Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Khóa luận thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.13 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU

NGUYỄN QUỲNH NHƯ

KHÓA HỌC: 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU

Tên tác giả: Nguyễn Quỳnh Như
Lớp: K50C Kế tốn

Tên giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Quốc Tú


Niên khóa: 2016 – 2020

Huế, tháng 4 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Qua những ngày mưa mới thêm yêu những ngày nắng, qua những ngày khó khăn
mới biết trân trọng những gì đang có ở hiện tại. Có ai đó đã từng nói:” khơng có người
thành cơng trong đơn độc” bởi để hồn thành khố luận này, tơi đã nhận được sự quan
tâm và giúp đỡ của rất nhiều người.
Tôi xin gửi lời cám ơn tới Th.S Nguyễn Quốc Tú là giáo viên hướng dẫn, đã giúp
đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành đề tài
khố luận tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Công ty kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu, các chị phịng
Kế tốn và đặc biệt là chị Lê Thị Thuỷ Ngân – Kế tốn trưởng tại cơng ty, đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi có cơ hội tiếp cận với cơng việc kế tốn thực tế và nhiệt tình
giúp đỡ chỉ bảo trong thời gian thực tập tại công ty.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi tới quý thầy cô, cũng như ban lãnh đạo công ty cổ phần
kỹ nghệ thực phẩm Á Châu lời chúc sức khoẻ, thành đạt trong cuộc sống. Chúc công
ty luôn phát triển và khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Huế, Ngày 27 tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 3
5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................... 3
5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp........................................................................................................... 3
6. Kết cấu khoá luận ................................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................................................... 5
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất .............................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất ............................................................................... 5
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................................. 5
1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ...................................................................................... 5
1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế .................................................................................. 6
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả.................................................. 7
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp .................................................................. 7
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mơ hình ứng xử chi phí............................................................... 7
1.1.2.6 Phân loại chi phí theo các yếu tố khác............................................................................ 8
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................................... 8
1.2.2 Chức năng của giá thành ................................................................................................... 9
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................................ 9
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành.......................................................... 10
1.4 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm...... 11
1.4.1 Vai trị của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................... 11
1.4.2 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................................... 11
1.5 Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất........................................................................ 12
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................................. 12

1.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .......................................................... 12

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................................... 13

1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
chính ..............................................................................................................................13
1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................. 14
1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương............ 14
1.5.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức......................................... 15
1.6 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................................ 15
1.6.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................................................... 15
1.6.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 15
1.6.1.2 Chứng từ sử dụng ......................................................................................................... 16
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................ 16
1.6.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................................................. 18
1.6.2.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 18
1.6.2.2 Chứng từ sử dụng ......................................................................................................... 18
1.6.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................ 18
1.6.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung........................................................................................ 19
1.6.3.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 19
1.6.3.2 Chứng từ sử dụng ......................................................................................................... 19

1.6.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................ 20
1.6.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................................... 21
1.6.4.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 21
1.6.4.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................................... 21
1.7 Nội dung cơng tác kế tốn tính giá thành sản phẩm........................................................... 22
1.7.1 Đối tượng tính giá thành.................................................................................................. 22
1.7.2 Kỳ tính giá thành ............................................................................................................. 23
1.7.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................................................. 23
1.7.3.1 Phương pháp giản đơn.................................................................................................. 23
1.7.3.2 Phương pháp hệ số........................................................................................................ 24
1.7.3.3 Phương pháp tỷ lệ......................................................................................................... 24
1.7.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: ................................................................ 25

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

CHUƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á
CHÂU ...................................................................................................................................... 26
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần kỹ nghệ Á Châu................................................................. 26
2.1.1 Giới thiệu chung về cơng ty............................................................................................. 26
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................................... 26
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................ 27
2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ..................................................................................................... 27

2.1.3.2. Ngành nghề kinh doanh............................................................................................... 27
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty ..................................................................................... 28
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ................................................................................................. 28
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................................ 28
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty................................................................................. 30
2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................... 30
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................................... 30
2.1.6 Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn .................................................................................... 31
2.1.6.1 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty.......................................................................... 31
2.1.6.2 Các chính sách kế tốn áp dụng.................................................................................... 32
2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017-2019 ...................................... 33
2.2.1.Tình hình lao động........................................................................................................... 33
2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...................................................................................... 35
2.3.Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ
Thực phẩm Á Châu................................................................................................................... 41
2.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm sữa chua ............................................................................ 41
2.3.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................................. 42
2.3.3 Kỳ tính giá thành ............................................................................................................. 42
2.3.4 Phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất....................................................................... 42
2.3.4.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................................... 42
2.3.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................................................. 54
2.3.4.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung..................................................................................... 62
2.3.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................... 74

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ
NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU............................................................................................ 83
3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty ................................................................. 83
3.1.1 Đánh giá về tổ chức, bộ máy kế tốn .............................................................................. 83
3.1.2 Đánh giá về hình thức kế tốn ......................................................................................... 84
3.2 Đánh giá về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng ty........... 84
3.2.1 Ưu điểm ........................................................................................................................... 84
3.2.2 Nhược điểm: .................................................................................................................... 86
3.3 Một số giải pháp nhămg hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
cơng ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu ......................................................................... 88
3.3.1 Đối với tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................... 88
3.3.2 Đối với cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................ 88
PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90
1. Kết luận ................................................................................................................................ 90
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 91
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 92

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

iv


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty qua ba năm 2017-2019.......................................... 33
Bảng 2.2:Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 ......................... 35
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................................................... 38
Bảng 2.4. Quy định về tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2019 ......................................... 55

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ................................................................ 17
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................................................ 19
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................................... 20
Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ......................................................... 22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản ...................................................................................... 28
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................................... 30
Sơ đồ 2.3 Hình thức ghi sổ kế tóan tại cơng ty......................................................................... 31
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019 ................. Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.5. Tình hình kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2017-2019......................................... 39
Sơ đồ 2.6: Quy trình sản xuất sữa chua .................................................................................... 41

Sơ đồ 2.7 Tập hợp chi phí NVLTT sản phẩm sữa chua tháng 12/2019Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 2.8 Tập hợp chi phí SXC sản phẩm sữa chua tháng 12/2019 ........................................ 72

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1. Phiếu nhập kho.......................................................................................................... 45
Biểu 2.2: Bảng định mức nguyên vật liệu sữa chua 2019 ........................................................ 46
Biểu 2.3. Phiếu đề xuất vật tư................................................................................................... 47
Biểu 2.4 Phiếu xuất kho............................................................................................................ 48
Biểu 2.5 Phiếu nhập kho ( Nội bộ) ........................................................................................... 50
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621 ..................................................................................................... 51
Biểu 2.7 Bảng phân bổ lương tháng 12 .................................................................................... 57
Biểu 2.8. Bảng lương tháng 12.2019 ........................................................................................ 58
Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 622 Tháng 12/2019............................................................................. 59
Biểu 2.10. Bảng kê phiếu xuất kho nguyên vật liệu ................................................................. 65
Biểu 2.11. Bảng phân bổ chi phí phục vụ sản xuất tháng 12/2019 .......................................... 66
Biểu 2.12. Bảng kê phiếu xuất kho công dụng cụ phục vụ sản xuất 12/2019 ......................... 67
Biểu 2.13. Bảng phân bổ chi phí phục vụ sản xuất 12/2019 .................................................... 68
Biểu 2.14. Bảng tính khấu hao TSCĐ năm 2019 ..................................................................... 70
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 627.......................................................................................... 73
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vụ việc tài khoản 154 sản phẩm sữa chua.............................................. 77

Biểu 2.17. Tổng hợp hàng nhập kho tháng 12/2019................................................................. 82

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPNCTT


Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

ĐVT

Đơn vị tính

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVL

Ngun vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định


SPDD

Sản phẩm dỡ dang

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nhìn chung, nền tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 tương đối cao hơn so
với các nước trong khu vực Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục mở rộng. Tuy nhiên, cũng
không nên chủ quan, vì vậy để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường Việt
Nam hiện nay thì địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vững mạnh về bên trong,
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí được phát sinh ở mọi giai đoạn, ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
trên nền kinh tế thị trường hiện nay thì hoạt động động sản xuất kinh doanh phải tạo ra
doanh thu ít nhất phải bù đắp được những chi phí đã tiêu hao. Do đó doanh nghiệp
phải cần nắm bắt thơng tin và kiểm tra về chi phí một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp
tốt để giảm thiểu chi phí tránh gây lãng phí.
Việc hạch tốn chi phí sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát chi phí và
thực hiện tốt việc tính giá thành. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đối mặt
với nhiều thách thức, để tạo nên ưu thế của riêng doanh nghiệp, thì việc hạ giá thành
sản phẩm nhưng vẫn giữ chất lượng sản phẩm là điều cần thiết. Nếu một doanh nghiệp,

ln đề cao việc kiểm sốt chi phí sản xuất, làm tốt cơng tác tính giá thành sản phẩm
thì đây chính là một lợi thế lớn nhất để khẳng định vị thế của mình khơng những ở
Việt Nam mà còn trên thế giới.
Việc cung cấp đúng về chi phí sản xuất, giá thành cung cấp cho các nhà quản trị một
quyết định ngắn hạn và dài hạn, nhằm đưa ra các biện pháp giúp nâng cao hiệu quả sản
xuất, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Để làm tốt được điều đó, doanh nghiệp cần có những cơng tác kế tốn chi phí và
tính giá thành hợp lý và hiệu quả, doanh nghiệp cần sử dụng thơng tin về chi phí để
định ra một giá bán hợp lý đối với sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra.
Từ đó có thể thấy rằng, kế tốn chi phí và tính giá thành đóng vai trị khơng thể thiếu
trong mỗi doanh nghiệp, là cơ sở, tiền đề để giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng
tốt hơn.

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Mặc khác, khi được thực tập tại công ty, bản thân tôi đã được tiếp cận với nhiều
phân hành kế tốn, tơi thấy rằng:” trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh tại
mọi giai đoạn trong hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của doanh nghiệp”, điều này, kích thích sự tị mị, dẫn đến tâm lý muốn tìm hiểu đề tài
này nhiều hơn.
Nhìn thấy được tính thiết thực của đề tài, cùng với sự thích thú của bản thân.Tôi đã
lựa chọn đề tài:” Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính gía
thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu” cho bài khố

luận của tơi. Kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước đó về bộ phận Kế tốn tại
cơng ty, cùng với những kiến thức tổng hợp trong q trình thực tập. Tơi hi vọng đề tài
của tơi có thể tìm ra một hướng đi mới trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành tại cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực Phẩm Á Châu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-Tìm hiểu, phân tích những vấn đề mang tính chất lý luận liên quan đến “ Kế tốn
tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp”
-Tìm hiểu thực trang cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu
-Tìm hiểu nguyên nhân, ưu – nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí và tính giá
thành và từ đó đề xuất biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề liên quan đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về khơng gian: Phịng kế tốn tại Công ty Cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á
Châu, 61 Nguyễn Khoa Chiêm, P.An Cựu, TP.Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ 17/01/2020 đến 25/04/2020
+ Thời gian nghiên cứu:

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Số liệu thu thập phục vụ cho bài viết thuộc năm 2019, đối với các thơng tin tổng
qt về cơng ty, tình hình lao động.
- Năm 2017- 2019, đối với các thơng tin về tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh
- Tháng 12 năm 2019 đối với những thông tin liên quan đến kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp
-Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi đã
nghiên cứu và tham khảo một số tài liệu liên quan đến tổng hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm. Những nguồn trên được trích dẫn những thơng tin hợp lý nhất.
5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp
-Sử dụng phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng nhiều nhất khi
thực tế tại công ty. Phỏng vấn các nhân viên, đảm trách nhiệm chứng từ, ghi và tổng
hợp sổ kế toán chi phí hoặc các cơng nhân trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất, thi
cơng cơng trình
-Phương pháp xử lý số liệu: phân tích so sánh số liệu giữa các kì, giữa thực tế so
với định mức để thấy được hiểu quả cơng tác kế tốn chi phí tại doanh nghiệp. Kết hợp
với các số liệu có được bằng việc ghi chép, thu thập, quan sát. Từ đó tổng hợp lại để
tính tốn, phân tích các chi phí (621,622,627).
Trong đó:
Phương pháp so sánh: mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc
trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, từ đó, để đưa ra các quyết định lựa chọn phù
hợp. Cụ thể để phân tích hoạt động kinh doanh, mức biến động của các chỉ tiêu phân
tích,..
Phương pháp thống kê mơ tả: Thể hiện qua bảng biểu, đồ thị,… tổng hợp và xử lý

dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thơng tin.
Phương pháp tính giá: kiểm tra về chi phí trực tiếp và gián tiếp cho từng loại hoạt
động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng hoá, vật tư, sản phẩm,..
Phương pháp chứng từ kế tốn: kiểm tra sự hình thành của các nghiệp vụ kinh tế,
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

đựng thơng tin, làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp
vụ kinh tế
Phương pháp đối ứng tài khoản: sử dụng khi căn cứ vào chứng từ tiến hành ghi
chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên chứng từ vào
các tài khoản kế toán

6. Kết cấu khoá luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-Chương 1:Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp
-Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu.
-Chương 3:Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm Á Châu.

Phần III: Kết luận và kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
Giấy xác minh thực tập của đơn vị

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất
Theo TS Huỳnh Lợi: “Chi phí là những phí tổn nguồn lực kinh tế gắn liền
với mục đích sản xuất kinh doanh.”
Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa trong q trình sản xuất kinh doanh (PGS.TS Bùi Văn Dương, 2011)
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về
nội dung, tính chất, cơng dụng, vai trị vị trí trong q trình sản xuất kinh doanh. Để
thuận lợi cho cơng tác quản lý nói chung và kế tốn nói riêng thì cần phải tiến hành
phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp. Chi phí sản xuất thường
được phân loại theo những tiêu thức sau:
1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế


Theo tiêu thức này, các khoản chi phí có chung tính chất, nội dung kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, khơng kể chi phí phát sinh ở địa điểm nào hay được dùng vào
mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, chi phí
trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau:
-Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: chi phí
NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu
khác sử dụng vào sản xuất.
-Chi phí nhân cơng bao gồm: các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương
phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng đồn, bảo
hiểu xã hơi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

-Chi phí cơng cụ dụng cụ: yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các cơng cụ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí cơng cụ dụng cụ là tiền đề để
nhà quản lý hoạch định luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua cơng
cụ dụng cụ hợp lý.
-Chi phí khấu hao TSCĐ: yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài
hạn dùng vào hoạt động SXKD.
-Chi phí dịch vụ th ngồi bao gồm: chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền nước, tiền điện, điện thoại, chi phí quảng

cáo, chi phí sữa chửa,…
-Chí phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong q trình
SXKD của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại theo cơng dụng kinh tế

Theo phương thức phân loại này, chi phí được chia thành các khoản mục:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu sử dụng
trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm nhờ chi phí nguyên vật liệu chính,
chi phí ngun vật liệu phụ..
-Chi phí nhân cơng trực tiếp (NCTT) bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương tính vào chi phí sản xuất
-Chi phí sản xuất chung (SXC) dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận
sản xuất bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng
tiền.
-Chi phí bán hàng đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lƣợc bán hàng của
doanh nghiệp bao gồm các khoản mục chi phí lương và các khoản trích theo lương,
chi phí nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngồi
dùng trong hoạt động bán hàng
-Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí liên quan đến cơng việc hành
chính, quản trị ở phạm vi tồn doanh nghiệp
-Chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú


thường và thường chiểm tỷ lệ nhỏ trong doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý đánh giá được kết cấu chi phí trong sản xuất
kinh doanh, có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là căn cứ để
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và dự tốn chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả

Để mơ tả thời điểm ghi nhận các loại chi phí khác nhau, chi phí trong kỳ kế tốn
chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với q trình sản xuất sản phẩm hay
hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản
phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì
những chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa tồn kho
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một kỳ kế tốn. Nói một cách khác, những chi phí thời kỳ được xem là phí tồn
và được khấu trừ ra khỏi lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh (Th.s Hồ Phan Minh
Đức)
Nhận biết về chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ giúp nhà quản lý nhận thức được
tồn diện chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp

-Chi phí trực tiếp: là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi
phí (từng loại sản phẩm, cơng việc, đơn đặt hàng…) Các khoản chi phí này được ghi
nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp.
-Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí khác nhau, được ghi nhận chung sau đó được phân bổ cho từng đối tượng.
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mơ hình ứng xử chi phí

Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức độ hoạt động, chi phí

của tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định
Theo TS Huỳnh Lợi cho rằng: Chi phí biến đổi (hay cịn gọi là biến phí) là chi phí
thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ngược lại nếu xét trên một đơn vị mức độ

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

hoạt động, biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá
phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
Chi phí cố định (hay cịn gọi là định phí) là chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc
khơng thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt
động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.Trong doanh nghiệp sản xuất, định phí có
thể là chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí quảng cáo…
Cách phân loại này có ý nghĩa lớn đối với việc cung cấp thơng tin quản trị chi phí
1.1.2.6 Phân loại chi phí theo các yếu tố khác

Ngoài các phương thức phân loại trên chi phí cịn được xem xét trên góc độ khác
nhau như:
Dựa trên khả năng kiểm sốt chi phí đối với các nhà quản lý, chi phí được chia thành
chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được. Chi phí kiểm sốt được là
những chi phí mà nhà quản lý xác định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ,
đồng thời cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó. Ngược lại, chi phí khơng
kiểm sốt được là những chi phí mà nhà quản lý khơng thể dự đốn chính xác mức phát
sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh của nó vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của

nhà quản trị. (TS Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí chênh lệch hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện diện hoặc
chỉ hiện diện một phần trơng phương án khác.
Chi phí chìm là những chi phí ln xuất hiện trong tất cả các quyết định của nhà quản
lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau.
Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay
vì chọn
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho một khối
lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hồn
thành trong điều kiện cơng suất bình thường.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các đoanh nghiệp
sản xuất cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất và quản lý sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền
vốn trong quá trình sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định hiệu
quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
1.2.2 Chức năng của giá thành
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại

lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí (TS
Huỳnh Lợi, 2010)
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức
phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.


Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành

Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành,giá thành sản phẩm được chia
thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính tốn xác định giá thành kế hoạch được tiến
hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện.
Gíá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định
mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá
thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước
đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản
xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính tốn được khi
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán :
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại :
- Giá thành sản xuất (cịn gọi là giá thành cơng xưởng): Giá thành sản xuất của sản
phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp;
chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, cơng việc hay lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ
đã cung cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập
kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính tốn giá vốn hàng bán, tính lợi
nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ
của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính tốn, xác định mức lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp.

1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q trình sản xuất
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khơng phải là một mà có sự khác
nhau về lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau:
- Chi phí sản xuất ln gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí cịn
giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc, lao vụ đã
sản xuất hoàn thành.Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế
đă phát sinh (chi phí trả trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã

ghi nhận là chi phí của kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa, theo quy định, một số chi
phí khơng được tính vào giá thành mà tính vào chi phí của nghiệp vụ tài chính.
- Chi phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những sản phẩm đă hồn thành
mà cịn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.Giá
thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ
trước chuyển sang.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
đã hồn thành.

1.4 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính gía
thành sản phẩm
1.4.1 Vai trị của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, cơng dụng của chi phí. Tính giá
thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động vật
hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo từng
đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời
là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh.

Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch tốn chính xác chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thƣờng
xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việc chỉ
đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá
thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
1.4.2 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để phát huy vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều
kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Xét ở góc độ doanh nghiệp thì việc kế tốn tập hợp đầy đủ chi phí và tính đúng giá
thành trước hết liên quan mật thiết đến lợi ích của doanh nghiệp. Thực hiện tốt cơng
tác này giúp cho doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời
đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Do đó, trong giáo trình kế tốn chi phí, TS. Huỳnh lợi (2009) đã đưa ra một số nhiệm
vụ cơ bản của kế tốn chi phí như sau:

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

-Cung cấp thơng tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc định giá thành phẩm tồn
kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận của các quyết định quản trị sản xuất, định hướng kinh
doanh, thương lượng với khách hàng, điều chỉnh tình hình sản xuất theo thị trường.
-Cung cấp thơng tin chi phí và giá thành sản phẩm để phục vụ tốt hơn q trình kiểm
sốt chi phí, đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và gia tăng năng lực cạnh tranh.
-Cung cấp thơng tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục vụ tốt hơn cho việc

xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí.

1.5 Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
Kế tốn chi phí là q trình ghi chép chi phí nhằm cung cấp thơng tin phục vụ u
cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí
sản xuất. Các phạm vi này có thể là nơi phát sinh chi phí: từng phân xưởng sản xuất,
từng bộ phận cung cấp dịch vụ hoặc toàn doanh nghiệp; từng giai đoạn cơng nghệ
hoặc tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất…(PGS.TS Bùi Văn Dương, 2011)
Trong cơng tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây
dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết
về chi phí sản xuất
1.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Cụ thể:
Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như chi
phí ngun vật liệu chính, chi phí nhân cơng trực tiếp…
Trong quy trình tập hợp chi phí sản xuất, có những chi phí được tập hợp cho từng
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chưa thuực sự là chi phí thực tế. Ví dụ trong chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp có thể bao gồm một khoảng giá trị nguyên vật liệu
thừa, trong chi phí sản xuất chung có thể bao gồm những khoản chi khơng liên quan
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

đến chi phi sản xuất nhưng gắn liền với các hoá đơn dịch vụ đầu vào khi tập hợp chi
phí sản xuất .
Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí
Hệ số phân bổ
chi phí

Tổng chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ

=
Tổng tiêu thức phân bổ

Mức phân bổ
chi phí cho đối
tượng i

=

Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức
phân bổ của

đối tượng

1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa
hồn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
cơng nghệ. Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang
và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng
một trong những phương pháp sau:
1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
chính
Phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu chính cho sản phẩm dở dang cuối
kỳ, các chi phí khác tính cho thành phẩm. Do đó đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính áp dụng thích hợp cho những sản
phẩm có chi phí ngun vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí

CPSX
=
DDCK

CP NVL
chính dở
dang đầu
kỳ
Số lượng sản
phẩm hồn
thành trong
kỳ

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như


+

CP NVL
chính phát
sinh trong kỳ

+

Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ

x

Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Phương pháp này chỉ tính CPNVLTT cho SPSS cuối kỳ các chi phí khác tính cho
thành phẩm. Như vậy, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
CP NVLTT

CP NVLTT
dở dang
phát sinh
+
Số lượng sản
đầu kỳ
trong kỳ
phẩm dở
CPSX =
x
Số lượng sản
Số lượng sản
dang cuối kỳ
DDCK
phẩm hồn +
phẩm dở
thành trong
dang cuối kỳ
Trong trường hợp kỳ
chi phí nguyên vật liêụ chính và chi phí nguyên vật liệu phụ

khơng có cùng đặc điểm là phát sinh tồn bộ và từ đầu của quy trình sản xuất; cụ thể,
chi phí ngun vật liệu chính phát sinh tồn bộ từ đầu của quy trình sản xuấ, chi phí
ngun vật liệu phụ phát sinh mức độ thực hiện quy trình sản xuất, chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ được tính chi tiết như sau:

CP nguyên
vật liệu
chính dở
dang cuối kỳ


CP nguyên
vật liệu chính
dở dang cuối
kỳ

=

=

CP NVL
CP NVL
chính phát
chính dở
+
sinh
trong kỳ
dang đầu
kỳ
Số lượng sản
Số lượng sản
phẩm dở
+
phẩm hoàn
dang cuối kỳ
thành trong
kỳ

Số lượng sản
phẩm dở

x
dang cuối kỳ

CP NVL phụ
CP NVL
+
phát sinh
phụ dở
số
dang đầu
trong kỳ
lượng Tỷ
kỳ
x ( SPD x lệ )
số
Số lượng sản
Tỷ
hoàn
D
phẩm hoàn + ( lượng x lệ )
cuối thàn
SPDD
thành trong
hoàn
kỳ
cuối kỳ
kỳ
thàn

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CP NVLTT chỉ có thể áp dụng thích hợp

cho những sản phẩm có NVLTT chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng CPSX. Đồng thời
chi phí dở dang qua các kỳ ít biến động.
1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành tương đương

Phương pháp này tính tồn bộ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo mức độ thực hiện. Tùy thuộc vào đặc điểm chi phí và thời điểm phát sinh ở từng
quy trình sản xuất, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được chia thành hai nhóm:

SVTH: Nguyễn Quỳnh Như

14


×