Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.99 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

MỤC LỤC
Trang
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM.........................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Giáo dục và công
nghệ Việt Nam....................................................................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Giáo dục và công nghệ
Việt Nam.........................................................................................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam......................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam.. .4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ
Việt Nam.............................................................................................................................5
CHƯƠNG 2............................................................................................................................8
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
GIÁO DỤC VÀ CƠNG NGHỆ VIỆT NAM.........................................................................8
2.1. Kế tốn doanh thu........................................................................................................8
Trong tháng 10 Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu........................21
2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán..........................................................................................21
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH.......................................39
GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM.......................................................................39
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Giáo dục và
Công nghệ Việt Nam........................................................................................................39
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................39
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................41
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty............................................42

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38




Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ

: Tài sản cố định

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

GTGT

: Giá trị gia tăng

TK

: Tài khoản


ĐVT

: Đơn vị tính

SL

: Số lượng

ĐG

: Đơn giá

SH

: Số hiệu

NT

: Ngày tháng

TKĐƯ

: Tài khoản đối ứng



: Quyết định

CĐXD


: Cao đẳng Xây dựng

DTBH

: Doanh thu bán hàng

XĐKQKD

: Xác định kết quả kinh doanh

BH

: Bán hàng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

KC

: Kết chuyển

CP

: Cổ phần

CPBH

: Chi phí bán hàng


CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2 – 1: Hoá đơn giá trị gia tăng ............Error: Reference source not found
Bảng 2 – 2 Phiếu thu của Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam
........................................................Error: Reference source not found
Bảng 2 - 3: Sổ chi tiết bán hàng....................Error: Reference source not found
Bảng 2 - 4: Sổ nhật ký chung.......................Error: Reference source not found
Bảng 2 - 5: Sổ cái TK 511............................Error: Reference source not found
Bảng 2 – 6: Phiếu Nhập kho.........................Error: Reference source not found
Bảng 2 – 7: Phiếu Xuất kho..........................Error: Reference source not found
Bảng 2 - 8: Sổ chi tiết hàng hoá....................Error: Reference source not found
Bảng 2 – 9: Sổ cái TK 632............................Error: Reference source not found
Bảng 2 – 10: Hoá đơn giá trị gia tăng ..........Error: Reference source not found
Bảng 2 – 11: Phiếu chi..................................Error: Reference source not found
Bảng 2 – 12: Sổ chi tiết TK 6421....................................................................35
Bảng 2 – 13: Sổ nhật ký chung.....................Error: Reference source not found
Bảng 2 – 14: Sổ nhật ký chung.....................Error: Reference source not found
Bảng 2 – 15: Sổ cái TK 642..........................Error: Reference source not found
Bảng 3 - 1: Sổ cái TK 911............................Error: Reference source not found

Bảng 3 – 2: Sổ nhật ký thu tiền....................Error: Reference source not found
Bảng 3 - 3: Sổ nhật ký chi tiền.....................Error: Reference source not found
Bảng 3 - 4: Sổ nhật ký mua hàng..................Error: Reference source not found

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2 - 1: Quy trình kế toán doanh thu bán hàng....Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2 – 2: Quy trình kế tốn giá vốn hàng bán...Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2 - 3: Sơ đồ hạch tốn kế tốn chi phí bán hàng:Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2 - 4: Quy trình hạch tốn chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ:
........................................................Error: Reference source not found

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

LêI Mở ĐầU
Nn kinh t nc ta t khi chuyn t nền kinh tế hàng hoá nhiều thành

phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước theo
định hướng XHCN đã có những chuyển mình đáng kể, gặt hái được nhiều
thành tựu to lớn góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường Quốc tế.
Minh chứng là chúng ta đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) – một sân chơi lớn đòi hỏi mỗi thành viên phải có bản lĩnh và nội
lực. Với vị thế như vậy, nền kinh tế nước ta nói chung cũng như các doanh
nghiệp nói riêng, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại đang dứng trước
những cơ hội và thách thức không nhỏ. Và một trong những thách thức đó là
sự cạnh tranh, nhưng chính sự cạnh tranh này lại là động lực để phát triển.
Một doanh nghiệp bán được hàng, doanh thu tăng và có lãi tức là doanh
nghiệp đó đã có đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy mà khâu tiêu
thụ hàng hố có vai trị rất quan trọng trong chiến lược phát triển sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thương mại, đảm bảo cho doanh nghiệp
đứng vững trên thị trường.
Cơng tác kế tốn bán hàng là một phần không thể thiếu và đặc biệt
quan trọng trong tồn bộ q trình kế tốn tại các doanh nghiệp thương mại .
Nó phản ánh tình hình biến động của hàng hố và q trình tiêu thụ hành
hố, đem lại hiệu quả kinh tế đồng thời phản ánh tình hình tiêu thụ và cơng
nợ để từ đó tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng
đắn và kịp thời.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học và qua
thời gian nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt
Nam, với sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên trong Công ty và đặc biệt dưới sự
hướng dẫn tận tình của Cơ giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ, em đã đi sâu nghiên

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

1



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Giáo dục và
công nghệ Việt Nam” cho chuyên đề thực tập chun ngành của mình.
Chun đề ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Giáo dục
và công nghệ Việt Nam.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Giáo dục
và cơng nghệ Việt Nam.

SV: Nguyễn Thị Dun_Kế tốn 4_K38

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIÁO DỤC VÀ CÔNG
NGHỆ VIỆT NAM

1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Giáo dục và công nghệ Việt Nam.

1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Giáo dục và
công nghệ Việt Nam.
Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam hoạt động với chức
năng chính là sản xuất phần mềm, dịch vụ tin học. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn
kinh doanh trang thiết bị phục vụ giáo dục, thiết bị văn phòng, máy móc phục
vụ cho ngành xây dựng, máy gia cơng cơ khí, thiết bị điện, điện tử … Ngồi
các lĩnh vực nêu trên, cơng ty cịn đang có kế hoạch mở rộng ngành hàng kinh
doanh, góp phần thúc đẩy cơng ty ngày càng lớn mạnh.
Danh mục hàng bán của Công ty được chia ra thành các nhóm hàng sau:
- Thiết bị phục vụ giáo dục là những sản phẩm phục vụ trong ngành giáo
dục như bàn, ghế học sinh, các thiết bị phục vụ cho quá trình giảng dạy trong
các trường học.
- Thiết bị trình chiếu như máy quay, máy chiếu, ti vi… của các hãng
Panasonic, Sony, Hitachi …
- Thiết bị phục vụ ngành xây dựng bao gồm các máy sử dụng cho thi
công xây dựng cơ bản như máy đầm cóc, máy bơm vữa, máy cắt sắt …
Ngồi ra, Cơng ty cịn ln tìm tịi sản phẩm mới, kỹ thuật cao trên thế
giới để cung cấp cho thị trường

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam.
Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các bạn hàng cũ trên địa bàn Hà Nội

và các tỉnh lân cận, công ty đã và đang mở rộng quy mô hoạt động giúp Công
ty lớn mạnh hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Cụ
thể Công ty đã mở rộng thêm các chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh và
tương lai sẽ tiếp tục mở rộng đến các tỉnh, thành phố lớn khác như : Nam
Định, Quảng Ninh, Hải Phòng,…Thị trường tiêu thụ khơng chỉ ở các trường
Đại học, Cao đẳng mà cịn vươn tới các đối tượng khác: cá nhân, các trường
THPT lớn…Với đội ngũ nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết, có trình độ cao, Cơng
ty TNHH Giáo dục và Cơng nghệ Việt Nam sẽ ngày càng lớn mạnh, phát
triển, hội nhập cùng với sự phát triển chung của đất nước.

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Giáo dục và công
nghệ Việt Nam.
Do sự đa dạng của nền kinh tế thị trường, q trình tiêu thụ hàng hóa ở
Cơng ty cũng rất đa dạng. Nó tuỳ thuộc vào hình thái thực hiện giá trị hàng
hóa cũng như đặc điểm vận động của hàng hố. Hiện nay, Cơng ty TNHH
Giáo dục và công nghệ Việt Nam bán hàng theo 2 phương thức: bán bn và
bán lẻ.
-Bán bn hàng hố: Cơng ty bán bn hàng hố theo đơn đặt hàng hoặc
các hợp đồng mua bán đã ký kết. Đối tượng bán buôn chủ yếu là khách hàng
thường xuyên.
Phương thức bán buôn chủ yếu của Công ty hiện nay là bán buôn trực
tiếp qua kho và bán bn chuyển thẳng.
-Bán lẻ hàng hố: Doanh số bán lẻ hàng hố ở Cơng ty chiếm tỷ trọng
lớn trong hoạt động kinh doanh của Công ty.Việc bán lẻ cũng được thông qua
các hợp đồng kinh tế hay các dự án, cơ quan, tổ chức trong nước.

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

4



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Do đặc thù của sản phẩm công nghệ cao, giá trị kinh tế lớn nên việc bán
hàng của Công ty thường thơng qua hợp đồng kinh tế. Khi khách hàng có
nhu cầu về hàng hố của Cơng ty, sẽ giao dịch với Công ty thông qua các đơn
đặt hàng và căn cứ vào đơn đặt hàng đó các nhân viên phịng kinh doanh sẽ
lập hợp đồng .Qúa trình bán hàng được tuân thủ chặt chẽ như trong hợp đồng
kinh tế đã ký kết. Đối với khách hàng lẻ hoặc thường xuyên thì có thể linh
động xuất hàng căn cứ ngay vào đơn đặt hàng nhưng phải thanh tốn ngay
và được Phó giám đốc kinh doanh hoặc trực tiếp Giám đốc ký nhận.
Để phù hợp với những phương thức bán hàng đang áp dụng Cơng ty
cũng ghi nhận những hình thức thanh toán khác nhau. Dựa vào thời điểm ghi
nhận doanh thu người ta chia ra làm hai hình thức thanh tốn :
-Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được
tiêu thụ đến đâu thu tiền ngay đến đó như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
-Hình thức bán hàng chưa thu được tiền: Theo hình thức này, khách
hàng mua hàng nhưng chưa thanh tốn tiền ngay, Cơng ty sẽ ra hạn tối đa là
7 ngày, nếu quá thời hạn nhân viên phòng kinh doanh sẽ bị trừ tiền hoa hồng
bán hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Giáo dục và
công nghệ Việt Nam.
Công ty hoạt động dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, Giám đốc Công ty là
người quản lý và chịu trách nhiệm chung về toàn bộ vốn, tài sản và mọi chỉ
đạo về hoạt động kinh doanh của công ty.
Cơng ty gồm 06 phịng chức năng: Mỗi phịng ban có chức năng riêng
biệt, song đều có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong quản lý
và điều hành công việc.

- Giám đốc công ty là người đứng đầu Công ty, trực tiếp tổ chức, chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của Công ty, quyết định phương hướng, kế
hoạch chung, các phương án kinh doanh, đầu tư, nhân sự và các chủ trương

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

chính sách của Công ty. Giám đốc Công ty cũng là người quyết định về việc
bổ nhiệm, bãi nhiệm các trưởng phó phịng, kế tốn trưởng và các chức danh
lãnh đạo khác, tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm điều lệ Công ty.
- Giúp việc cho Giám đốc là 2 phó giám đốc: Phó giám đốc tham mưu
cho Giám đốc, có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện mệnh lệnh
đồng thời phát hiện các vấn đề phát sinh để báo cáo cho giám đốc và đề nghị
các biện pháp giải quyết.
-Phịng Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí sắp xếp lao động, lập kế hoạch
tiền lương , tuyển nhân viên mới, đào tạo cán bộ nhân viên cũ, lập kế hoạch
mua sắm, trang bị cho hoạt động của các phòng, tham mưu cho Giám đốc xây
dựng và áp dụng các chế độ, quy định về quản lý, sử dụng lao động trong tồn
cơng ty.
- Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ quản lý vốn và tài sản, tham mưu tài
chính cho Giám đốc, phản ánh trung thực tình hình tài chính của cơng ty, tổ
chức cơng tác kế tốn, giám sát , phân tích các hoạt động kinh tế, giúp giám
đốc nắm bắt tình hình tài chính cụ thể của cơng ty. Ngồi ra, phịng Kế tốn
cịn có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm sốt việc thực hiện các chế độ chính sách quy

định, quản lý và sử dụng tài sản tại Công ty để kịp thời ngăn chặn các vụ việc
làm sai quy định.
- Phòng Kỹ thuật: theo dõi, kiểm tra, quản lý chất lượng hàng hoá, áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, phụ trách nghiên cứu sản phẩm mới,
không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thông qua việc nâng
cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo uy tín.
- Phịng Kinh doanh: Lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh; Thiết
lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối;
Thực hiện hoạt động bán hàng tới hách hàng nhằm mang lại doanh thu cho
Công ty; phối hợp với các bộ phận liên quan như phòng Kế tốn, phịng Kỹ

SV: Nguyễn Thị Dun_Kế tốn 4_K38

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

thuật, phòng Dịch vụ nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách
hàng.
- Phòng Dự án: Tham mưu cho Giám đốc quản lý, điều hành toàn bộ các
dự án của Cơng ty; Phối hợp với phịng kế tốn Cơng ty lập tiến độ nhu cầu
vốn các dự án, đề xuất cho Giám đốc Cơng ty xét duyệt, thanh tốn theo tiến
độ các dự án; Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của
Cơng ty.
- Phịng Dịch vụ: Thực hiện các dịch vụ hậu mãi.

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38


7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN GIÁO DỤC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
Tại công ty Giáo dục và Công nghệ Việt Nam mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được phán vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập, xuất
đều được lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở pháp
lý để hạch toán nhập, xuất hàng hóa.
Kế tốn doanh thu tiêu thụ hàng hóa có vai trị quan trọng trong tổ chức
kế tốn của doanh nghiệp thương mại nói riêng và trong cơng tác tiêu thụ
hàng hóa nói chung. Nắm vững vai trị của kế toán là cơ sở xác định đúng
trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh trong việc quản lý doanh thu.
Trong q trình hạch tốn doanh thu bán hàng, Công ty Giáo dục và
Công nghệ Việt Nam sử dụng các chứng từ sau: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu
xuất kho, phiếu thu, thẻ kho, báo cáo bán hàng … Các chứng từ của Công ty
đều được lập theo quy định của Bộ tài chính.
Tùy theo từng phương thức bán hàng, chứng từ và thủ tục luân chuyển
chứng từ cho mỗi hình thức sẽ khác nhau.
Theo phương thức bán buôn.

Do đặc thù của sản phẩm công nghệ cao, giá trị kinh tế lớn nên việc bán
hàng của Công ty thường thông qua hợp đồng kinh tế. Khi khách hàng có
nhu cầu về hàng hố của Cơng ty, sẽ giao dịch với Công ty thông qua các đơn

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

đặt hàng và căn cứ vào đơn đặt hàng đó các nhân viên phịng kinh doanh sẽ
lập hợp đồng .Qúa trình bán hàng được tuân thủ chặt chẽ như trong hợp đồng
kinh tế đã ký kết.
Phòng Kinh doanh chỉ đạo việc xuất hàng, ngày xuất hàng theo đúng
Hợp đồng kinh tế hai bên đã ký kết. Tại phịng kế tốn các thủ tục chứng từ
được luân chuyển như sau:
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã ký kết, phòng Kinh doanh tiến hành
làm thủ tục giao hàng tại phịng kế tốn. Tại phịng kế tốn, kế tốn bán hàng
sau khi kiểm tra hợp đồng kinh tế sẽ lập Hóa đơn GTGT ( mẫu 01-GTKT3LL) gồm 3 liên:
Liên 1 ( màu tím ): Lưu ở sổ gốc
Liên 2 ( màu đỏ ) : Giao cho khách hàng.
Liên 3 ( màu xanh ) : Dùng để luân chuyển và lưu nội bộ.
Sau đó, căn cứ vào hóa đơn GTGT đã lập, kế tốn lập phiếu xuất kho
chuyển xuống cho bộ phận kho làm thủ tục xuất hàng. Phiếu xuất kho được
lập thành hai bản. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho tính ra số lượng hàng
tồn kho vào thẻ kho của loại hàng hóa liên quan. Cuốn ngày, thủ kho tính ra
số lượng hàng tồn kho để ghi vào cột tồn của thẻ kho. Thẻ kho được lập

thành hai bản, một bản chuyển cho phịng kế tốn để kế tốn bán hàng làm
căn cứ ghi sổ, một bản giao cho phòng kinh doanh lưu giữ để làm căn cứ theo
dõi số lượng hàng đã xuất.
Về thủ tục luân chuyển chứng từ của các phương thức giao hàng và
thanh toán là như nhau về cách thức tiếp nhận chứng từ và xử lý thông tin khi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

* Hạch toán nghiệp vụ bán hàng thanh toán trực tiếp: Làm thủ tục
thanh tốn và xuất kho tại phịng kế tốn Cơng ty.
Ví dụ 1: Ngày 08/10/2009 Cơng ty bán lô hộp điều khiển học viên cho
Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định. Số lượng 3 chiếc, đơn giá 4.761.905
VNĐ.
Trường CĐ Xây dựng Nam Định sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt
Với nghiệp vụ phát sinh như trên, phòng Kế toán sẽ tiến hành lập và
luân chuyển chứng từ như sau:
Kế tốn bán hàng lập hóa đơn GTGT theo mẫu số 01GTKT-3LL của
Bộ Tài chính.

SV: Nguyễn Thị Dun_Kế tốn 4_K38

10



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Giáo dục và Công nghệ Việt Nam
Địa chỉ : 94 Hoàng Văn Thái – Khương Mai – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản:……………………………………………………………
Điện thoại: …………………… ……….MST: 0101745150
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Văn Linh
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

CY/2009B

Liên 3 : Nội bộ

0075962

Ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tên đơn vị : Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
Địa chỉ: Quốc lộ 10 – Phường Lộc Vượng – TP Nam Định
Số tài khoản: ………………………………………………………………….
Hình thức thanh tốn : Tiền mặt
STT


Tên hàng hóa dịch vụ

A
1

B
Hộp điều khiển học viên

MST:
Đơn vị Số
tính

lượng

C
Chiếc

1
3

Đơn giá
2
4.761.905

Cộng tiền hàng

Thành tiền
3=1x2
14.285.715
14.285.715


Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT

1.428.572

Tổng cộng tiền thanh toán

15.714.287

Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu, bảy trăm mười bốn nghìn, hai trăm tám
mươi bảy đồng.
Người mua hàng

Người bán hàng

( Ký, ghi rõ họ tên )

( Ký, ghi rõ họ tên )

Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )

Bảng 2 – 1: Hoá đơn giá trị gia tăng (đầu ra)

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

11



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Kế tốn sau khi lập hóa đơn xong tiến hành lấy đủ chữ ký những người
có liên quan theo quy định. Chuyển liên 2 giao cho khách hàng.
Khách hàng sau khi nhận được liên 2 của hóa đơn GTGT sẽ thanh tốn
tiền tại phịng kế tốn. Kế tốn thanh tốn dựa trên hóa đơn GTGT để lập
phiếu thu tiền theo mẫu sau:
Bảng 2 – 2
Phiếu thu của Công ty TNHH Giáo dục và công nghệ Việt Nam

Đơn vị: Cty TNHH Giáo dục và Cơng nghệ Việt Nam
Địa chỉ: 94 – Hồng Văn Thái - TX - HN

PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 10 năm 2009

Quyển sớ:
Sớ:
Nợ:


Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Linh
Địa chỉ : Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
Lý do nộp : Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền : 15.714.287 ( Viết bằng chữ ) Mười năm triệu, bảy trăm mười bốn
nghìn, hai trăm tám mươi bảy đồng.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.

Ngày 08 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
Kế toán
Người nộp
Người lập
Thủ quỹ
( Ký, họ tên,
trưởng
tiền
phiếu
( Ký, họ tên )
đóng dấu )
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) : Hai mươi triệu, chín trăm năm mươi
hai nghìn, ba trăm tám mươi hai đồng.
Phiếu thu được lập xong kế toán thanh toán sẽ lấy chữ ký của những
người liên quan và chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ kiểm tra hóa đơn GTGT,

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

phiếu thu và tiến hành thu tiền, ký nhận việc thu tiền . Phiếu thu được lập
thành 3 liên, một liên lưu ở quyển gốc, một liên giao cho khách hàng và một
liên giao cho phịng kế tốn lưu làm chứng từ ghi sổ.

Như vậy sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và kết thúc quá trình luân
chuyển chứng từ tại phịng kế tốn và tại kho, kế tốn sẽ định khoản như sau:
Nợ TK 111

:

Có TK511

15.714.287đ
:

14.285.715đ

Có TK 333(1) :

1.428.572đ

* Hạch toán nghiệp vụ bán hàng qua vận chuyển và thanh tốn qua
ngân hàng.
Việc bán hàng hố thơng qua các đơn đặt hàng, khách hàng từ xa,cụ thể
như sau:
Khách hàng tìm hiểu thiết bị cần mua của Cơng ty, hoặc khách hàng
thường xuyên giao dịch qua điện thoại với nhân viên kinh doanh và tiến hành
đặt hàng thông qua các đơn đặt hàng. Sau khi các đơn đặt hàng được ký kết
giữa các bên, số lô hàng trên sẽ bắt đầu thủ tục xuất kho tương tự như trên.
Tuy nhiên phương thức thanh tốn thường thơng qua ngân hàng với 50% hoặc
100% giá trị lơ hàng được thanh tốn ngay tuỳ theo loại khách hàng. Trong
trường hợp này, nhân viên kinh doanh Công ty trực tiếp tham gia nhận hàng
xuất và gửi hàng cho khách hàng qua bưu điện hoặc các Cơng ty vận chuyển
hàng hố nhanh. Phương thức này tại Cơng ty hiện đang rất có uy tín và đem

lại hiệu quả.
Ví dụ 2 : Ngày 15/10/2009 bán hàng cho Cơng ty TNHH Bảo Lâm với
khối lượng hàng hóa như sau:
- Bàn ghế học sinh ( số lượng 20 bộ )

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Đơn giá bán 834.000 VNĐ/bộ ( chưa bao gồm VAT 10% )
- Bàn giáo viên ( số lượng 05 chiếc )
Đơn giá bán 485.000 VNĐ/ chiếc ( chưa bao gồm VAT 10% )
- Giá sách thư viện ( số lượng 10 chiếc )
Đơn giá bán 1.785.600 VNĐ/chiếc ( chưa bao gồm VAT 10% )
Cơng ty Bảo Lâm thanh tốn trước 50% tiền hàng qua chuyển khoản và
sẽ thanh toán nốt sau khi nhận được hàng, chậm nhất là 7 ngày.
Với nghiệp vụ phát sinh như trên, kế toán tiến hành các bước như sau:
Kế toán thanh toán kiểm tra số dư tài khoản ngân hàng, nếu có xác nhận
báo có của ngân hàng theo đúng 50% giá trị đơn đặt hàng của công ty Bảo
Lâm, tiến hành các thủ tục giao hàng cho khách. Các kế toán viên tiến hành
luân chuyển chứng từ để xuất hàng hóa. Thủ tục và quá trình ln chuyển
chứng từ diễn ra tương tự như ví dụ 1. Kế toán bán hàng kiểm tra đơn đặt
hàng, lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho. Thủ kho căn cứ vào hóa đơn
GTGT và phiếu xuất kho để xuất hàng cho khách.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho và các sổ kế toán liên quan,

kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ kinh tế như sau:
Bút toán 1 – Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632:

30.880.033

Có TK 156: 30.880.033
Bút tốn 2 – Phản ánh doanh thu của số hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 112

: 20.328.550

Nợ TK 131

: 20.328.550

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Có TK 511

: 36.961.000

Có TK 333 (1)

: 3.696.100


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Các ví dụ và các mẫu chứng từ luân chuyển sẽ sử dụng xuyên xuốt
chuyên đề này cho tất cả các mục sau như doanh thu, giá vốn, chi phí bán
hàng … mà sẽ khơng giới thiệu lại ở các phần sau.
2.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn phản ánh doanh thu bán
hàng như hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu… kế toán sẽ ghi nghiệp
vụ phát sinh vào Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung
để ghi vào Sổ Cái tài khoản 511 vào sổ chi tiết bán hàng.
Quy trình kế tốn doanh thu được thể hiện qua sơ đồ:

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Sơ đồ 2 - 1: Quy trình kế tốn doanh thu bán hàng
Chứng từ kế toán

Nhật ký chung

Sổ chi tiết bán hàng

Sổ cái tài khoản

511

Sổ tổng hợp chi tiết
bán hàng

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo kế toán

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Đơn vị: Cty TNHH Giáo dục và Công nghệ Việt Nam

Mẫu sớ S17-DNN

Địa chỉ: 94 – Hồng Văn Thái – Khương Mai - TX - HN

( Ban hàng theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của
Bộ Tài chính )

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Bộ điều khiển học viên

Tháng 10 năm 2009
Trích
N/T

Chứng từ

Ghi
sổ

Sớ
...

01/10

...

75954
...

08/10

75961


30/10

75972

Diễn giải


Ngày

TK
ĐƯ

Doanh thu
SL

ĐG

...
111

2

4.761.905

...

Thuế

Các khoản
khác

9.523.810

952.381

...


08/10 Bán bộ điều khiển học viên


T.Tiền
...

01/10 Bán bộ điều khiển học viên
...

Các khoản tính trừ

111

3

4.761.905



14.285.715

1.428.571



30/10 Bán bộ điều khiển học viên

131

10


4.720.500

Tổng cộng

47.205.000

4.720.500

71.014.525

10.546.52

Bảng 2 - 3 Sổ chi tiết bán hàng

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Từ sổ chi tiết bán hàng cho từng loại mặt hàng, cuối tháng kế toán sẽ
cộng số liệu trên sổ chi tiết bán hàng để vào “ Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng”
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
2.1.3.1 Tài khoản sử dụng
Công ty Công nghệ và Giáo dục Việt Nam áp dụng hệ thống tài khoản
theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày

14/9/2006. Các tài khoản được Cơng ty sử dụng để hạch tốn doanh thu :
• Tài khoản 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ của
cơng ty trong một kỳ kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Tài khoản 521 – “ Các khoản giảm trừ doanh thu ”. Tài khoản này
dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được giảm
trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
2.1.3.2. Phương pháp hạch toán
+ Khi xuất bán hàng hoá cho khách hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK111,112: Tổng giá thanh toán
Nợ TK131: Tổng giá thanh toán bán chịu
Có TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại. Kế toán ghi:
Nợ TK521: Tập hợp chiết khấu thương mại phát sinh
Có TK131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK111,112,3388: Số tiền đã trả hoặc chấp nhận trả
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ tổng hợp về bán hàng
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái tài khoản 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Bảng 2 - 4
Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH Giáo dục và Cơng nghệ Việt Nam
Địa chỉ: 94 – Hồng Văn Thái – Khương Mai - TX - HN

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
A

08/10

Số hiệu
B


C
..
HĐ75962 08/10

PX

15/10


08/10


HĐ75970

PX

31/10

Ngày,
tháng




15/10

15/10

31/10
31/10







Người ghi sổ

( Ký, họ tên )

Diễn giải

Đã
ghi
Sổ
cái

D


E


BH cho trường
CĐXD Nam Định

Xuất kho


BH cho Cty Bảo
Lâm

Giá vốn hàng bán


Kết chuyển DTBH
sang XĐKQKD
K/c GVHB sang

XĐKQKD

Cộng PS T10/2009

STT
dịn
g

G

12

111

13
14
15
16

30

511
3331
632
156


31
32
34

35
36

39

131
511
3331
632
156


40
41

911

42


632


Kế tốn trưởng
( Ký, họ tên )

SV: Nguyễn Thị Dun_Kế tốn 4_K38

Số
hiệu

TK
đối
ứng
H


112

511
911

Số phát sinh
Nợ
1

15.714.287


2

14.285.715
1.428.572

11.617.395
….
20.328.550

11.617.395



20.328.550
36.961.000
3.696.100
30.880.003

995.451.980

30.880.003

995.451.980

816.870.130
816.870.130


4.498.305.275 4.498.305.275

Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu )

19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Sau khi lập xong ghi vào Sổ Nhật ký chứng từ, kế toán bán hàng
chuyển cho kế toán tổng hợp làm căn cứ để kế toán tổng hợp ghi Sổ Cái TK

511. Đồng thời kế toán bán hàng tổng hợp số phát sinh trong kỳ đã tập hợp
được trên Sổ chi tiết bán hàng để lập Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh để
chuyển cho kế toán tổng hợp.
Bảng 2 - 5
Sổ cái TK 511
Đơn vị: Cty TNHH Giáo dục và Cơng nghệ Việt Nam
Địa chỉ: 94 – Hồng Văn Thái – Khương Mai - TX - HN

SỔ CÁI
Tài khoản 511
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký chung

Ngày
tháng
ghi sổ

08/10

Diễn giải

BH cho BH cho
trường CĐXD Nam
Định

…. …
15/10 BH cho Cty Bảo Lâm
… …


Số
trang

STT
dịng

25

13

Số
hiệu
TK
đối
ứng

Số tiền
Nợ

Ghi
chú



111

14.285.715








26

39

112

18.480.500

40

131

18.480.500







911

995.451.980




31/10 K/C sang XDKQKD











995.451.980 995.451.980
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

Giám đớc
( Ký, họ tên, đóng dấu )

20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mỹ

Trong tháng 10 Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2. Kế tốn giá vớn hàng bán.
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
Kế toán giá vốn hàng bán ở công ty TNHH Công nghệ và Giáo dục Việt
Nam sử dụng tài khoản theo quy định của Bộ Tài chính: Tài khoản 632 “ Giá
vốn hàng bán ”. Tài khoản 632 dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa đã
bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản này khơng có số dư cuối
kỳ. Giá vốn hàng bán được sử dụng khi nhập xuất kho hàng hóa và tiêu thụ,
khi hàng hóa đã được tiêu thụ sẽ được phản ánh theo giá vốn hàng bán để
xác định kết quả kinh doanh. Hơn nữa trị giá vốn của hàng xuất bán thường
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kỳ kinh doanh. Do vậy, xác định đúng giá vốn
hàng bán có ý nghĩa quan trọng và từ đó công ty xác định đúng kết quả kinh
doanh, đặc biệt đối với doanh nghiệp thương mại.
Công ty Công nghệ và Giáo dục Việt Nam kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên và trị giá hàng xuất kho được tính theo
phương pháp nhập trước xuất trước. Trị giá vốn hàng xuất bán tại công ty là
giá trị thực tế mà công ty phải trả cho người bán về số hàng hóa đó, bao gồm
cả thuế nhập khẩu ( nếu có ).
Theo phương pháp nhập trước xuất trước áp dụng dựa trên giả định là
hàng nhập trước sẽ được xuất trước và hàng còn lại ở cuối kỳ là hàng được
nhập ở thời điểm cuối kỳ
Chi phí mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ … phát sinh
trong q trình mua hàng khơng được tính vào giá vốn mà theo dõi riêng để
cuối kỳ kết chuyển để tính giá vốn cho hàng bán trong kỳ.

SV: Nguyễn Thị Duyên_Kế toán 4_K38

21



×