: Khơng có.
2.2.8 Mơ tả use case Chỉnh sửa thơng tin món ăn

Tên use case: Chỉnh sửa thơng tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin nhân
viên.

Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản
lý thơng tin Món ăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị
danh sách món ăn bao gồm (Mã món, Tên món, Giá).
2)
Người quản lý kích chọn món ăn và kích nút
cùng
dịng, hệ thống sẽ hiển thị thơng tin cũ của món ăn đó bao gồm
(Mã món, Tên món, Mơ tả, Giá) và trường Form để nhập thơng
tin mới.
3)
Người quản lý nhập thông tin vào trường Form rồi kích
chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận chỉnh
sửa thơng tin Món ăn và hiển thị thông tin vừa nhập.
4)
Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ cập nhật
thơng tin món ăn đó vào bảng Món Ăn. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use
case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
hiển thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Phân tích thiết kế hệ thống



×