Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Dân sự 06 Thu hoạch diễn án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.02 KB, 12 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Môn

:

Kỹ năng cơ bản của Luật sư khi tham gia giải quyết các vụ việc
dân sự

Mã hồ sơ

:

LS.DS 06/B3.TH1-DA2/DS

Diễn lần

:

Ngày diễn

:

Giáo viên hướng dẫn: …………………………

Họ và tên :
Sinh ngày :
SBD


:

Lớp

:

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

MỤC LỤC



I.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ
1.

Tóm tắt nội dung vụ án:
Ơng Chu Khắc Trường và bà Chu Thị Cúc có 04 người con là bà Chu Thị
Thanh, bà Chu Thị Loan, ông Chu Văn Sinh và bà Chu Thị The. Ông Trường
mất năm 1945 và bà Cúc mất năm 1990. Khi bà Cúc mất có để lại một ngơi
nhà 02 gian với tổng diện tích 777m2 thuộc thửa 40, tờ bản đồ số 2 toạ lạc tại
thôn 6, xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Từ năm 1990 đến năm 1994, ông Chu Văn Sinh sinh sống trên đất, sau đó có
để con trai là ơng Chu Văn Thành quản lý đất đai nhưng bị gia đình bà Đinh
Thị Tám gây khó dễ nên đã bỏ đi. Ngày 20/01/1994, ông Chu Văn Sinh tự ý
ký đơn chuyển quyền thừa kế cho anh họ Chu Khắc Thun mà khơng có sự
đồng ý của các chị em là bà Thanh, bà Loan, bà The. Ngày 10/4/1994, theo
yêu cầu và khiếu nại của bà Thanh, Ủy ban nhân dân xã Phù Vân đã ban hành
Thơng báo số 05/TB-UB về việc tạm đình chỉ việc chuyển quyền thừa kế này

của ông Sinh. Thay vào đó, vì lý do đã thốt ly, lên đường xây dựng và phát
triển kinh tế mới ở những vùng đất khác theo tiếng gọi của tổ quốc, không cư
trú tại địa phương nên bà Thanh đã đại diện cho các chị em ký kết giấy giao
quyền trông nom cho ông Chu Khắc Thuyên vào ngày 15/04/1994, với nội
dung: ông Thuyên có trách nhiệm tu sửa nhà cửa, được sản xuất hoa màu trên
đất đai tự sản xuất ra và thực hiện nghĩa vụ thế với nhà nước, không được xây
dựng nhà cửa, đào khoét, chặt phá cây cối lưu niên. Ông Thuyên được hưởng
50% giá trị cây cối lưu niên, phần còn lại thuộc về 04 chị em. Thời hạn trông
nom là từ 15/04/1994 đến ngày 15/04/1994. Tuy nhiên, trong thời gian trên
ông Chu Khắc Thuyên đã không thực hiện đúng những thoả thuận đã thống
nhất. Năm 1999, ông Thuyên qua đời. Sau đó, mặc dù chưa có thoả thuận
tiếp, nhưng vợ ông Thuyên là bà Đinh Thị Tám và các con vẫn tự ý khai thác
hoa lợi trên mảnh đất của gia đình bà Thanh.
Đến tháng 05/2016, bà Tám và con gái là bà Chu Thị Mai tự ý xây dựng một
ngôi nhà 100m2 trên thửa đất của gia đình bà Thanh. 04 chị em bà Thanh đều
khơng đồng ý và yêu cầu Ủy ban nhân dân xã Phù Vân giải quyết tranh chấp
đất đai với gia đình bà Đinh Thị Tám nhưng bà Tám không hợp tác giái quyết
vụ việc.
Ngày 02/11/2016, bà Thanh, ông Sinh nộp đơn khởi kiện cho Toà án nhân
dân TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam yêu cầu giải quyết vụ việc nêu trên như sau: (i)
Yêu cầu bà Tám trả lại diện tích đất 777m2 tại thừa đất số 40 tờ bản đồ số 2
toạ lạc tại thôn 6, xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam cho bà Thanh, bà
Loan, ông Sinh và bà The; (ii) Yêu cầu bà Tám trả lại nhà và cây cối nêu trên,
đồng thời 50% giá trị thu nhập cây lưu niên kể từ ngày 15/04/1994 đến
3


15/04/1999. Trị giá đất thổ cư và vườn là 300 triệu đồng. Hoa màu thu hoạch
trị giá 5 triệu đồng. Ngày 09/11/2016, Toà án nhân dân TP. Phủ Lý đã ban
hành Thông báo về việc thụ lý vụ án số 20/TB-TLVA. Ngày 03/08/2017, Toà

án nhân dân TP. Phủ Lý ban hành Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
65/2017/QĐST-DS.
Tư cách đương sự:

2.

Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, các đương sự
trong vụ án được xác định phù hợp với quy định pháp luật.
3.

Quan hệ tranh chấp: Tranh chấp quyền sử dụng đất.

4.

Thẩm quyền của toà án:
-

Căn cứ theo khoản 9 điều 26 BLTTDS 2015 đây là tranh chấp về đất đai
theo quy định của pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền của Tòa án;

-

Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 35 BLTTDS 2015, vụ án thuộc thẩm
quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.

-

Căn cứ theo điểm c khoản 1 điều 39 BLTTDS 2015, Tòa án nơi bị đơn cư
trú sẽ được xác định để giải quyết vụ án này.


Hiện tại Bị đơn đang cư trú tại TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Do đó, Tồ án TP.
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định pháp luật.
Thời hiệu:

5.

Theo điểm c khoản 2 điều 23 Nghị quyết 03/2012/ NQ-HĐTP, không áp dụng
thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai là tranh chấp ai có quyền sử dụng đất đó.
II.

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH XÉT HỎI

1.

Định hướng hỏi:
Chứng minh, làm rõ:
-

04 chị em bà Thanh đều thực hiện nghĩa vụ chăm lo cho bà Cúc lúc bà Cúc
còn sống và đến khi mất;

-

04 chị em bà Thanh có thực hiện việc quản lý chăm sóc vườn tược. Gia
đình bà Tám trơng nom vườn tược, nộp thuế là thực hiện theo nghĩa vụ
trong giấy giao quyền trơng nom:


Gia đình bà Tám biết được việc chuyển quyền thừa kế đã bị tạm đình chỉ

giải quyết, ông Thuyên đã xác lập ý chí chăm nom thửa đất theo giấy
giao quyền trông nom;

4




2.

3.

4.

Cách thức gia đình bà Tám thực hiện nghĩa vụ thuế 27 năm để làm rõ
mâu thuẫn với các giai đoạn ơng Sinh có nộp thuế

Hỏi bị đơn Đinh Thị Tám
(i)

Tại thời điểm bà Cúc mất, bà Cúc có lập di chúc hay trăn trối gì khơng?

(ii)

Bà cho rằng thửa đất là của gia đình bà vì ơng Sinh đã lập giấy chuyển
quyền thừa kế toàn bộ thửa đất cho bà rồi đúng không? Trong trường hợp
bà Tám trả lời “Không đúng”, bà là sử dụng lâu dài, bà Cúc khơng lập di
chúc hoặc trăn trối, sao bà lại có quyền sử dụng đất này được?

(iii)


Gia đình bà Tám đã đăng ký quyền sử dụng đất cho thửa đất này chưa?

(iv)

Giấy chuyển quyền thừa kế này đã bị Ủy ban nhân dân xã Phù Vân huỷ
rồi đúng không? (Trong trường hợp bà Tám trả lời không), văn bản thông
báo của uỷ ban nhân dân đã được gửi cho hai bên gia đình, tại sao bà
khơng biết việc giấy chuyển quyền thừa kế đã bị huỷ được?

(v)

Sau đó hai vợ chồng bà vẫn trông nom vườn tược cho 04 chị em bà Cúc
theo giấy giao quyền trông nom đúng không?

(vi)

Con trai bà đóng thuế đất hằng năm ở uỷ ban đúng khơng?

Hỏi ngun đơn bà Chu Thị Hồng Thanh có người đại diện theo uỷ quyền là
bà Chu Thị Hồng Tâm
(i)

Lúc sinh thời bà Cúc còn sống và đến lúc trước khi bà Cúc sắp mất, bà
Thanh, bà Loan, ông Sinh và bà The đã chăm sóc bà Cúc như thế nào?

(ii)

Khi bà Cúc mất có để lại di chúc khơng?


(iii)

Sau khi bà Cúc mất, 04 chị em là bà Thanh, bà Loan, ông Sinh và bà The đã
quản lý trông nom vườn tược này thế nào? Có thường xuyên về q thăm,
hương khói cho ơng bà và nắm thơng tin vườn tược khơng?

(iv)

Bà Thanh có biết là gia đình bà Tám vẫn thu hoạch hoa màu tại đất nhiều
năm không và tại sao bà lại biết việc này? Bà có ngăn cản gia đình bà Tám
làm việc này khơng hay đã trao đổi như thế nào để gia đình bà Tám vẫn thu
hoạch hoa màu tại đất nhiều năm như vậy?

(v)

Gia đình bà Tám cho biết đã đóng thuế 27 năm, ý kiến của bà về vấn đề này
như thế nào?

Hỏi nguyên đơn ông Chu Văn Sinh
(i)

Đơn chuyển quyền thừa kế và đơn giao quyền trông nom cho ông Chinh là
ông tự ý làm hay đã thoả thuận với 04 chị em trong nhà?

(ii)

Ơng có ý kiến như thế nào với việc gia đình bà Tám cho rằng đã đóng thuế
27 năm?
5



5.

Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Chu Thị Loan, bà Chu Thị
The có người đại diện theo uỷ quyền là ông Chu Anh Quyết
(i)

6.

7.

III.

Đối với việc ông Sinh đã lập đơn chuyển quyền thừa kế sau đó bị tạm đình
chỉ bởi uỷ ban nhân dân xã, sau đó, gia đình lập giấy giao quyền trơng nom
cho ông Thuyên, các bà có biết không và tại sao biết được?

Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ơng Chu Khắc Hồng
(i)

Ơng đã đóng tiền thuế cho thửa đất liên tục trong 27 năm đúng khơng?

(ii)

Ơng đã đóng tiền thuế này cho ai ở địa phương?

Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Chu Thị Mai
(i)

Gia đình đã ở trên thửa đất này từ thời điểm nào?


(ii)

Gia đình bà xây nhà mới trên thửa đất này năm 2016 đúng khơng?

LUẬN CỨ BẢO VỆ
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Phủ Lý, ngày 30 tháng 11 năm 2022
BẢN LUẬN CỨ
Kính thưa Hội đồng xét xử,
Kính thưa vị đại diện Viện kiểm sát giữ quyền cơng tố,
Kính thưa các Luật sư đồng nghiệp,
Tôi là Luật sư … là luật sư của Cơng ty Luật… , thuộc Đồn Luật sư …. Tơi có mặt
trong phiên tịa ngày hơm nay với tư cách là Luật sư bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của Nguyên đơn là bà Chu Thị Hồng Thanh và ông Chu Văn Sinh trong vụ án
“Tranh chấp quyền sử dụng đất” đã được Toà án nhân dân TP. Phủ Lý thụ lý theo
Thông báo về việc thụ lý vụ án số 20/TB-TLVA ngày 09/11/2016.
Theo các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và qua phần xét hỏi công khai tại phiên tịa
hơm nay, với tư cách là Luật sư bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nguyên đơn,
Tơi xin trình bày quan điểm bảo vệ cho Ngun đơn như sau:
Luật sư cho rằng các yêu cầu khởi kiện của Ngun đơn là hồn tồn có cơ sở,
cụ thể như sau:
1.

Nguyên đơn là người thừa kế hợp pháp đối với thửa đất
số 40 tờ bản đồ số 2, diện tích 777m2 toạ lạc tại thơn 6,
xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam:
Theo Báo cáo kết quả hoà giải tranh chấp số 79/BC-UBND ngày 25/10/2016
6



của Ủy ban nhân dân xã Phù Vân cho biết: “hiện tại mảnh đang tranh chấp ở
thôn 6 - Phù Vân và trên bản đồ mang tên bà Chu Thị Cúc”. Bị đơn cũng đã
thừa nhận trong Biên bản lấy lời khai ngày 21/11/2016.
Ngày 29/8/1990, bà Cúc qua đời và không để lại di chúc. Căn cứ quy định
mục III phần A Thông tư 81/TANDTC hướng dẫn giải quyết các tranh chấp
về thừa kế quy định: “Hàng thừa kế thứ nhất theo pháp luật gồm: Vợ goá,
chồng goá, các con đẻ, con nuôi; bố đẻ, mẹ đẻ hoặc bố nuôi và mẹ ni”. Bà
Chu Thị Cúc có bốn người con là bà Chu Thị Hồng Thanh, bà Chu Khắc
Sinh, bà Chu Thị The, bà Chu Thị Loan. Theo bản trích lục gia phả, gia đình
tổ tiên của Bị đơn nộp cho Toà án cũng như tất cả các biên bản lời khai, Toà
án cũng đã thừa nhận nội dung này.
Do đó, Nguyên đơn là người thừa kế hợp pháp đối với thửa đất số 40 tờ bản
đồ số 2, diện tích 777m2 toạ lạc tại thơn 6, xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam do bà Cúc để lại.
2.

Giấy giao quyền trơng nom ngày 15/04/1994 có hiệu
lực pháp lý. Và văn bản này đã xác nhận ý chí của
ơng Chu Khắc Thuyên là trông nom thửa đất theo các
quy định trong giấy trao quyền trơng nom ngày
15/04/1994 thay vì nhận chuyển quyền thừa kế theo
đơn chuyển quyền thừa kế ngày 20/01/1994:
Đơn chuyển quyền thừa kế ngày 20/01/1994 là do ông Chu Văn Sinh tự ý
thực hiện, không thông qua sự đồng ý của những người thừa kế hợp pháp
khác là bà Chu Thị Hồng Thanh, bà Chu Thị Loan và bà Chu Thị The. Việc
chuyển quyền thừa kế này giữa ông Chu Văn Sinh và Chu Khắc Thuyên đã bị
Ủy ban nhân dân xã Phù Vân đình chỉ thực hiện theo Thông báo của UBND
xã Phù Vân số 05/TB-UB ngày 10/04/1994. Bị đơn khẳng định ông Chu Văn

Sinh đã đồng ý giao quyền sử dụng đất cho chồng bà Chu Khắc Thuyên để
nhận lại số tiền 1,5 triệu đồng là khơng có cơ sở. Theo Giấy biên nhận đề
ngày 24/01/1994, ông Chu Khắc Thuyên giao số tiền 500.000 đồng cho ông
Chu Văn Sinh là nhằm hỗ trợ ông Sinh trên vùng kinh tế, không nhắc và cũng
không đề cập gì đến mục đích nhận tiền để chuyển quyền thừa kế theo lời
khai của Bị đơn. Do đó, việc Bị đơn cho rằng bản thân Bị đơn có quyền sở
hữu quyền sử dụng đất hợp pháp dựa vào Giấy chuyển quyển thừa kế là
khơng có cơ sở, khơng đúng quy định pháp luật.
Tại phiên tồ ngày hơm nay, ơng Sinh, bà Loan và bà The đều thống nhất
đồng ý về việc bà Thanh giao quyền trông nom thửa đất nêu trên cho ơng Chu
Khắc Thun là đúng ý chí của các ơng bà. Các ơng bà này khơng có ý kiến
phản đối liên quan đến vấn đề này. Giấy giao quyền trông nom được lập ngày
10/04/1994, căn cứ quy định tại điều 2, điều 3 Pháp lệnh thừa kế 1990, giao
7


dịch về trông nom không vi phạm nguyên tắc giao kết và bà Thanh có đủ căn
cứ, thẩm quyền để đại diện các đồng thừa kế tiến hành giao dịch này. Do vậy,
có đủ cơ sở khẳng định Giấy giao quyền trơng nom có đầy đủ hiệu lực pháp
lý theo quy định pháp luật.
Ông Chu Khắc Thuyên đã ký kết giấy giao quyền trông nom ngày 15/04/1999
được sự chứng kiến của đại diện dòng họ và Ủy ban nhân dân xã. Bị đơn cho
rằng không biết giấy giao quyền trông nom là khơng chính xác vì giấy tờ này
đã được nhiều người trong làng xóm, dịng họ, cơ quan nhà nước tại địa
phương xác nhận chứng kiến. Ủy ban nhân dân xã Phù Vân đã ban hành
Thông báo của UBND xã Phù Vân số 05/TB-UB ngày 10/04/1994 về việc
tạm đình chỉ việc chuyển quyèn thừa kế và gửi cho hai bên gia đình. Cho nên,
khơng thể có việc ơng Thun khơng biết. Do đó, tại văn bản giao quyền
trơng nom này, đã xác nhận ý chí của ơng Thun là về việc thực hiện các
nghĩa vụ trông nom thửa đất thay cho Nguyên đơn, không thực hiện các

quyền và nghĩa vụ có được từ việc chuyển quyền thừa kế từ ông Sinh.
3.

Nguyên đơn thực hiện việc quản lý, trông nom thửa đất
kể từ sau khi cụ Cúc mất:
Hằng năm, Nguyên đơn vẫn về thăm quê để thực hiện việc hương hoả với tổ
tiên cũng như nắm thông tin quản lý, trông nom thửa đất kể từ sau khi cụ Cúc
mất. Việc Bị đơn thực hiện thu hoạch hoa màu hằng năm trên đất, Nguyên đơn
đều được dòng họ cho biết thơng tin. Tuy nhiên, khi tìm đến Bị đơn để trao đổi
về vấn đề này, Bị đơn đều đang đi làm ăn xa, không gặp được. Cho nên,
Nguyên đơn vẫn chưa thoả thuận việc kết thúc giấy giao quyền trông nom.
Thực tế, giấy giao quyền trơng nom vẫn có hiệu lực đến thời điểm hiện tại.
Về nghĩa vụ thuế hằng năm, giai đoạn từ 1990 đến 1994, thuế vẫn do ông Chu
Văn Sinh đóng. Từ năm 1994, theo giấy giao quyền trông nom, Nguyên đơn đã
giao nghĩa vụ nộp thuế cho Bị đơn.

Bởi các lẽ trên, Luật sư kính đề nghị Hội đồng xét xử sơ thẩm xem xét và quyết định
như sau:
(i)

Buộc bà Đinh Thị Tám trả lại thửa đất số 40 tờ bản đồ số 2, diện tích 777m2 toạ lạc
tại thôn 6, xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam cho bà Chu Thị Hồng Thanh, ông
Chu Văn Sinh;

(ii)

Buộc bà Đinh Thị Tám tháo dở căn nhà mà gia đình bà xây dựng trái pháp luật
trên phần đất nêu trên.

Cảm ơn Hội đồng xét xử đã lắng nghe.

Trân trọng.

8


NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN

IV.

Phần hình thức, thủ tục

I.

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
II.

Những người tham dự buổi diễn
1. Thư ký phiên tòa

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
2.

Chủ tọa phiên tòa

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

9


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3.

Hội thẩm nhân dân

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4.

Đại diện Viện Kiểm sát

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5.

Nguyên đơn

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

10


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

6.

Bị đơn

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7.

Người có quyền, nghĩa vụ liên quan

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
8.

Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Nguyên đơn

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

11


................................................................................................................................................
9.

Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Bị đơn

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

12



×