Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

(TIỂU LUẬN) bài THU HOẠCH DIỄN án tóm tắt nội dung vụ án tại đơn khởi kiện ngày 05112016 và ngày 29102016, nguyên đơn là bà chu thị hổng thanh và ông chu văn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.06 KB, 25 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN VÀ
LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN

Giáo viên hướng dẫn

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2022

1


HỌC VIỆN TƯ PHÁP CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN VÀ
LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN

Giáo viên hướng dẫn

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2022

2


MỤC LỤC
I.NỘI DUNG BÀI THU HOẠCH............................................................................................................ 4
1.1.Tóm tắt nội dung vụ án.......................................................................................................................... 4
1.2.Xác định quan hệ tranh chấp................................................................................................................ 4
1.3.Xác đinh người tham gia tố tụng....................................................................................................... 4


1.4.Xác đinh thời hiệu khởi kiện................................................................................................................ 5
1.5.Xác định thẩm quyền của Tòa án....................................................................................................... 6
1.6.Xác định Luật áp dụng để giải quyết tranh chấp......................................................................... 7
1.7.Kế hoạch điều khiển phiên tòa............................................................................................................ 8
1.8.Kế hoạch hỏi của Thẩm phán.............................................................................................................. 9
1.9.Dự thảo bản án sơ thẩm...................................................................................................................... 10
II.NHẬN XÉT................................................................................................................................................ 17

3


I.
NỘI DUNG BÀI THU
HOẠCH 1.1. Tóm tắt nội dung vụ án
Tại đơn khởi kiện ngày 05/11/2016 và ngày 29/10/2016, nguyên đơn là Bà Chu Thị
Hổng Thanh và ông Chu Văn Sinh khởi kiện Đinh Thị Tám yêu cầu tòa án buộc bà
Tám phải trả lại phần đất nguyên đơn xác định là di sản do cha mẹ nguyên đơn là ông
Chu Khắc Trường và bà Chu Thị Cúc để lại. Nguyên đơn cho rằng, đất trước đây là
do các cụ để lại cho cha mẹ ngun đơn, sau đó ơng Trường mất không để lại di chúc,
phần đất trên các mẹ con bà Cúc tiếp tục quản lý sử dụng. Đến năm 1990, bà Cúc mất,
năm 1994 ông chu Khắc sinh có làm giấy chuyển quyền thừa kế cho vợ chồng ông
Chu Khắc Thuyên và bà Đinh Thị Tám, sau đó bà Thanh biết được việc này nên đã
yêu cầu UBND xã Phù Vân xác định việc chuyển nhượng trên là khơng hợp pháp, sau
đó UNBD xã Phù Vân cũng ra Thơng báo tạm đình chỉ việc chuyển nhượng này. Sau
đó, các chị em bà Thanh có họp và giao quyền quản lý phần đất cho ông Thuyên, ông
Thuyên được hưởng 50% hoa lợi trên đất, phần còn lại để thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước. Hết thời hạn giao quyền thì bà Đinh Thị Tám vẫn tiếp tục thu hoa lợi và tập kết
vật liệu để xây nhà trên đất. Bà Thanh biết được đã ngăn cản, nhưng bà Tám vẫn tiếp
tục xây, bởi vì bà Tám cho rằng ông Sinh đã chuyển nhượng phần đất này cho vợ
chồng bà để lấy tiền đi làm ăn.

1.2.

Xác định quan hệ trạnh chấp

Đây là tranh chấp về “Quyền sử dụng đất” bởi vì ngun đơn kiện địi bà Tám phải trả
lại phần đất, các cây cối trên đất và tháo dỡ căn nhà trên đất, mà phần đất trên chưa
được xác định là thuộc quyền sử dụng của nguyên đơn, bà Tám cũng cho rằng đất đó
thuộc quyền sử dụng của mình, cho nên đây là tranh chấp về quyền sử dụng đất.
1.3.

Xác định người tham gia tố tụng

Nguyên đơn:
Căn cứ khoản 2 Điều 68 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 (BLTTDS 2015):
1.
2.

Chu Thị Hồng Thanh
Chu Văn Sinh

Bị đơn:
Căn cứ khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015:
Đinh Thị Tám
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Căn cứ khoản 4 Điều 68 BLTTDS 2015:
4


1.
Chu Thị Loan

2.
Chu Thị The
3.
Chu Khắc Hồng
4.
Trần Thị Đắc
5.
Chu Thị Mai
1.4. Xác định thời hiệu khởi kiện
Đây là tranh chấp về Quyền sử dụng đất cho nên không áp dụng thời hiệu. Căn cứ pháp

lý: khoản 1 Điều 184 BLTTDS 2015 và khoản 3 Điều 155 BLDS 2015.
1.5.

Xác định thẩm quyền của Tòa án

Đây là tranh chấp về quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân cấp huyện theo quy định tại khoản 9 Điều 26 và điểm a khoản 1 Điều 35
BLTTDS 2015.
Thẩm quyền theo lãnh thổ: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có bất động sản là Tịa án
nhân dân Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam có thẩm quyền giải quyết theo điểm c khoản
1 Điều 39 BLTTDS 2015.

1.6.

Xác định Luật áp dụng để giải quyết tranh chấp

Pháp luật về nội dung:
Quan hệ tranh chấp xảy ra vào năm 1995 nên áp dụng các luật sau đây để giải quyết:
Bộ luật dân sự 1995;

Pháp lệnh thừa kế 1993;
Bộ luật dân sự 2015;
Luật đất đai 1993.
Pháp luật về hình thức:
Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
1.7.

Kế hoạch điều khiển phiên tòa của Thẩm phán

KẾ HOẠCH ĐIỀU KHIỂN PHIÊN TÒA
1. PHẦN THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TÒA
Thư ký phổ biến nội quy phiên tịa, kiểm tra, xác định sự có mặt, vắng mặt
của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tịa án; nếu
có người vắng mặt thì phải nêu rõ lý do. Ổn định trật tự phòng xử án. Yêu cầu mọi
người đứng dậy khi Hội đồng xét xử vào phòng xử án (Điều 237).
5


án.

Thư ký mời Hội đồng xét xử vào phòng xử án, HĐXX bước vào phòng xử

Thẩm phán khai mạc phiên tịa: “Hơm nay ngày....., tại trụ sở Tịa án nhân dân
Thành phố Phủ Lý tiến hành xét xử công khai vụ án “Tranh chấp quyền sử dụng đất”
giữa nguyên đơn là bà Chu Thị Hồng Thanh, ông Chu Văn Sinh, Bị đơn là bà Đinh
Thị
Tám, thay mặt HĐXX tôi tuyên bố khai mạc phiên tòa.

Đề nghị mọi người trong phòng xử án ngồi riêng các đương sự đứng tại
chỗ, Thẩm phán công bố Quyết định đưa vụ án ra xét xử.

-

Đề nghị các đương sự ngồi xuống.

Đề nghị Thư ký báo cáo về sự có mặt, vắng mặt, vắng mặt, vắng có lý do
hay khơgn có lý do của những người được triệu tập tham gia phiên tòa.
Chủ tọa phiên tịa kiểm tra lại sự có mặt của những người tham gia phiên
tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và tiến hành kiểm tra căn cước của
đương sự, người tham gia tố tụng khác.
 Đề nghị nguyên đơn đứng lên trình bày về họ tên, địa chỉ cư trú,...
 Đề nghị bị đơn đứng lên trình bày về họ tên, địa chỉ cư trú,...
 Mời người có quyền lợi nghĩa vụ lên quan đứng lên trình bày về họ tên, địa
chỉ cư trú,...
 Mời người bảo vệ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn trình
bày tên, năm sinh.
 Mời người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn trình bày tên, năm
sinh.

Đề nghị đại diện Viện kiểm sát cho ý kiến về sự vắng mặt, có mặt của các
đương sự.
Chủ tọa tiến hành phổ biến quyền và nghĩa vụ của đương sự khi tham gia
phiên tòa. Căn cứ theo Điều 70 BLTTDS thì đương sự có quyền, nghĩa vụ ngang
nhau khi tham gia tố tụng. Khi tham gia tố tụng, đương sự có quyền, nghĩa vụ sau
đây:
 Tơn trọng Tịa án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa;
 Giữ nguyên, thay đổi, hoặc rút yêu cầu;
 Cung cấp tài liệu chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp
phap của mình;
 Tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án;



 Tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho
mình;
6


 Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng theo quy
định của Bộ luật này;
 Đề nghị Tịa án tạm đình chỉ giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật
này.
 Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật
áp dụng.
 Sử dụng quyền của đương sự một cách thiện chí, khơng được lạm dụng để
gây cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án, đương sự khác; trường hợp khơng
thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu hậu quả do Bộ luật này quy định.
 Quyền và nghĩa vụ khác mà pháp luật có quy định
+ Quyền và nghĩa vụ của Luật sư, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương
sự được quy định tại Điều 76 BLTTDS.
+ Các luật sư, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đã nghe rõ quyền
và nghĩa vụ của mình và có u cầu giải thích gì thêm khơng.
Tơi nhắc lại thành phần HĐXX, tôi là Thẩm phán – Chủ tọa phiên tịa, ngồi
bên tay trái tơi là Hội thẩm nhân dân ông Nguyễn Văn A, ngồi bên phải tôi là Hội
thẩm nhân dân ơng Nguyễn Văn B, phía trước tơi là Thư ký tịa án ơng Nguyễn Văn
C, ngồi ở phía trên bên tay phải tơi là vị đại diện Viện kiểm sát. Các đương sự có yêu
cầu thay
đổi ai trong HĐXX khơng.

Các đương sự có cung cấp bổ sugn tài liệu, chứng cứ hoặc yêu cầu triệu tập
thêm người làm chứng, nếu có thì đứng lên trình bày.
(Hỏi từng người) Đề nghị đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp

pháp của các đương sự, các vị Hội thẩm và đại diện Viện Kiểm sát cho ý kiến về
phần thủ tục.
NẾU KHƠNG AI CĨ Ý KIẾN VỀ PHẦN THỦ TỤC, THAY MẶT HĐXX
TÔI TUYÊN BỐ KẾT THÚC PHẦN THỦ TỤC, CHUYỂN SANG PHẦN
TRANH TỤNG.
2. PHẦN TRANH TỤNG
2.1.

Phần hỏi

Hỏi nguyên đơn: vẫn giữ nguyên hay có thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu
khởi kiện không?
Từ lúc nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử thì nguyên đơn và bị đơn có
thỏa thuận
được với nhau khơng?


7


Tại phiên tịa hơm nay, ngun đơn có muốn hịa giải hoặc nhờ tịa án hịa
giải với bị đơn khơng?
Hỏi bị đơn: có thay đổi, bổ sung lời khai khơng? Có chấp nhận một phần
hay tồn bộ u cầu khởi kiện hay khơng?
Hỏi người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập: vẫn giữ
nguyên hay có thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu không?
Hỏi chung các đương sự về việc thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ
án hay không? Do các đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải
quyết vụ án nên mời các bên trình bày yêu cầu.
Mời Luật sư của nguyên đơn trình bày yêu cầu chứng minh cho u cầu

khởi kiện.
Ngun đơn có nghe rõ phần trình bày của Luật sư khơng? có bổ sung gì
khơng?
Mời Luật sư của bị đơn trình bày ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu của
nguyên đơn; yêu cầu phản tố, đề nghị của bị đơn và chứng cứ để chứng minh cho
yêu cầu, đề nghị đó là có căn cứ và hợp pháp.
-

Bị đơn có nghe rõ phần trình bày của luật sư khơng? Có bổ sung gì khơng?

Trước khi đặt câu hỏi các đương sự chú ý việc đặt câu hỏi phải rõ ràng,
nghiêm túc, không trùng lắp, không lợi dụng việc trả lời để xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của những người tham gia tố tụng.
-

Mời nguyên đơn (hoặc luật sư của nguyên đơn) tham gia hỏi

-

Mời bị đơn (hoặc luật sư của bị đơn) tham gia hỏi.

-

Mời người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (hoặc đại diện) tham gia hỏi.

Chủ tọa hỏi nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan về
những vấn đề còn chưa rõ, mâu thuẫn.
-

Mời các vị hội thẩm tham gia hỏi.


-

Mời Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.

Hỏi Kiểm sát viên, đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự và những người tham gia tố tụng khác xem họ có yêu cầu hỏi vấn đề gì nữa
khơng?

NẾU KHƠNG AI HỎI GÌ THÊM, THAY MẶT HĐXX TÔI TUYÊN
BỐ KẾT THÚC PHẦN HỎI, CHUYỂN SANG PHẦN TRANH LUẬN.
2.2. Phần tranh luận


8


Mời Luật sư của nguyên đơn trình bày ý kiến tranh luận. Ngun đơn bổ
sung ý kiến gì khơng?
Mời Luật sư của bị đơn trình bày ý kiến tranh luận, đối đáp. Bị đơn có bổ
sung ý kiến gì khơng?
Chủ tọa điều khiển đối đáp giữa các bên (trường hợp vắng mặt đương sự
mà lời khai của họ thì cơng bố)
Có ai cịn có ý kiến tranh luận gì thêm khơng? Nếu khơng thì mời dại diện
Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án.
NẾU KHÔNG CỊN Ý KIẾN TRANH LUẬN, THAY MẶT HĐXX TƠI
TUN BỐ KẾT THÚC PHẦN TRANH LUẬN, CHUYỂN SANG PHẦN NGHỊ
ÁN.
3. PHẦN NGHỊ ÁN.
Các đương sự và người tham gia tố tụng nghỉ tại chỗ, phải có mặt khi Hội đồng xét xử

tuyên án.
4. TUYÊN ÁN
-

Đề nghị mọi người trong phòng xử án đứng dậy để HĐXX tuyên án

-

HĐXX tuyên án;

-

Tôi tuyên bố kết thúc phiên tòa. Mời mọi người trong phòng xử án nghỉ.

1.8. Kế hoạch hỏi của Thẩm phán
Hỏi nguyên đơn bà Thanh, ông Sinh:
+ Nguồn gốc thửa đất là từ đâu?
+
Bà Cúc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất tranh chấp
không?
+ Cha, mẹ chết có để lại di chúc hay khơng?
+ Khi biết bà Tám xây nhà bà có ngăn cản khơng?
+ Tại sao bà có ngăn cản nhưng cuối cùng bà Tám vẫn hồn thiện được căn
nhà?
+ Ơng sinh có làm giấy chuyển nhượng quyền thừa kế mảnh đất tranh chấp cho
ông Thuyên và bà Tám không?
+ Tại sao ông lại chuyển nhượng quyền thừa kế cho ơng Thun và bà Tám?
+ Ơng có nhận 500.000 đồng của ơng Thun và bà Tám không?
+ Tài sản trên đất trước khi giao cho ông Thuyên và bà Tám quản lý bao gồm
những gì?

Hỏi bị đơn:
+ Bà cho biết nguồn gốc thửa đất tranh chấp?
+ Tại sao ông Sinh lại làm giấy chuyển nhượng quyền thừa kế cho vợ chồng
bà?
+ Tại sao bà cho rằng đất này thuộc quyền sử dụng của bà?


9


+ Uỷ ban nhân dân xã Phù Vân đã ra thơng báo tạm đình chỉ việc chuyển nhượng
quyền thừa kế của ơng Sinh cho vợ chồng bà, bà có biết khơng?
+ Bà có thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo như thỏa thuận giữa bà và bà Thanh, bà
Loan, bà The khơng?
+ Bà đóng thuế mấy đợt
Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Chu Thị Loan, Chu Thị The
+ Bà cho biết nguồn gốc của thửa đất?
+ Bà có biết việc ơng Sinh chuyển nhượng quyền thừa kế cho ông Thuyên, bà Tám
không?
+ Khi biết bà Tám xâynhà bà có ngăn cản khơng?
Hỏi người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: ơng Chu Khắc Hồng
+ Ơng có đóng thuế cho mảnh đất đang tranh chấp khơng?
+ Ơng đóng bao nhiêu đợt
+ Ơng có biết nguồn gốc của mảnh đất đang tranh chấp là của ai không?
1.9. Dự thảo bản án
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHỦ
LÝ __________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Bản án số: 01/2022/DS – ST
Ngày: 27 – 8 – 2022
V/v tranh chấp quyền sử dụng
đất.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM

- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tịa: Ơng Võ Tuấn Khanh.
Các Hội thẩm nhân dân:

-

1.

Ông (Bà) Nguyễn Văn A

2.

Ông (Bà) Nguyễn Văn B
Thư ký phiên tịa: Ơng Nguyễn Văn C – Thư ký Tịa án nhân dân

- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Phủ Lý tham gia phiên
tồ: Ơng Nguyễn Văn D - Kiểm sát viên.
10



Trong ngày 27 tháng 8 năm 2022 tại Trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố Phủ Lý xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ lý số:20/TB – TLVA ngày 09 tháng 11 năm 2016 về tranh chấp
quyền sử dụng đất theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 65/2017/QĐST-DS ngày 03
tháng 08 năm 2017 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. Bà Chu Thị Hồng Thanh (tên gọi khác Chu Hồng Thanh), sinh năm 1930.

1.2.

Địa chỉ: số nhà 12, phường 16, phường Tam Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ,
Tỉnh Điện Biên.
Ông Chu Văn Sinh, sinh năm 1936.
Địa chỉ: thơn Vạn Thắng, xã Hịa Thắng, huyện Hữu Lũng, Tỉnh Lạng Sơn

Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn:
Bà Chu Thị Hồng Tâm, sinh năm 1970 – Người đại diện theo ủy quyền của bà Chu Thị
Hồng Thanh.
Địa chỉ: số nhà 61, Tổ 16 phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
2. Bị đơn: Bà Đinh Thị Tám, sinh năm 1930
Địa chỉ: thôn 6, xã Phù Vân, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Người đại diện hợp pháp của bị đơn:
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn:
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (có yêu cầu độc lập, tham gia tố tụng với
bên nguyên đơn hoặc tham gia tố tụng với bên bị đơn):
3.1. Bà Chu Thị Loan, sinh năm 1935
Địa chỉ: tổ 3, phường Cầu Thía, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Chu Anh Quyết, sinh năm 1952
Địa chỉ: thôn 6, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
3.2. Bà Chu Thị The, sinh năm 1944

Địa chỉ: đội 1, thơn Diên Điền, xã Hịa Bình, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Chu Anh Quyết, sinh năm 1952
Địa chỉ: thôn 6, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
3.3. Ông Chu Khắc Hồng, sinh năm 1956;
3.4. Bà Trần Thị Đắc, sinh năm 1957;
3.5. Bà Chu Thị Mai, sinh năm 1952
Cùng địa chỉ: thôn 6, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
NỘI DUNG VỤ ÁN:

11


Theo đơn khởi kiện đề ngày 29/10/2016 và ngày 05/11/2016, bản tự khai và các lời khai
tiếp theo, biên bản hòa giải nguyên đơn bà Chu Thị Hồng Thanh và ơng Chu Văn Sinh
trình bày:
Ơng Chu Khắc Trường chết năm 1945 và bà Chu Thị Cúc chết năm 1990 có để lại phần di
sản là căn nhà hai gian trên mảnh đất diện tích 777m2 thuộc thửa đất số 40, tờ bản đồ số
2 lập năm 1998, ở địa chỉ: thôn 6, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Ơng
Trường và bà Cúc chết khơng để lại di chúc. Ơng Trường và bà Cúc có 04 người con là Chu
Thị Hồng Thanh, Chu Thị Loan, Chu Văn Sinh và Chu Thị The. Năm 1994, ông Sinh tự ý
chuyển nhượng quyền thừa kế cho Ông Chu Khắc Thuyên, việc chuyển nhượng không
được sự đồng ý của bà Thanh, bà Loan và bà The và UBND xã Phù Vân cũng đã đình chỉ
việc chuyển nhượng quyền thừa kế này. Ngày 15/4/1994, Bà Thanh, bà Loan, ông Sinh và bà
The có họp gia đình và quyết định giao quyền quản lý phần nhà, đất và toàn bộ số cây trồng,
hoa màu trên đất nêu trên cho ông Chu Khắc Thuyên để trông nom, quản lý với điều kiện là
ông Thuyên phải giữ nguyên hiện trạng không được tự ý đập phá, cơi nới nhà cửa và chặt
phá cây cối. Ông Thuyên được hưởng 50% hoa lợi trên đất còn lại ông Thuyên có trách
nhiệm gửi lại cho trưởng họ nội hoặc họ ngoại để thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Thời hạn
giao đất là 05 năm từ ngày 15/4/1994 đến ngày 15/4/1999. Ơng Thun vẫn thu hoa màu
nhưng khơng thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Sau khi ông Thun chết thì vợ của ơng là bà

Tám tiếp tục thu hoa lợi trên đất. Đến ngày 28/5/2016 thì bà Tám tập kết vật liệu chuẩn bị
xây dựng nhà trên thửa đất mà ông Trường và bà Cúc để lại. Nguyên đơn có ngăn cản nhưng
bà Tám vẫn tiếp tục xây. Bà Thanh và ơng Sinh u cầu Tồ án buộc bà
Đinh Thị Tám trả lại diện tích đất 777m2 tại thửa đất số 40 tờ bản đồ số 02 lập năm 1998 tại
thôn 6, xã Phù Vân, huyện Phủ Lý, tỉnh Hà Nam cho bà Thanh, ông Sinh, bà Loan, bà The.
Buộc bà Đinh Thị Tám phải trả nhà, cây cối trên diện tích đất 777m tại thửa đất số 40 tờ bản
đồ số 02 lập năm 1998 và hoa màu trên đất với 50% tổng giá trị thu nhập cây lưu niên kể từ
ngày 15/4/1994 theo giấy gửi UBND xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam (năm 1994).
Tại các bản tự khai và biên bản lấy lời khai của ngun đơn, ơng Chu Văn Sinh trình bày:
Nguồn gốc thửa đất là của các cụ để lại cho ông Chu Khắc Trường và bà Chu Thị Cúc. Sau
khi ông Trường mất ông cùng mẹ và các chị em của ông sinh sống trên mảnh đất này, sau đó
ơng và các chị em kết hơn nên thốt ly khỏi. Năm 1990, bà Cúc mất thì ơng về quản lý mảnh
đất này. Năm 1994, ông tự ý chuyển nhượng thửa đất này cho ông Thuyên và bà Tám nhưng
không được các chị em ruột của ông đồng ý. Bà Thanh yêu cầu UBND xã Phù Vân hủy việc
chuyển nhượng này và UBND xã đã ra thông báo không chấp nhận việc chuyển nhượng này.
Đến ngày 15/4/1994, ông Sinh, bà Thanh, bà Loan và bà The thống nhất giao cho ông Chu
Khắc Thuyên (chồng của bà Tám) trông coi quản lý toàn bộ cây cối, hoa màu trên đất với
điều kiện là ông Thuyên phải giữ nguyên hiện trạng nhà cửa, cây cối. Ông Thuyên được
hưởng 50% hoa lợi trên đất còn 50% còn lại giao lại cho trưởng họ nội hoặc họ ngoại để thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Ơng Thun thu hoa lợi nhưng khơng thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước. Do điều kiện ở xã nên khi hết thời hạn giao chị em ông Sinh chưa về địi lại. Đến
tháng 6/2016 thì bà Tám đã tự ý đào móng, tập kết vật liệu, xây nhà. Chị em ơng Sinh có
ngăn cản nhưng BÀ Tám vẫn tiếp tục xây dựng nhà. Nay ông
12


2

Sinh yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bà Tám trả lại 777,4m cho chị em ông Sinh. Đồng

thời, ông yêu cầu bà Tám phải tháo dỡ căn nhà xây dựng trái phép trên đất.
Tại bản tự khai, trong quá trình tố tụng và tại phiên tịa bị đơn bà Đinh Thị Tám trình bày:
Diện tích đất trên bà Tám đã được nhận chuyển thừa kế của ông Chu Khắc Sinh để thờ cúng
tổ tiên nên bà Tám xây nhà để làm nơi thờ cúng các cụ. Bà Tám cho rằng nguồn gốc thửa đất
này là của ông bà nội chồng và ông bà nội bà Thanh, ông Sinh để lại cho ông Chu Khắc
Trường và bà Chu Thị Cúc (bố mẹ đẻ của bà Thanh, bà Loan, ông Sinh và bà The). Sau khi
ơng Trường chết thì bà Cúc cùng các con ở trên mảnh đất này. Ông Sinh nói muốn giữ lại đất
thì phải giao cho ơng Sinh ít tiền để ơng Sinh chuyển quyền thừa kế tồn bộ số đất đai, nhà
cửa, cây cối nêu trên cho vợ chồng bà Tám để thờ cúng tổ tiên. Năm 1994 ơng Sinh đã
chuyển quyền thừa kế tồn bộ nhà đất, cơng trình trên cho vợ chồng ơng Thun và bà Tám
có sự chứng kiến của ơng Trưởng họ Chu Khắc, cơ sở thông ông Chu Hải Uông chứng nhận,
ủy ban nhân dân xã Phù Vân ông Nguyễn Văn Thiêm giao cho ông Lại Văn Tuyên – trưởng
ban xác nhận giấy tờ ủy quyền của ông Chu Khắc Sinh là đúng nguyện vọng. Giấy xác nhận
đã được chính quyền xã cơng nhận ngày 24/01/1994. Gia đình bà Tám đã thực hiện nghĩa vụ
thuế cho Nhà nước đầy đủ 27 năm kể từ khi bà Cúc mất.

Qua các biên bản lấy lời khai Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà Chu Thị Loan
trình bày: Nguồn gốc thửa đất trên là của bố mẹ bà Loan (ông Chu Khắc Trường và bà
Chu Thị Cúc). Ông Chu Khắc Trường đã ở trên đất này từ bé sau khi lấy bà Cúc thì hai
vợ chồng cùng sống trên đất này. Năm 1994, ông Sinh tự ý bán đất cho ông Thuyên mà
không hỏi ý kiến của tôi và các chị em khác, nên khi biết được tôi, bà Thanh, bà The đã
lên UBND xã khơng nhất trí việc bán đất. Sau đó chính quyền xã hủy bỏ việc mua bán.
Cũng năm 1994, ba chị em (khơng có mặt ơng Sinh) đã họp và nhất trí giao cho ơng
Thun (chồng bà Tám) được trông nom nhà cửa và thu hoạch hoa lợi trên đất. Thời hạn
là 05 năm từ năm 1994 – 1998. Trong thời gian trông nom ông Thuyên được hưởng 50%
hoa lợi trên đất còn 50% hoa lợi còn lại để thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Nhưng
trong thời gian trông nom ông Thuyên không thực hiện theo thỏa thuận. Ông Thuyên vẫn
thu hoạch hoa màu nhưng không thực hiên nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Người có quyền
lợi nghĩa vụ liên quan yêu câu Tòa án buộc bà Tám trả lại diện tích đất 777,4m2 và cây
cối trên đất, yêu cầu bà Tám tháo dỡ nhà cửa xây dựng trái phép trên đất.

Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan ơng Chu Khắc Hồng trình bày: Nguồn gốc thửa đất là
của các cụ để lại cho vợ chồng bà Chu Thị Cúc và ông Chu Khắc Trường. Sau khi ông
Trường mất thì bà Cúc và các con của bà Cúc, ông Trường ở trên đất này. Năm 1990, bà Cúc
chết, năm 1994 ông Sinh giao quyền thừa kế mảnh đất này cho ông Thuyên và bà Tám (giấy
giao thừa kế lập 21/01/1994). Sau đó ơng Thun, bà Tám quản lý, sử dụng thửa đất này từ
đó đến nay. Đối với phần thuế với nhà nước đối với mảnh đất do vợ chồng ông Hồng và bà
Đắc thực hiện từ năm 1990 – 1994, từ năm 1994 đến nay do ông Thuyên và bà Tám nộp. Tài
sản trên đất có 01 căn nhà cấp bốn khoảng 60m2 và trồng một số cây chối và rau màu là của
bà Tám còn các cây lâu năm (nhãn) là của bà Cúc. Ông xác định mảnh đất thuộc quyền sử
dụng của bà Tám do bà Tám đã được chuyển quyền thừa kế.

13


Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Chu Thị Mai trình bày: Nguồn gốc thửa đất là
do các cụ để lại cho ông Trường và bà Cúc, sau khi ơng Trường và bà Cúc chết thì con
trai là ông Sinh chuyển quyền thừa kế cho ông Thuyên và Bà Tám. Quan điểm của bà
Mai thửa đất này thuộc quyền sử dụng của bà Tám.
Kiểm sát viên, đại diện viện kiểm sát nhân dân Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam phát biểu
quan điểm về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Hội đồng
xét xử, thẩm phán, thư ký phiên tòa là đảm bảo. Tại phiên tòa việc chấp hành của Nguyên
đơn, Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn, Bị đơn, Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp cho bị đơn, một số người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan là đảm bảo
theo quy định của pháp luật. Một số người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, người làm chứng
vắng mặt tại phiên tòa là chưa đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng Điều 147, Điều 271 và Điều 273
của Bộ luật tố tụng dân sự. Điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh
thừa kế 1990. Điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
31/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,

quản L và sử dụng án phí và lệ phí Tịa án xử:
-

Chấp nhận yêu cầu của bà Chu Thị Hồng Thanh và ông Chu Văn Sinh về việc:
2
Xác định thửa đất 777,4m là di sản của ông Chu Khắc Trường và bà Chu Thị
Cúc. Vì vậy, ơng Chu Khắc Sinh khơng có quyền chuyển nhượng lại phần đất cho
ơng Chu Khắc Thuyên và Đinh Thị Tám.

Buộc bà Đinh Thị Tám phải di dời các tài sản trên thửa đất số 40, tờ bản đồ số PL2 bao
gồm: Nhà cấp 4 lợp mái tôn, nền lát gạch hoa liên doanh, cửa gỗ, móng đá, tường gạch
2
xỉ; cây cối hoa màu trên đất bao gồm: 06 cây xanh giống, 03 bụi chuối, 77m rau su hào.
Về chi phí giám định, án phí xử theo quy định của pháp luật.
-

Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo bản án theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

[1] Về thủ tục: về sự vắng mặt của đương sự: Bà Chu Thị Thanh có làm giấy ủy
quyền tham gia tố tụng cho bà Chu Thị Hồng Tâm, bà Chu Thị Loan, Chu Thị The
có làm giấy ủy quyền tham gia tố tụng cho ông Chu Anh Quyết.
[1.2] Về thẩm quyền: Vụ án tranh chấp đất đai được quy định tại khoản 9 Điều 26 của
BLTTDS 2015 nên trạnh chấp thuộc thẩm quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện. Đối
tượng tranh chấp là bất động sản nên căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015
nên thuộc thẩm quyền giải quyết của tịa án cấp hun nơi có bất động sản là Tòa án nhân
dân Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
[1.3] Về xác định quan hệ tranh chấp: Bà Chu Thị Hồng Thanh và ông Chu Văn Sinh khởi
2

kiện yêu cầu bà Đinh Thị Tám trả lại phần đất 777m do nguyên đơn cho rằng đây là di sản
của cha mẹ của nguyên đơn để lại nên quan hệ pháp luật được xác định là: “Tranh chấp đất
đai theo quy định của pháp luật về đất đai” theo khoản 9 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự.
14


[1.4] Về luật áp dụng và thời hiệu: Thời điểm xảy ra tranh chấp là vào ngày 05/11/2016
nên áp dụng Bộ luật Dân sự năm 2005 và thời điểm ông Chu Khắc Trường chết năm
1945 và bà Chu Thị Cúc chết vào năm 1990, không để lại di chúc nên áp dụng Pháp lệnh
về thừa kế 1995 để giải quyết vụ án. Về thời hiệu khởi kiện: Trong vụ án các đương sự
khơng ai có u cầu về áp dung thời hiệu nên Tịa án khơng áp dung theo quy định tại
Điều 184 của Bộ luật tố tung dân sự.
[2] Về nội dung yêu cầu khởi kiện:
2

Nguyên đơn buộc bà Định Thị Tám phải trả lại phần đất mà 777m và buộc bà tháo dỡ
nhà xây dựng trái phép và trả lại các cây cối trên phần đất. Xét trong hồ sơ vụ án các
đương sự đều thừa nhận trong lời khai của mình nguồn gốc đất là của các cụ để lại cho vợ
chồng ông Chu Khắc Trường và bà Chu Thị Cúc, ông Trường và Bà Cúc chết nên xác
định phần đất trên là di sản của ông Trường, bà Cúc. Ơng Trường và bà Cúc chết khơng
để lại di chúc cho nên xác đinh hàng thừa kế thứ nhất của ông Trương và bà Cúc là bà
Chu Thị Hồng Thạnh, bà Chu Thị Loan, ông Chu Văn Sinh và bà Chu Thị The theo Điều
26 Pháp lệnh thừa kế 1995 là đúng theo quy định của pháp luật. Do đó việc ơng Sinh tự ý
chuyển nhượng phần đất trên cho vợ chồng ông Thuyên, bà Tám là khơng đúng bởi vì
ơng Sinh khơng phải là người có quyền sử dụng mảnh đất này, trên thực tế thì việc
chuyển nhượng đất trên đã được UBND xã Phù Vân tạm đình chỉ. Vì vậy yêu cầu của
nguyên đơn là có cơ sở chấp nhận.
Về tiền thuế với Nhà nước mà, vợ chồng Bà Tám và vợ chồng ông Hồng và bà Đắc đã
thực hiện việc nộp thuế với nhà nước kể từ năm 1990 đến nay, bị đơn có nộp cho Tòa án
giấy biên nhận về việc nộp thuế trên. Cho nên việc nguyên đơn xác định bị đơn không

thực hiên nghĩa vụ với nhà nước khi vẫn hưởng 50% hoa lợi trên đất là khơng có cơ sở.
Buộc những người đồng thừa kế mảnh đất có nghĩa vụ hoàn trả tiền thuế mà vợ chồng bà
Tám và vợ chồng ơng Hồng đã đóng.
2

Về căn nhà bà Tám đã xây dựng trên thửa đất 777m và hoa màu, cây cối trên đất: bà Thanh
và ông Sinh yêu cầu bà Tám tháo dỡ căn nhà và trả lại cây cối trên đất. Việc bà Tám xây
dựng nhà trên đất là khơng đúng bởi vì đất khơng thuộc quyền sở hữu của bà Tám và các
đồng thừa kế mảnh đất ngăn cản khi thấy bà Tám tập kết vật liệu để xây nhà. Cho nên buộc
bà Tám phải tháo dỡ căn nhà, nếu các nguyên đơn có sử dụng phần nhà của bà Tám xây
dựng thì phải trả lại tiền trị giá của căn nhà và tiền công xây dựng. Các cây cối hoa màu trên
đất có: 12 cây nhãn và 01 cây mít do bà Cúc trồng từ trước, 06 cây xanh giống, 01 cây dừa,
2
03 bụi cây chuối và 77m rau su hào do bà Tám trồng. Các cây cối trên đất theo Điều
256
Bộ luật dân sự 2005, phần của bà Cúc trồng thì bà Tám phải trả lại cho bên
ngun
đơn, cịn phần cây của bị đơn thì phải di dời ra khỏi khu đất, nếu nguyên đơn có sử dụng
phần cây cối, hoa màu của bị đơn thì phải trả phần giá trị phần cây cối, hoa màu trên cho
bị đơn.

Về phần đất ao: căn cứ vào xác minh của Tòa án xác định được phần đất ao thuộc quyền
quản lý của UBND xã Phù Vân cho nên các đồng thừa kế sau thể làm đơn xin cơ quan có
thẩm quyền giao phần đất ao để quản lý, sử dụng.
15


[3] Về chi phí định giá tài sản: Căn cứ khoản 1 Điều 165 Bộ luật Tố tụng dân sự bà
Đinh
Thị Tám phải chịu chi phí định giá tài sản.


[4] Về án phí: Bà Đinh Thị Tám là người cao tuổi nên được miễn án phí dân sự sơ
thẩm theo quy định điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
[5] Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định tại Điều
271 và khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 26; Điều 35; điểm c khoản 1 Điều 39; Điều 165; Điều 184; Điều 227;
Điều 229; Điều 271; khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Điều 24; Điều 26 Pháp lệnh thừa kế 1990;
Điều 255; Điều 256 Bộ luật dân sự 2005;
Điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội.
Xử:
1.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: buộc Bà Đinh Thị Tám tháo
dỡ các cơng trình trên đất trả lại cho Bà Chu Thị Hồng Thanh, bà Chu Thị Loan,
ông Chu
Văn Sinh và bà Chu Thị The diện tích đất nơng nghiệp tại Thửa đất số 40 tờ bản đồ số
2
PL2 lập năm 1998, diện tích 488m địa chính xã Phù Vân (Có sơ đồ kèm theo) đển tiến
hành mở thừa kế. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp
luật bà Đinh Thị Tám phải thu hoạch hoa lợi, tháo dỡ, di dời các tài sản của bà có trên
đất bao gồm: 01 căn nhà cấp 4; các cây cối hoa màu trên đất có: 06 cây xanh giống, 01
2
cây dừa, 03 bụi cây chuối và 77m rau su hào do bà Tám trồng.
2
2.
Phần đất 289 m đất ao thuộc quyền sở hữu của UBND xã Phù Vân. Các

đương sự có quyền làm đơn yêu cầu để UBND xã Phù Vân xem xét và giao đất để
canh tác theo đúng quy định pháp luật.
3.
Buộc Bà Chu Thị Hồng Thanh, Chu Thị Loan, Chu Văn Sinh, Chu Thị The
có nghĩa hồn trả tiền thuế cho Bà Đinh Thị Tám và ông Chu Khắc Hồng theo tỷ lệ
tương ứng với phần di sản mỗi người được hưởng.
4.
Về chi phí định giá tài sản: Bà Đinh Thị Tám phải chịu chi phí giám định là
2.000.000 đồng. Hồn trả chi phí định giá tài sản cho nguyên đơn là ông Chu Văn
Sinh là 2.000.000 đồng.
5.
Về án phí: Do bị đơn là người cao tuổi nên được miễn tiền án phí theo quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Hồn trả lại
tiền tạm ứng án phí sơ thẩm cho bà Chu Thị Hồng Thanh là 3.750.000đ (ba triệu
bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
16


6.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, các đương sự có quyền kháng
cáo u cầu Tịa án nhân dân tỉnh Hà Nam xử phúc thẩm.
Đối với các đương sự khơng có mặt tại phiên tịa hoặc khơng có mặt khi tun án
mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản
án hoặc bản án được niêm yết./.

Nơi nhận:
Các đương sự;
Viện Kiểm sát nhân dân
Thành phố Phủ Lý;
Lưu: VT.


TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)

VÕ TUẤN KHANH

2.1.

II. NHẬN XÉT
Hội đồng xét xử

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
17


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

2.2.

Kiểm sát viên

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

2.3.

Luật sư

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
18


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

2.4.

Đương sự

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
19


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
HẾT

20


21


×