Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kỹ năng cơ bản của luật sư khi tham gia giải quyết các vụ việc hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132 KB, 12 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
----------

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Môn kỹ năng cơ bản của luật sư khi tham gia giải quyết các vụ việc hành chính

Hồ sơ 12 “BÀ NGUYỄN THỊ TUYẾT KHỞI KIỆN
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH”

Học viên
Sinh ngày
Khoa luật sư
Số báo danh

: NGÔ THỊ LỰU
: 30/09/1987
: Khóa 18.3 HN - Lớp D
: 159

Hà Nội, năm 2018

BÀI THU HOACH DIẾN ÁN HÀNH CHÍNH HỒ SƠ: LS.HC 12. DA1


KHIẾU KIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ KIỆN
1. Người khởi kiện:
Bà Nguyễn Thị Tuyết, sinh năm 1982, địa chỉ thường trú tại tổ 9, phường Đông
Lân, thành phố P, tỉnh G.L. Người đại diện theo ủy quyền là ông Mai Anh Tuấn sinh
năm 1967.
2. Người bị kiện:


Ông Trần Ngọc Minh Phó Giám đốc kiêm Chánh thanh tra sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh G.L. Người đại diện theo ủy quyền là ông Dương Văn Thành, Phó
Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.
3. Đối tương khởi kiện
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và du
lịch số 23/QĐ-XPHC ngày 10/3/2014 của Phó Giám đốc kiêm Chánh thanh tra Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L là ông Trần Ngọc Minh.
4. Tóm tắt nội dung vụ việc:
Ngày 23/12/2013, Đoàn kiểm tra của Thanh tra Sở Văn Hóa, thể thao và du lịch
tỉnh G.L đã đến kiểm tra cơ sở kinh doanh của bà Nguyễn Thị Tuyết tại số 241 đường
Lê Lai, thành phố P, tỉnh G.L. Kết quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã lập Biên bản vi
phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch số 11/BB-VPHC đối với
cơ sở kinh doanh của bà Tuyết với lý do: “Tại thời điểm kiểm tra nhà trọ Hoàng Lan
phòng 11 có ông Nguyễn Văn Thường và bà Nguyễn Thị Lành không có giấy kết hôn
đang quan hệ vợ chồng (quan hệ tình dục); phòng số 9 có ông Phan Văn và bà
Nguyễn Thị Thùy không có giấy kết hôn đang ở chung phòng xem tivi. Tại thời điểm
kiểm tra tại phòng số 11, chủ cơ sở kinh doanh Hoàng Lan không vào sổ bà Nguyễn
Thị Lành. Kết luận chủ cơ sở kinh doanh nhà trọ Hoàng Lan thiếu tinh thần trách
nhiệm để xảy ra hành vi như trên”. Biên bản vi phạm căn cứ vào Luật xử lý vi phạm
hành chính năm 2012 và Nghị định 158/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực văn hóa thông tin yêu cầu bà Nguyễn Thị Tuyết có mặt vào lúc 9h ngày
29/12//2013 có mặt tại số 06 Trần Hưng Đạo, thành phố P, tỉnh G.L. Đồng thời đoàn
thanh tra tạm giữ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể của bà Tuyết. Ngày
10/3/2014, dựa vào Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC nói trên, Phó giám
đốc kiêm Chánh Thanh tra Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh G.L là ông Trần Ngọc
Minh đã ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa,


thể thao và du lịch số 23/QĐ-XPHC xử phạt bà Tuyết vì: “Đã có hành vi vi phạm
hành chính thiếu tinh thần, trách nhiệm tạo điều kiện cho người khác lợi dụng cơ sở

kinh doanh để có điều kiện về an ninh trật tự để tổ chức hoạt động mại dâm với mức
phạt tiền là 15.000.000 đồng” Ngày 24/3/2014, bà Tuyết đã có đơn khiếu nại về Quyết
Định Xử Phạt trên vì cho rằng bà không có vi phạm. Ngày 31/3/2014, bà Tuyết nhận
được Công văn số 02/2014/CV-Tr của Phó Chánh Thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch, trong đó có sửa ngày tháng giao quyết định là ngày 17/3/2014, số tiền phạt
phải nộp trong vòng 10 ngày kể từ ngày giao quyết định. Ngày 07/4/2014, Sở văn hoá,
thể thao và du lịch tỉnh G.L có Công văn số 167/CV-VHTTDL trả lời đối với đơn
khiếu nại của bà Tuyết. Không đồng ý với công văn trả lời này, ngày 11/4/2014, bà
Tuyết tiếp tục có đơn khiếu nại. Ngày 20/4/2014, Chánh thanh tra Sở văn hoá, thể thao
và du lịch tỉnh G.L ra Quyết định giải quyết đơn khiếu nại của bà Tuyết, quyết định
giữ nguyên Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC. Ngày
02/5/2014, bà Tuyết có đơn khởi kiện đến Toà án nhân dân tỉnh G.L, yêu cầu Toà án
huỷ bỏ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và
du lịch số 23/QĐ-XPHC ngày 10/3/2014 của Phó giám đốc kiêm chánh thanh tra Sở
văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh G.L.
II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT ÁP DỤNG
1. Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
2. Luật Tố tụng hành chính 2010;
3. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
4. Luật tố cáo năm 2011;
5. Luật khiếu nại năm 2011;
6. Pháp lệnh phòng chống mại dâm 2003
7. Nghị định 158/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn
hóa thông tin;
8. Nghị định 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2013 quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng chống
tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình;
9. Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành Luật Tố tụng hành chính do
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành;
10. Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại;

11. Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo;


12. Thông tư số 33/2010/TT-BCA Quy định cụ thể điều kiện về an ninh, trật tự đối
với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
13. Các văn bản pháp luật khác có liên quan./.
III. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA
1. Hỏi người khởi kiện bà Nguyễn Thị Tuyết.
-

Hộ kinh doanh của bà bắt đầu hoạt động từ khi nào?

-

Bà có ký cam kết thực hiện quy định về điều kiện an ninh, trật tự không?

-

Bà cho biết các thủ tục hộ kinh doanh của bà thực hiện khi có khách đến lưu
trú?

-

Bà có yêu cầu khách đến lưu trú xuất trình giấy tờ không? Đó là các giấy tờ gì?

-

Tại sao bà không vào sổ lưu trú bà Nguyễn Thị Lành?

-


Sau khi có Biên bản vi phạm hành chính, bà có cung cấp Giấy đăng ký kết hôn
của cặp vợ chồng phòng số 11 và số 9 hay không?

-

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch đã mời bà lên nhận Quyết định xử phạt hành
chính về hành vi này vào thời điểm nào? Bà có lên không?

2. Hỏi người bị kiện
-

Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC ngày 23/12/2013, các ông đã
căn cứ vào văn bản pháp quy phạm pháp luật nào để xác định hành vi vi phạm
của bà Tuyết đúng không?

-

Tại Điều khoản 1 Điều 72 Nghị định trên có hiệu lực ngày 28/12/2013 nhưng
hành vi vi phạm của bà Tuyết xảy ra ngày 23/12/2013 như vậy các ông áp dụng
01văn bản pháp luật chưa có hiệu lực để xử phạt hành vi của một người là đúng
hay sai?

-

Ông cho biết hành vi của bà Tuyết đang vi phạm trong lĩnh vực nào?

-

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra được xử phạt trong lĩnh vực


-

nào?

-

Căn cứ để ban hành Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XPHC ngày 10/3/2013 đối
với Bà Nguyễn Thị Tuyết?

-

Ông hiểu như thế nào về tổ chức hoạt động mại dâm?

-

Ông có nhận được Bản tường trình của ông Nguyễn Văn Thường và Phan Văn
về mối quan hệ với bà Lành và bà Thùy không?

-

Khi tiến hành kiểm tra ông có thấy ông Thường, bà Lành có hành vi trao đổi
tiền bạc với nhau hay không và có thấy ông Văn bà Thùy quan hệ tình dục, trao


đổi tiền bạc với nhau hay không?
-

Khi kiểm tra và trong biên bản các ông có ghi nhận hành vi bố trí, sắp xếp để
thực hiện việc mua dâm, bán dâm của bà Tuyết hay không?


-

Bà Tuyết không hề có hành vi tổ chức cũng như không có chứng cứ chứng
minh các bên đang mua – bán dâm vậy các ông cho rằng cơ sở bà Tuyết tạo
điều kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh để tổ chức hoạt động mại
dâm là đúng hay sai?

-

Ông cho biết Chánh Thanh Tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã gửi Tờ trình
02/TT-TT xin gia hạn thời hạn ra Quyết định số 23/QĐ-XP ngày 16/01/2014
đúng không?

-

Theo Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thời hạn gia hạn xử phạt là
không quá 30 ngày. Bà Tuyết cũng không thuộc trường hợp phức tạp, nghiêm
trọng. Nhưng ngày 16/01/2014 ra biên bản đến mãi ngày 10/03/2014 mới ra
quyết định xử phạt như vậy là đúng hay sai?

-

Ông cho biết Tờ trình số 02/TT-Tr do Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ký đúng không?

-

Như ông đã khai thì Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là Ông
Trần Ngọc Minh, vậy tại sao người ký tờ trình này lại là Thượng tá Nguyễn

Văn Thạc?

-

Tại sao Điều 2 trong Quyết định 23/QĐ-XP lại không thể hiện ngày tháng và tại
Điều 3 cũng vậy, Ông giải thích thế nào về việc này?

-

Tại Biên bản vi phạm ghi căn cứ Nghị định 158/2013/NĐ-CP nhưng để trống
điều khoản áp dụng nhưng Quyết định xử phạt lại căn cứ điều 25 Nghị định
167/2013/NĐ-CP, Ông giải thích rõ hơn về việc này?

-

Tại sao Biên bản vi phạm hành chính lập ngày 23/12/2013 nhưng Căn cứ tại
Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XP lại ghi căn cứ Biên bản ngày 21/12/2013?

-

Tại sao cần gia hạn ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số
23/QĐ-XP?

-

Những nội dung không chính xác trong Quyết định số 23/QĐ-XP quyết định xử
phạt vi phạm hành chính phải đính chính bằng Công văn 02/2014/CV-TTr của
Thanh tra Sở Văn Hóa Thể thao và Du Lịch tỉnh G.L?

IV. LUẬN CỨ BẢO VỆ

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện:


Kính thưa Hội đồng xét xử:
Tôi là luật sư Ngô Thị Lựu thuộc Văn phòng Luật sư 18.3D - Đoàn luật sư thành
phố Hà Nội, hôm nay tôi tham gia phiên tòa với tư cách là Luật sư bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp cho khách hàng của tôi là bà Nguyễn Thị Tuyết địa chỉ thường trú tại
tổ 9 phường Đông Lân, thành phố P, tỉnh G.L, yêu cầu hủy bỏ Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch số 23/QĐ-XPHC ngày
10/3/2014 của Phó Giám đốc kiêm Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh G.L.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, dựa trên kết quả hỏi
công khai tại phiên tòa hôm nay, tôi khẳng định yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị
Tuyết là hoàn toàn có cơ sở pháp luật vì những căn cứ sau đây:
Thứ nhất: Về thẩm quyền ban hành Quyết định xử phạt hành chính.
Việc ông Trần Ngọc Minh Phó giám đốc kiêm Chánh thanh tra ban hành quyết định số
23/QĐ-XPHC dựa vào quy định tại Khoản 1 Điều 25 của nghị định số 167/2013/NĐCP là trái với thẩm quyền. Bởi lẽ theo quy định tại Điều 169 quy định về thẩm quyền
xử phạt của của Thanh tra thì thanh tra sở Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
chỉ có thẩm quyền xử phạt theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính đối với
những hành vi quy định tại Mục 4 Chương II của nghị định này mà theo quy định của
mục 4 chương 2 của nghị định này là quy định hành chính về phòng chống, bạo lực gia
đình. Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xử phạt theo quy
định của Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi quy định tại Mục 2
Chương II của nghị định này. Mục 2 chương II của nghị định này quy định về vi phạm
hành chính về phòng chống tệ nạn xã hội trong đó tại điều 25 của Mục 2 chương II
quy định về hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để kinh doanh để hoạt động mua
dâm bán dâm. Căn cứ vào quy định trên việc Chánh thanh tra Sở Văn hóa thể thao và
Du lịch ông Trần Ngọc Minh ban hành quyết định xử phạt dựa vào quy định tại khoản
1, điều 25 nghị định 167 là trái với thẩm quyền quy định của nghị định 167, vi phạm
thẩm quyền xử phạt của thanh tra sở lao động thương binh và xã hội.

Thứ hai: Về căn cứ xử phạt hành vi hành chính.
Theo quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 6 của Thông tư 33/2010/TT-BCA quy định về
điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại điểm e
quy định về cho thuê lưu trú thì không có quy định nào về việc nam nữ phải xuất trình
giấy đăng ký kết hôn khi đến thuê phòng và không có quy định nào về việc phải bố trí


phòng nghỉ nam riêng nữ riêng trừ trường hợp gia đình vợ chồng theo quy định của
thông tư số 02/2001/TT-BCA đã hết hiệu lực và được thay thế bởi thông tư số
30/2010/TT-BCA. Vì vậy theo quy định của thông tư trên hộ kinh doanh của bà Tuyết
không có nghĩa vụ phải xác định là vợ chồng thì mới được thuê chung phòng. Tại điểm
e này thông tư chỉ nghiêm cấm việc sử dụng cơ sở làm nơi chứa cấp tội phạm, sử
dụng, tàng trữ, mua bán các chất ma túy, đánh bạc, chứa chấp, môi giới mại dâm và
các hành vi vi phạm pháp luật khác. Tuy nhiên, việc Chánh thanh tra sở văn hóa căn
cứ vào khoản 1, Điều 25 của nghị định 167 để xử phạt bà Tuyết cơ sở kinh doanh của
bà Tuyết thiếu trách nhiệm để xảy ra hoạt động mua dâm, bán dâm là hoàn toàn không
có cơ sở bởi lẽ theo quy định Điều 3 Pháp lệnh phòng chống mại dâm năm 2003: “1.
Bán dâm là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi
ích vật chất khác; 2. Mua dâm là hành vi của người dùng tiền hoặc lợi ích vật chất
khác trả cho người bán dâm để được giao cấu; 3. Mại dâm là hành vi mua dâm, bán
dâm; 5. Tổ chức hoạt động mại dâm là hành vi bố trí, sắp xếp để thực hiện việc mua
dâm, bán dâm”. Tại bản tường trình của anh Nguyễn Văn Thường anh Thường nói
rằng anh Thường và chị Nguyễn Thị Lành là vợ chồng, chị Lành hiện đang làm việc
tại thị trấn Đ.C xuống thăm chồng nên đã thuê phòng tại nhà trọ Hoàng Lan. Cơ quan
thanh tra cũng không xác định việc mua dâm, bán dâm mà chỉ căn cứ vào việc quan hệ
tình dục để kết luận là việc mua dâm bán dâm là không có cơ sở vì không chứng minh
được việc trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác. Đối chiếu với các quy định nêu trên,
không thể kết luận đây là hành vi mại dâm. Theo đó, hoàn toàn không có căn cứ để
ban hành Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XPHC về việc xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Thứ ba: Về thời hạn ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Theo Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, quy định về thời hạn ra Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính như sau “1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp
mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình
theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra quyết định
xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản. Trường hợp vụ việc đặc biệt
nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định
tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác


minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo
thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng
văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày. 2. Quá thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều này hoặc khoản 3 Điều 63 của Luật này, người có thẩm quyền xử phạt
không ra quyết định xử phạt nhưng vẫn quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này, quyết định tịch thu sung vào ngân
sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu có lỗi trong việc để quá thời
hạn mà không ra quyết định xử phạt thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.”. Tuy
nhiên, trong trường hợp này Biên bản vi phạm hành chính đã được Thanh tra Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch lập ngày 23/12/2014, nhưng đến ngày 10/3/2014, Chánh
Thanh tra Sở mới ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC tức là
đã quá thời hạn ra quyết định xử phạt. Do đó, theo quy định của khoản 2 điều 66
không ra quyết định xử phạt mà chỉ ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả theo quy định tại khoản 1, điều 28 của luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Từ những phân tích trên nêu trên, tôi cho rằng Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch số 23/QĐ-XPHC ngày 10/3/2014 của
Chánh Thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L là bất hợp pháp, không có

cơ sở. Kính đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận đơn khởi kiện của bà Nguyễn Thị
Tuyết, yêu cầu ông Chánh thanh tr hủy bỏ quyết định xử phạt hành chính đối với thân
chủ của tôi là bà Nguyễn Thị Tuyết./.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Luật Sư
Ngô Thị Lựu

III. NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN HỐ SƠ 12
I. Nhận xét chung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

II. Nhận xét chi tiết


1. Hội đồng xét xử
1.1. Thẩm phán – chủ tọa phiên tòa: ....................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.2. Các Hội thẩm nhân dân: ................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Thư ký tòa án: ....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Kiểm sát viên: .....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Người khởi kiện: ................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Vai Luật sư bảo vệ cho người khởi kiện: ..........................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6.
Người
bị
kiện:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Vai luật sư bảo vệ cho người bị kiện:................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
8. Vai người làm chứng:.....................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................




×