Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV động cơ và máy nông nghiệp miền nam VIKYNO VINAPPRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.29 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MTV ĐỘNG CƠ VÀ MÁY NÔNG
NGHIỆP MIỀN NAM VIKYNO & VINAPPRO

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

:Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Sinh viên thực hiện

:Hà Minh Đại

MSSV:1154030135

Lớp:11DKKT01

TP. Hồ Chí Minh, 2015



SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn được
thực hiện tại Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy Nông Nghiệp Miền Nam VIKYNO &
VINAPPRO, khơng sao chép bất kì nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Hà Minh Đại

Trang i

năm


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

LỜI CẢM ƠN
Sau gần bốn năm học tập tại trường, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, cô
của Khoa Kế tốn – Tài chính –Ngân hàng, Trường Đại học Cơng nghệ Thành phố Hồ Chí

Minh đã cung cấp cho em những kiến thức bổ ích trong những năm tháng em học tại trường.
Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Th.S Trịnh Ngọc Anh, người đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu về Cơng ty TNHH MTV Động cơ và Máy Nông
Nghiệp Miền Nam VIKYNO & VINAPPRO, em nhận được sự giúp đỡ tận tình từ phía cơng
ty, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong cơng ty đã tận tình, chỉ bảo, hướng dẫn, tạo
điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Với sự giúp đỡ đó, em
đã học được rất nhiều điều bổ ích mà ở trường em chưa có cơ hội tiếp cận. Một lần nữa em
xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Hà Minh Đại

Trang ii

năm


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Trang iii


SVTH: Hà Minh Đại


GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : .........................................................................................................................
MSSV : ..............................................................................................................................................
Lớp : ..................................................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1.

Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

2.

Trung bình

Khơng đạt

Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xun

3.


Khá
Ít liên hệ

Khơng

Đề tài đạt chất lượng theo u cầu :
Tốt

Khá

Trung bình

Khơng đạt

TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 20..
Giảng viên hướng dẫn

Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Trang iv


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TT

Thơng tư

BTC

Bộ Tài chính

P.KT-TV

Phịng Kế toán – Tài vụ

TGĐ

Tổng Giám đốc

VND

Việt Nam Đồng

XK

Xuất khẩu


NK

Nhập khẩu

TK

Tài khoản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD


Sản xuất kinh doanh

CPSX

Chi phí sản xuất

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

Trang v


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng mô tả chi tiết các cấp của tài khoản ..............................................................57
Bảng 2.2: Bảng định mức vật tư sản xuất sản phẩm Rulo Cao su 6” .....................................60
Bảng 2.3: Bảng danh mục vật tư cần mua phân xưởng cao su tháng 10/2014.......................61
Bảng 2.4: Bảng đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng 10/2014...........................................77
Bảng 2.5: Bảng tính giá thành sản phẩm Rulo cao su 6” tháng 10/2014 ...............................78

Trang vi



SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (kê khai thường xuyên) ..........10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (kê khai thường xuyên)...................12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung (kê khai thường xun)..........................15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán thiệt hại hư hỏng trong q trình sản xuất cơng nghiệp .................16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí SXKD dở dang (kê khai thường xuyên).........................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.............................................................35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty ..........................................................................40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình xử lí nghiệp vụ kế tốn trên phần mềm kế toán MISA ...............42
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ Phiếu đề nghị thanh tốn/Phiếu chi .........45
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm Rulo Cao su tại công ty.................................47
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình tính giá thành sản phẩm...............................................................53
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ quy trình hạch tốn xuất kho nguyên vật liệu .............................................56
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ quy trình chấm cơng và thanh tốn lương tại cơng ty.................................64

Trang vii


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP .............................................3
1.1 Những vấn đề chung....................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất cơng nghiệp.................................................................................................................3
1.1.1.1 Chi phí sản xuất.................................................................................................3
1.1.1.2 Giá thành sản phẩm...........................................................................................3
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
cơng nghiệp.........................................................................................................................3
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất..................................................................................3
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm............................................................................5
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................................6
1.1.4 Nhiệm vụ cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng
nghiệp..................................................................................................................................6
1.2 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng nghiệp ..............6
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm..........................................................6
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm.....................................................7
1.2.3 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................................................................8
1.2.3.1 Khái niệm ..........................................................................................................8
1.2.3.2 Phương pháp tính giá xuất kho .........................................................................8
1.2.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng ................................................................................9
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng .............................................................................................9
1.2.3.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...............9
1.2.4 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................................11
1.2.4.1 Khái niệm ........................................................................................................11
1.2.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ..............................................................................11
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................11
1.2.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu .............11
1.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung ..............................................................................13
1.2.5.1 Khái niệm ........................................................................................................13
1.2.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ..............................................................................13

1.2.5.3 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................13
Trang viii


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

1.2.5.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu .............14
1.2.6 Kế toán thiệt hại hư hỏng trong quá trình sản xuất cơng nghiệp ...........................16
1.2.7 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm ...........................................................17
1.2.7.1 Đặc điểm .........................................................................................................17
1.2.7.2 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................17
1.2.7.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu .............18
1.2.8 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .....................................................................20
1.2.8.1 Khái niệm ........................................................................................................20
1.2.8.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ..............................................................................20
1.2.8.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.......................................................20
1.2.9 Kế tốn tính giá thành sản phẩm............................................................................23
1.2.9.1 Đặc điểm .........................................................................................................23
1.2.9.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ..............................................................................24
1.2.9.3 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................24
1.2.9.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................24
1.3 Những quy định về quyết tốn Báo cáo tài chính ảnh hưởng việc hạch tốn chi phí
sản xuất kinh doanh .............................................................................................................27
1.3.1 Về thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn ..................................................28
1.3.2 Về hóa đơn mua vào ..............................................................................................28
1.3.3 Về hàng hóa bị thiệt hại .........................................................................................29
1.3.4 Về định mức nguyên vật liệu .................................................................................30
1.3.5 Về hạch tốn chi phí lương ....................................................................................30

1.3.6 Về hạch tốn chi phí dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh..........................31
TĨM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐỘNG CƠ VÀ MÁY
NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM VINYNO & VINAPPRO......................................................33
2.1

Giới thiệu chung về công ty ......................................................................................33

2.1.1 Vài nét về công ty ..................................................................................................33
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty................................................................33
2.1.3 Đặc điểm của công ty.............................................................................................34
2.1.3.1 Mục tiêu hoạt động..........................................................................................34
2.1.3.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ........................................................................34
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................................35
Trang ix


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

2.1.5 Tổ chức công tác kế tốn của cơng ty....................................................................39
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...............................................................39
2.1.5.2 Quy trình xử lí nghiệp vụ kế tốn ...................................................................42
2.1.5.3 Chính sách kế tốn được áp dụng ...................................................................44
2.1.5.4 Quy trình ln chuyển chứng từ trong cơng ty ...............................................44
2.1.6 Đặc điểm sản xuất sản phẩm tại công ty................................................................45
2.1.6.1 Đặc điểm sản phẩm công ty ............................................................................45
2.1.6.2 Phân loại sản phẩm..........................................................................................46

2.1.6.3 Quy trình sản xuất sản phẩm tại cơng ty.........................................................47
2.1.7 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ngành cơng nghiệp cơ khí trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung và tại cơng ty nói riêng................................................49
2.1.7.1 Thuận lợi .........................................................................................................49
2.1.7.2 Khó khăn .........................................................................................................50
2.1.7.3 Phương hướng phát triển.................................................................................50
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty..................................................................................................................................51
2.2.1 Tổ chức cơng tác tính giá thành sản phẩm.............................................................51
2.2.2 Đặc điểm chi phí sản xuất sản phẩm......................................................................52
2.2.2.1 Phân loại..........................................................................................................52
2.2.2.2 Phương pháp hạch tốn ...................................................................................52
2.2.2.3 Đối tượng hạch tốn ........................................................................................52
2.2.3 Đặc điểm cơng tác đánh giá sản phẩm dở dang.....................................................53
2.2.4 Đặc điểm tính giá thành sản phẩm.........................................................................53
2.2.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm .................................................................53
2.2.4.2 Kì tính giá thành sản phẩm .............................................................................53
2.2.4.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................53
2.2.4.4 Quy trình tính giá thành sản phẩm ..................................................................53
2.2.5 Ví dụ minh họa.......................................................................................................54
2.3 Nội dung và trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..55
2.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...............................................................55
2.3.1.1 Đặc điểm .........................................................................................................55
2.3.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ........................................................................56
2.3.1.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng ..............................................................................56
2.3.1.4 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................56
Trang x


SVTH: Hà Minh Đại


GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

2.3.1.5 Ví dụ minh họa................................................................................................57
2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................................63
2.3.2.1 Đặc điểm .........................................................................................................63
2.3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ........................................................................64
2.3.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng ..............................................................................64
2.3.2.4 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................65
2.3.2.5 Ví dụ minh họa................................................................................................65
2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ..............................................................................68
2.3.3.1 Đặc điểm .........................................................................................................68
2.3.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ........................................................................68
2.3.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng ..............................................................................70
2.3.3.4 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................70
2.3.3.5 Ví dụ minh họa................................................................................................71
2.3.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm ...........................................................74
2.3.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .....................................................................77
2.3.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm............................................................................77
TĨM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................................79
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .............................................................................80
3.1 Nhận xét về công tác kế tốn nói chung và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty .............................................................................80
3.1.1 Ưu điểm..................................................................................................................80
3.1.1.1 Ưu điểm chung của cơng ty ............................................................................80
3.1.1.2 Ưu điểm về bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn giá thành sản phẩm tại cơng
ty……… ........................................................................................................................80
3.1.2 Khuyết điểm...........................................................................................................81
3.2 Kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty .................................................................82

KẾT LUẬN.............................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................85
PHỤ LỤC................................................................................................................................86

Trang xi


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã làm
cho các doanh nghiệp cạnh tranh càng gay gắt. Đứng trước tình thế đó, địi hỏi các doanh
nghiệp phải ln chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục đích
tạo ra lợi nhuận và đứng vững trên thị trường. Vì vậy, song song với việc nâng cao chất
lượng sản phẩm, doanh nghiệp cịn phải tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng nguồn thu nhập
cho quốc gia. Mặt khác, thông qua những thơng tin về chi phí sản xuất và tính giá thành do
kế toán cung cấp cho các nhà quản trị để phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn, tài sản,
nhân lực… từ đó có những đối sách hợp lí, hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất
nhằm hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy, việc thực hiện tốt
cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối
với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em xin được chọn đề tài “Thực trạng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Động Cơ
và Máy Nông Nghiệp Miền Nam VIKYNO & VINAPPRO”.
2. Mục đích của đề tài

Qua thời gian nghiên cứu em có thể tiếp cận cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơng ty. Qua đó, em có thể hiểu rõ
hơn, trau dồi và bổ sung thêm những kiến thức mà em học được ở trường và đưa ra một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu theo sự hướng dẫn của Giảng viên hướng dẫn hàng tuần.
Thu thập tài liệu cơng ty thơng qua việc tìm hiểu các cơng việc của kế tốn giá thành
và quy trình tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. Bên cạnh đó là việc cập nhật các thơng tin
bên ngồi qua các phương tiện thơng tin như sách, báo chí, internet…Thu thập các tài liệu,
văn bản pháp luật liên quan như Chế độ kế tốn doanh nghiệp theo Thơng tư 200/2014/TTBTC, Chuẩn mực Kế toán Việt Nam…
Trang 1


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Dựa trên các thông tin đã có, tổng hợp và chọn lọc những thơng tin cần thiết kết hợp
với quan điểm bản thân để đưa ra giải pháp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp này chủ yếu tập trung vào tìm hiểu kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Động Cơ và Máy Nông Nghiệp
Miền Nam VIKYNO & VINAPPRO trong năm 2014.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận chung, tài liệu tham khảo và các phụ lục thì báo cáo gồm ba
chương chính:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CƠNG

NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV ĐỘNG CƠ VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM VINYNO &
VINAPPRO
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Trang 2


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CƠNG
NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất cơng nghiệp
1.1.1.1 Chi phí sản xuất
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải biết kết hợp ba yếu tố
cơ bản, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí của những yếu
tố này biểu hiện dưới hình thức giá trị gọi là chi phí sản xuất.
Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định.
1.1.1.2 Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng

như các giải pháp kinh tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích
sản xuất khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất.
Q trình sản xuất là q trình thống nhất bao gồm 2 mặt: chi phí sản xuất và kết quả
sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và
các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành
trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu
hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể kỳ nào nhưng có
liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, chi
phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.
Trang 3


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Chi phí tiền lương gồm có các khoản chi phí cho nhân cơng trực tiếp sản xuất và nhân
cơng của phân xưởng.
Chi phí các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí cơng đồn,…
Chi phí khấu hao tài sản cố định gồm tồn bộ chi phí khấu hao tài sản cố định dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngồi gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, tiền điện thoại,…
Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền phát sinh

trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ… biểu
hiện bằng tiền chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là tiền lượng chính, tiền lương ngồi giờ, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí để phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản
phẩm nhưng khơng kể chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp như:
• Chi phí nhân viên phân xưởng
• Chi phí vật liệu
• Chi phí dụng cụ sản xuất
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Chi phí dịch vụ mua ngồi: điện, nước, điện thoại…
• Chi phí bằng tiền khác
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng cơng việc hồn
thành:
Chi phí biến đổi (biến phí) là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương đương tỉ lệ
thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kì như chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
Chi phí cố định (định phí) là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định chi phí khấu hao TSCĐ theo
phương pháp bình quân, tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp…
Trang 4


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh


Hỗn hợp phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí như chi phí điện, chi phí bán
hàng…
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tượng chịu chi phí:
Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên quan trực tiếp với q trình sản xuất ra một
loại sản phẩm bao gồm nguyên vật liệu, tiền lương công nhân sản xuất, khấu hao máy móc
thiết bị sản xuất…
Chi phí gián tiếp là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm, nhiều công việc thường phát sinh ở bộ phận quản lý. Cho nên, kế toán cần
phân bổ chi phí này theo một tiêu thức nhất định.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
• Xét theo thời điểm và nguồn số liệu:
Giá thành kế hoạch: Việc tính tốn xác định giá thành kế hoạch được tiến hành
trước khi bước vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch
được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời
được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức
cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ
sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm.
Giá thành thực tế: Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm
chỉ có thể tính tốn được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa
trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm
tập hợp được trong kỳ.
• Xét theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành sản xuất (hay giá thành xuất xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sản xuất chung).
Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo cơng

thức:
Trang 5


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Giá thành toàn bộ
của sản phẩm

=

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí bán
hàng

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chúng đều giới hạn để tập hợp chi phí cho cơng tác
quản lý, phân tích và kiểm tra giá thành.

Cả hai giống nhau về chất, cùng biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động
vật hóa.
Chúng khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất gắn liền với một kì nhất định. Giá thành
sản phẩm gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
1.1.4 Nhiệm vụ cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng
nghiệp
Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách kế tốn phù hợp với
quy định của Bộ Tài chính, cũng như các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán.
Xác định được đối tượng, phương pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất. Tính tốn chính xác giá thành thực tế của đối tượng tính giá thành và thường xuyên
kiểm tra tình hình thực hiện cơng tác tính giá thành của doanh nghiệp.
Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính tốn, phân loại chi phí
phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung
thực và hợp lí. Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng nghiệp
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu
quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tượng tập hợp chi phí có thể được xác định là từng
sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng phân xưởng sản xuất hay từng giai đoạn công nghệ sản
xuất sản phẩm.

Trang 6


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh


Xác định đối tượng tập hợp chi phí là nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí phải căn cứ
vào:
• Tính chất sản xuất và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm: đơn giản hay phức tạp
• Loại hình sản xuất: sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt
• Địa điểm tổ chức sản xuất: có hay khơng phân xưởng sản xuất, đội sản xuất
• u cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp
• Đơn vị giá thành áp dụng trong doanh nghiệp
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm
Có hai phương pháp hạch toán kế toán:
Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ
thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng tồn kho trên sổ kế toán. Do vậy, giá trị hàng tồn
kho trên sổ kế tốn có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế
toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật tư,
hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để
phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế tốn tổng hợp và từ đó tính ra trị giá vật tư,
hàng hoá đã xuất. Phương pháp này không theo dõi số lựơng xuất trên báo cáo kế toán mà
cuối kỳ mới tổng hợp lại để kết chuyển dựa trên cơng thức sau: XUẤT TRONG KÌ = ĐẦU
KÌ + NHẬP TRONG KÌ - TỒN CUỐI KÌ.
Có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Tập hợp trực tiếp: áp dụng với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán
CPSX riêng biệt, CPSX phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Phân bổ gián tiếp: áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí, không thể tập hợp riêng cho từng đối tượng được. Vì vậy, cần thực hiện việc phân
bổ cho từng đối tượng có liên quan. Việc phân bổ có hai bước:
Bước 1: Tính hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ

=


Tổng chi phí đã tập hợp phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ

Bước 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan
Trang 7


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Chi phí phân bổ cho từng đối

=

tượng

Tiêu chuẩn phân bổ cho từng
đối tượng

x

Hệ số phân
bổ

1.2.3 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.2.3.1 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí nguyên liệu, vật liệu (Gồm cả
nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm,

thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo
giá thực tế khi xuất sử dụng.
1.2.3.2 Phương pháp tính giá xuất kho
Xác định giá trị hàng xuất kho, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
• Phương pháp giá bình qn gia quyền:
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hố được tính theo đơn giá bình quân.
Giá thực tế nguyên vật liệu,
hàng hoá xuất dùng

= Số lượng xuất dùng x Giá đơn vị bình qn

• Phương pháp nhập trước xuất trước
Hàng hố nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập
sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Do vậy hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế
của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định
hoặc có xu hướng giảm. Phương pháp này thường được áp dụng trong doanh nghiệp về lĩnh
vực thuốc, sữa…
• Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào
thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ
nguyên tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của
hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho
được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này
đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng,
hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có
Trang 8


SVTH: Hà Minh Đại


GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

thể áp dụng được phương pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì
khơng thể áp dụng được phương pháp này.
1.2.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập/xuất kho, Giấy đề nghị tạm ứng,
Phiếu chi…
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm,
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
Kết chuyển trị giá ngun liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ
vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và
chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632;
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.3.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu

Trang 9


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (kê khai thường xuyên)
621

154

152
Xuất kho NVL dùng cho
sxsp, thực hiện dịch vụ

Cuối kì, kết chuyển chi phí
621

152

111,112,331
Mua NVL dùng ngay
sxsp, thực hiện dịch vụ

NVL thừa dùng khơng hết

632
133
Phần chi phí 621 vượt mức
Thuế GTGT
được khấu trừ

138

Chi phí nguyên vật liệu
sử dụng cho hợp đồng
hợp tác kinh doanh

Phân bổ chi phí 621 sử

dụng chung cho hợp
đồng hợp kinh doanh

331

Trang 10


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

1.2.4 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
1.2.4.1 Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao
động th ngồi theo từng loại cơng việc, như: Tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp,
các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm
thất nghiệp). Khơng hạch tốn vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền
công và các khoản phụ cấp... cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên của
bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.
Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng
thời gian mà chi phí nhân cơng trực tiếp của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một
cách tách biệt, thì sẽ được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất
quán giữa các kỳ kế toán.
1.2.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Bảng thanh tốn tiền lương, bảng chấm cơng, bảng phân bổ tiền lương…
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bên Nợ:

Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao
gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền cơng theo quy
định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu

Trang 11


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (kê khai thường xuyên)
622
154

334
Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

Cuối kì kết chuyển
chi phí 622

335
Tiền lương

nghỉ phép phải
trả cho cơng
nhân trực tiếp
sxsp

632
Trích trước
tiền lương
nghỉ phép của
cơng nhân sản
xuất sản phẩm

Phần chi phí 622
vượt mức

138
338
Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ cho cơng nhân sxsp

Phân bổ chi phí 622
chung cho hợp đồng
kinh doanh

3331
111, 112, 331
Chi phí nhân cơng sử dụng
chung cho hợp đồng hợp tác
kinh doanh


133

Trang 12


SVTH: Hà Minh Đại

GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh

1.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung
1.2.5.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát
sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ, gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; Khầu hao TSCĐ sử
dụng trực tiếp để sản xuất, Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên
phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan trực tiếp khác đên phân
xưởng.
Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng
thời gian mà chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một cách
tách biệt, thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
1.2.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan khác…
1.2.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu
Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ

Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Bên Nợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
- Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình thường;
Trang 13


×