Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG TY XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HỢP LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.06 KB, 70 trang )

Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
CÔNG TY XÂY LẮP VÀ THƯƠNG
MẠI HƠP LỰC
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Lớp :
MSSV :

GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 1
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải có những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để
làm được điều đó, các doanh nghiệp luôn luôn phải cải tiến và nâng cao chất
lượng sản phẩm. Do đó công tác quản lí và hạch toán nguyên vật liệu được
coi là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là phương tiện sản suất của
doanh nghiệp , vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúp cho
doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí. Mặt khác, quản lý nguyên vật
liệu còn giúp cho doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu tốt trong thi công và
trong sản xuất bảo đảm sản phẩm mà doanh nghiệp làm ra đúng tiêu chuẩn
chất lượng, kỹ thuật của nhà chủ công trình.Trong những năm gần đây do sự
biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự biến động của giá cả thị trường
thường là tăng cao không lường. Vì vậy mà chi phí về nguyên vật tăng cao
làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp vì vậy
việc quản lý và hạch toán chặt chẽ nguyên vật liệu giúp cho doanh nghiệp


năng động hơn trong việc giảm chi phí giá thành các hợp đồng , nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chuyên đề thực tập của em tại Công ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực
được trình bày thành 4 phần:
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 2
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Chương I : Những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu tại công
ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực
Chương II : Tổng quan về công ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực
Chương III : Thực trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công
ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực
Chương IV: Một số nhận xét kiến nghị về công tác hạch toán kế toán
nguyên vật liệu tại công ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực.
Thời gian thực tập tại Công ty, căn cứ vào lý thuyết học tại trường cộng
với sự vận dụng thực tế tại Công ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực em đã
trình bày một số hoạt động lao động sản xuất và quản lý tại Công ty. Nhưng
do yếu tổ chủ quan về nhận thức và cách nhìn nhận của một sinh viên thực
tập, vì vậy chuyên đề của em sẽ có những thiếu sót nhất định vậy em mong
muốn nhận được sự chỉ bảo của thầy cô hướng dẫn cùng các cô các chú
trong phòng kế toán tại Công ty giúp bài viết của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 3
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
CHƯƠNG I: VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU
I.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU (NVL).
I.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ NVL
- Khái niệm: NVL là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất

kinh doanh để chế tạo ra sản phẩm mới.
- Đặc điểm:
o Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất và khi kết thúc một chu kì
sản xuất thì hình dạng ban đầu của nó bị biến đổi, giá trị của vật
liệu bị dịch chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm mới.
o Chi phí NVL chiếm tỉ trọng lớn từ 60-90% trong giá thành sản
phẩm một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Yêu cầu quản lý NVL:
o Phải căn cứ vào chứng từ, vào các loại sổ sách chi tiết từ các
thời điểm nhập, xuất, tồn kho.
o Tăng cường công tác đối chiếu kiểm tra, xác định số liệu trên sổ
kế toán và trên thực tế nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực.
o Định kỳ phải kiểm tra số tồn kho trong các kho hàng, trong
phân xưởng sản xuất nhằm điều chỉnh kịp thời tình hình nhập
xuất, để cung cấp NVL ngay khi cần.
I.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NVL
Tổ chức ghi chép,phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,vận
chuyển,bảo quản,nhập,xuất,tồn kho NVL về số lượng,chất lượng,chủng
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 4
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
loại,giá cả,thời hạn nhằm cung cấp kịp thời và đầy đủ cho quá trình sản xuất
kinh doanh.
Áp dụng đúng đắn phương pháp hạch toán.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất kho NVL các định mức
tiêu hao.Áp dụng những biện pháp cụ thể nhằm theo dõi kịp thời biến động
của NVL trong kho để doanh nghiệp tránh bị động trong quá trình cung cấp
NVL cho sản xuất kinh doanh.
I.3. PHÂN LOẠI NVL
 NVL chính: là những loại nguyên liệu,vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất,thì cấu thành thực thể,vật chất,thực thể chính của sản

phẩm.NVL chính bao gồm cả những bán thành phẩm mua ngoài với
mục đích tiếp tục quá trình sản xuất,chế tạo sản phẩm.
 NVL phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với
vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, tăng thêm chất lượng của sản
phẩm như: sơn trong các sản phẩm gỗ, các chất phụ gia, xúc tác trong
sản xuất hóa chất…
 Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh như: than, củi gỗ, xăng, dầu…
 Phụ tùng thay thế: là những vật tư cần dự trữ để sửa chữa, thay thế
các phụ tùng của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ,
dụng cụ sản xuất.
 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu và thiết
bị sử dụng cho các công trình xây dựng cơ bản bao gồm: thiết bị cần
lắp, công cụ, khí cụ và kết cấu…
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 5
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
 Phế liệu: bao gồm các vật liệu loại ra từ quá trình sản xuất và thanh lý
tài sản cố định, công cụ dụng cụ…nhưng cũng có thể bán ra ngoài để
thu hồi vốn.
 Cần lưu ý rằng các khái niệm trên chỉ đúng khi gắn liền với các
doanh nghiệp sản xuất cụ thể vì: vật liệu chính ở doanh nghiệp
này lại là vật liệu phụ ở doanh nghiệp khác và ngược lại…
Tuy nhiên để khắc phục tốt hơn yêu cầu quản lí chặt chẽ các loại NVL,đặc
biệt là phục vụ cho nhu cầu xử lí thông tin trên máy vi tính cần phải lập sổ
danh điểm NVL trong đó NVL được chia thành từng loại, từng nhóm, từng
thứ chi tiết. Sổ danh điểm NVL được xác định trên cơ sở quy định thống
nhất tên gọi, kí hiệu mã số cho từng nhóm, từng vật liệu.
SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ
Loại vật tư: Kí hiệu: 152…

KÍ HIỆU
Nhóm Danh điểm
NVL
1 2 3 4 5 6
I.4. TÍNH GIÁ NVL
I.4.1. TÍNH GIÁ NVL NHẬP KHO.
• Trường hợp NVL.
Giá gốc của vật liệu = Giá mua ghi trong hóa đơn + Chi phí thu mua thực tế
- khoản giảm giá triết khấu thương mại <nếu có>.
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 6
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Các khoản thuế không hoàn lại như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
được tính vào giá gốc. Đối với doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản thuế GTGT đã trả khi mua
NVL cũng tính vào giá gốc.
• Trường hợp NVL tự chế biến.
Giá gốc của NVL= Giá thực tế của vật liệu tự chế + Chi phí chế biến
• Trường hợp NVL thuê ngoài gia công.
Giá gốc của vật liệu=Giá thực tế của vật liệu xuất gia công + Tiền công gia
công + Chi phí vận chuyển…
• Trường hợp NVL nhận góp vốn liên doanh.
Giá thực tế của vật liệu=Giá thống nhất của hội đồng các bên tham gia liên
doanh+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ <nếu có>.
• Trường hợp NVL do ngân sách nhà nước cấp.
Giá gốc của vật liệu=Giá do đơn vị cấp thông báo+ Chi phí vận chuyển bốc
dỡ.
• Trường hợp NVL được biếu tặng.
Giá gốc của vật liệu=Giá trị hợp lí ban đầu+ Các chi phí liên quan trực tiếp
khác <như chi phí vận chuyển bốc dỡ>.
• Trường hợp NVL được thu nhặt từ phế liệu thu hồi thì được đánh giá

theo thực tế <giá có thuế tiêu thụ hoặc giá ước tính>
I.4.2.TÍNH GIÁ NVL XUẤT KHO.
Để tính giá vật liệu xuất kho kế toán có thể sử dụng 1 trong 4 cách sau:
• Phương pháp bình quân gia quyền:
Có thể tính theo giá bình quân cuối tháng hoặc giá thực tế bình quân sau mỗi
lần nhập.
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 7
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Trị giá thực tế Tổng giá thực
vật tư tồn + tế vật tư nhập
đầu kỳ trong kỳ
Giá nhập bình quân = ────────────────────────
Số lượng vật tư + Tổng số lượng
tồn đầu kỳ vật tư nhập trong kỳ
Do đó:
Giá trị thực tế xuất kho = Đơn giá thực tế x n lượng xuất trong kỳ
• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, khi xuất kho tính theo đơn giá của vật liệu tồn kho
đầu kỳ, sau đó đến đơn giá của lần nhập trước, xong mới tính theo đơn giá
của lần nhập sau. Do đó đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá
vật liệu nhập ở những lần cuối cùng.Sử dụng phương pháp này, nếu giá trị
vật liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, chi phí
vật liệu trong giá thành sản phẩm thấp và lãi gộp sẽ tăng lên.
• Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, khi xuất kho tính theo đơn giá của lần nhập cuối
cùng, sau đó mới đến đơn giá của lần nhập trước đó. Do đó mà đơn giá của
vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá của lần nhập đầu tiên hoặc là đơn giá
của vật liệu tồn kho đầu kỳ.
• Phương pháp giá thực tế đích danh:
Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ thể, nhận diện được từng

loại mặt hàng theo từng hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng và có
giá trị lớn. Theo phương pháp này, giá thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lô
hàng nào thì tính theo đơn giá nhập thực tế của lô hàng đó.
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 8
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
I.5. KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL
I.5.1. CHỨNG TỪ VÀ SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG.
I.5.1.1. CHỨNG TỪ
- Phiếu nhập kho.
-Phiếu xuất kho.
-Biên bản kiểm kê vật tư.
-Thẻ kho.
I.5.1.2. SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG.
- Sổ chi tiết vật tư
- Bảng cân đối nhập, xuất, tồn kho.
I.5.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT.
Để quản lí chặt chẽ quá trình nhập xuất, tồn vật liệu kế toán chi tiết NVL
thường sử dụng 1 trong 3 phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư
I.6. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT KHO NVL
I.6.1. THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên
- Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ
thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Trong
trường hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy
giá trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở
mọi thời điểm trong kỳ kế toán theo công thức:

GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 9
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng
tồn kho = tồn kho đầu + nhập kho trong + xuất kho
cuối kỳ kỳ kỳ trong kỳ
I.6.1.1.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG.
Để hạch toán tổng hợp NVL kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- TK 152: Nguyên vật liệu
• TK 151: “Hàng mua đang di đường”.Tài khoản này phản ánh giá trị
của các loại vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhưng cuối tháng vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
Kết cấu:
o Bên nợ:
- SDĐK: Trị giá thực tế hàng mua đang đi đường hiện có đầu
kỳ
- Phát sinh: Trị giá thực tế hàng mua đang đi đường phát sinh
trong kỳ
- SDCK: Trị giá thực tế hàng mua đang đi đường hiện có cuối
kỳ
o Bên có:
- Phát sinh: Trị giá hàng mua đang đi đường về nhập kho
Trị giá thực tế hàng mua đang đi chuyển bán thẳng
• TK 152: Nguyên vật liệu
Kết cấu:
o Bên nợ:
- SDĐK: Trị giá thực tế NVL hiện có đầu kỳ
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 10
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
- Phát sinh: Trị giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ < do

mua ngoài, tự chế biến, nhận góp vốn…>
Trị giá thực tế NVL phát hiện thừa khi kiểm kê
Giá trị thực tế NVL tăng do đánh giá lại
Trị giá phế liệu thu hồi được khi giảm giá
- SDCK: Trị giá thực tế NVL hiện có cuối kỳ
o Bên có:
- Phát sinh: Trị giá thực tế NVL xuất dùng cho các mục đích
trong kỳ
Giá trị NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê
Giá trị thực tế NVL giảm do đánh giá lại
Trị giá NVL trả lại người bán
I.6.1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
 KẾ TOÁN TĂNG NVL
 Mua NVL trong nước:
1. Hàng mua và hóa đơn cùng về
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152,153 : Giá chưa thuế
Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng
Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152,153 : Giá thanh toán
Có TK 111,112,331: Giá thanh toán
2. Hóa đơn về nhưng hàng chưa về
Nợ TK 151
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 11
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Tháng sau khi hàng về căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho,kế toán ghi:
Nợ TK 152

Có TK 151
- Nếu NVL không nhập kho mà giao thẳng cho bộ phận sản xuất:
Nợ TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường
3. Hàng về nhưng hóa đơn chưa về <ghi giá tạm tính>
Nợ TK 152,153 : Giá tạm tính
Nợ TK 133 : Thuế trên giá tạm tính
Có TK 111,112,331: Giá tạm tính có thuế
Khi hóa đơn về:
- Nếu giá tạm tính > giá ghi trên hóa đơn
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152,153
Có TK 133
- Nếu giá tạm tính < giá ghi trên hóa đơn
Nợ TK 152,153
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
 NHẬP KHẨU NVL
Nợ TK 152,153 :Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Có TK 111,112,331:Tiền thanh toán cho người bán
Có TK 3333 :Thuế nhập khẩu
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 12
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Nợ TK 133
Có TK 33312
- Nộp thuế vào kho bạc nhà nước
Nợ TK 3333
Nợ TK 33312
Có TK 111,112

-Chịu thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế
Nợ TK 152,153
Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Nhập kho NVL để chế biến hoặc mua ngoài gia công chế biến
Nợ TK 152,153
Có TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật tư, hàng
hóa
Nợ TK 152,153
Có TK 411 <nếu nhận góp vốn>
Có TK 222,228 <nếu nhận lại vốn đã góp>
- NVL phát hiện thừa khi kiểm kê
- Trường hợp NVL của đơn vị khác
Khi phát hiện thừa thì ghi đơn: Nợ TK 002
Khi trả lại thì ghi: Có TK 002
- Trường hợp NVL của đơn vị mà chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 152,153
Có TK 3381
Xử lý:
Nợ TK 3381
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 13
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Có TK 411,711
 KẾ TOÁN GIẢM NVL
Kế toán giảm NVL
1. Xuất dùng cho sản xuất.
Nợ TK 621, 622, 627, 641, 642
Nợ TK 241: Dùng cho XDCB, sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 154: Xuất vật tư gia công chế biến
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho

2. Xuất kho vật liệu nhượng bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152
3. Xuất kho NVL góp vốn liên doanh
- Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế xuất kho
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152: Giá xuất kho
Có TK 412: Mức chênh lệch
- Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá thấp hơn giá thực tế xuất kho
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá
Nợ TK 412 : Mức chênh lệch
Có TK 152: Giá xuất kho
4. Khi kiểm kê phát hiện thiếu
- Chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ TK 1381:
Có TK 153:
- Khi xử lý:
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 14
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Nợ TK 1388,334,111
Nợ TK 632
Có TK 153
I.6.2.THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
I.6.2.1.ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương phap hạch toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để phản ảnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng
hóa. Từ đó, tính giá trị vật tư của hàng hóa xuất kho trong kỳ theo công
thức:
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ+Tổng trị giá
hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.

Theo phương pháp này, mọi biến động của vật tư hàng hóa không phản
ảnh trên các tài khoản hàng tồn kho. Giá trị vật tư hàng hóa mua và nhập
kho trong kỳ được theo dõi trên một tài khoản: Tài khoản 611 “Mua hàng”.
Cuối kỳ, doanh nghiệp tiến hành công tác kiểm kê để xác định giá trị vật tư
hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá vật tư hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản thuộc nhóm hàng
tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán và cuối kỳ kế toán
Phương pháp này áp dụng ở các đơn vị thương mại kinh doanh nhiều loại
hàng hóa, vật tư với quy cách mẫu mã khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật
tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên.
o Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán.
Tuy nhiên, độ chính xác về giá trị vật tư hàng hóa xuất bán hoặc
xuất dùng bị ảnh hưởng của chất lượng công tác quản lí tại kho,
cửa hàng, quầy hàng.
I.6.2.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 15
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
• TK 611: Mua hàng
Kết cấu: Đây là tài khoản chi phí nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
o Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá NVL còn tồn kho ở thời điểm đầu kỳ
- Giá trị NVL mua vào trong kỳ
o Bên có:
- Trị giá NVL xuất dùng cho các mục đích trong kỳ
- Kết chuyển trị giá NVL tồn kho cuối kỳ vào các tài khoản
liên quan như: TK 152,153,156…
I.6.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
• Kết chuyển giá trị NVL tồn kho đầu kỳ.
Nợ TK 611
Có TK 152,153

• Mua NVL nhập kho.
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 152,153
• NVL mua về không đúng quy cách, phẩm chất, đề nghị giảm giá được
người bán chấp nhận.
Nợ TK 111,112, 331
Có TK 611
- Nếu trả lại hàng cho người bán
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 611
Có TK 133
• Nhận góp vốn liên doanh, được cấp trên cấp phát.
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 16
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Nợ TK 611
Có TK 411, 128
• Giá trị NVL hao hụt mất mát.
Nợ TK 1388
Có TK 611
• Đánh giá tăng NVL
Nợ TK 611
Có TK 412
- Đối với NVL tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 152,153
Có TK 611
- Đối với NVL dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 621,627,641,642
Có TK 611
I.7. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP VỀ NVL

 Phân bổ chi phí mua NVL xuất kho
CP phân bổ NVL = Tổng cp thu mua x từng tiêu thức cần phân bổ
 Thuế đầu vào: TK 133
Thuế đầu vào = Giá mua NVL x Tỉ suất thuế
- Đối với hàng nhập khẩu
Thuế đầu vào= {giá trị hàng NK+thuế NK+thuế TTĐB} x tỉ suất thuế
 Kế toán NVL thừa, thiếu:
1) Xử lý hàng thừa, thiếu:
- Xử lý hàng thừa:
Khi hàng thừa trong khâu mua:
Nợ TK 152,153: Giá mua <thừa chưa xử lý>
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 17
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Có TK 3381:
Khi xác định hàng thừa trong khâu dự trữ
Nợ TK 152,153: Giá vốn
Có TK 3381: Hàng thừa chờ xử lý
Xử lý hàng hóa
Nợ TK 3381:
Có TK 711:Thừa không rõ nguyên nhân
Có TK 331:Thừa do người bán xuất nhầm
Nếu mua hàng phát sinh thừa, Doanh nghiệp giữ hộ bên bán: Nợ TK 002
- Xử lý hàng thiếu:
Khâu mua: Nợ TK 1381:
Có TK 111,112,331:
Khâu dự trữ: Nợ TK 1381:
Có TK 152,153,142,242:
Khi xử lý: Nợ TK 1388: Bắt bồi thường
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Nợ TK 1562: Thiếu từ khâu mua trong định mức

Có TK 1381
2) Kế toán đánh giá lại NVL
- TK sử dụng : 412
Khi đánh giá tăng: Nợ TK 152,153 :
Có TK 412 :
Khi đánh giá giảm: Nợ TK 412 :
Có TK 152,153 :
Xử lý chênh lệch cuối kỳ:
a. Nợ TK 412 :
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 18
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Có TK 411
b. Nợ TK 411 :
Có TK 412
Dự phòng giảm giá NVL: Nợ TK 623
Có TK 159
CHƯƠNG II
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 19
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
HỢP LỰC
II.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
II.1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.
- Tên công ty: Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hợp Lực
- Địa chỉ trụ sở chính: Thị trấn Thạch Hà-huyện Thạch Hà-tỉnh Hà Tĩnh
- Được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
28.03.000 343 Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 14/12/2006.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế số: 3000 394 416 Do cục Thuế tỉnh Hà
Tĩnh cấp ngày 29/12/2006.
- Vốn điều lệ là 11,5 tỷ đồng (VND)

- Tổng số cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của công ty có 50
người
- Số điện thoai: 0393.845.315 - 0393.845.254 - 0393.845.232 -
0393.845.545
- Mã số thuế: 3000 394 416
- Số Telex (Fax): 0393.845315
- Số tài khoản: 52010 000 012 777. Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển
Hà Tĩnh
- Số tài khoản: 020 1000 441 806. Tại Ngân hàng TM CP Ngoại
Thương Hà Tĩnh
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng công trình giao thông,công nghiệp và dân dụng
- Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải, CCDC,TSCĐ…
Thời gian hoạt động: Vô thời hạn.
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 20
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
II.1.2.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực được thành lập ngày 28 tháng 07
năm 2009 và giấy phép kinh doanh số:5800231125 do sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 28/07/2009,là nền tảng phát triển của xây dựng
Phổ Yên.
Công ty có tư cách pháp nhân,thực hiện chế độ hạch toan kinh tế độc lập,có
con dấu riêng và có tài khoản ngân hàng.
Từ khi thành lập đến nay,công ty đã có nhiều bước chuyển biến đáng kể do
biết vận dụng,nắm bắt những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm
yếu.
Khi bắt đầu đi vào sản xuất,công ty chỉ có những khách hàng nhỏ,với số
lượng đơn đặt hàng rất khiêm tốn nhưng chỉ với một thời gian ngắn công ty
đã thu hút được số lượng khách hàng lớn và ổn định.
Những năm gần đây,kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động

nhưng công ty vẫn hoạt động ổn định,cụ thể qua bảng tổng hợp sau:
 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu thuần Đồng 3.976.651.726 4.542.279.681
Lợi nhuận sau thuế Đồng 670.461.229 765.825.782
Thuế thu nhập DN Đồng 253.294.347 313.876.237
Thu nhập LĐBQ Đồng/tháng 1.450.00
0
1.650.000
Nhận xét:
• Doanh thu thuần: Năm 2010 đạt 4.542.279.681 đồng tăng
565.627.955 đồng so với năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng 14%.
• Lợi nhuận sau thuế: Năm 2010 đạt 765.825.782 tăng hơn 95.364553
đồng so với năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng 14%.
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 21
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
• Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty đã nộp vào ngân sách nhà nước
năm 2010 là: 313.876.237 đồng, nhiều hơn năm 2009 là 60.581.890
đồng.
• Thu nhập lao động bình quân: lương công nhân năm 2010 là
1.650.000 đồng tăng 200.000 đồng so với năm 2009, tương ứng với tỷ
lệ tăng 14%.
Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hợp Lực, tiền thân là Xí
nghiệp xây lắp Hợp Lực được thành lập năm 1994 theo Quyết định số:
1215/QĐ- UBND ngày 8/9/1994 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh. Để phù hợp
với cơ chế mới trong thời kỳ hội nhập. Nên tháng 12 năm 2006 Công ty
cổ phần Xây lắp và Thương mại Hợp Lực đã được thành lập.
• Từ ngày thành lập lại nay, Công ty đã không ngừng phát triển và đã
đạt được một số thành tích sau đây:
• - Hai năm liền (Năm 2007 và 2008) Được Hội chữ thập đỏ tặng bằng

khen; Được Tổng cục thuế Việt Nam tặng bằng khen ; Được Chính
phủ tặng bằng khen; Được bộ tài chính tặng bằng khen.
• - Ngoài ra năm 2008 được UBND Tỉnh tặng Danh hiệu đơn vị tiên tiến
xuất sắc, được Nhà nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạng 3.
• - Tham gia tích cực tham gia trong các hoạt động lĩnh vực từ thiện do
địa phương và các đoàn thể đề ra như: Xây nhà tình nghĩa, mái ấm tình
thương, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, ủng họ đồng bào bị lũt
lụt
• - Về mặt nhân lực, công ty đã có được đội ngũ công nhân viên có trình
độ cao với 10 có trình độ Đại học, 15 người có trình độ cao đẳng, và
20 có trình độ trung cấp và một lượng lớn đội ngũ cán bộ lành nghề.
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 22
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Ngoài ra công ty còn tạo việc làm cho hơn 150 lao động nông nhàn tại
đại phương.
• Là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tuy có cán bộ công nhân viên
nằm trong biên chế của Doanh nghiệp không nhiều, song cùng với sự
nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên và sự chỉ đạo kịp
thời, đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty cộng với sự phối hợp chặt
chẽ giữa chuyên môn với tổ chức công đoàn cơ sở. Trong những năm
qua Công ty đã nhận thi công nhiều công trình lớn nhỏ ở trong và
ngoài tỉnh. Đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, được Chủ đầu tư
và các ngành đánh giá thi công đúng tiến độ đảm bảo chất lượng kỹ
thuật và thẩm mỹ. Một số công trình tiêu biểu mà Công ty đã và đang
thi công như:
• + Đường bao phía Tây, kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị 2 bên đường
bao phía Tây Thành phố Hà Tĩnh gói thầu HT 11B, gói thầu 09, gói
thầu 08 với tổng giá trị: 22 tỷ đồng;
• + Đường Cẩm Nam đi Vĩnh Phước xã Cẩm Xuyên có giá trị gần 6 tỷ
• + Đường giao thông trung tâm cụm xã Thạch Xuân có giá trị 4,5 tỷ

• + Đường điện mỏ sắt Thạch Khê có giá trị: 3, 5 tỷ
• + Hồ chứa nước đập bún có giá trị: 3,5 tỷ
• + Nâng cấp đường tỉnh lộ 9 Đoạn Cầu Hồ Độ có giá trị: 11 tỷ.
• + Trường mần non phường Trần Phú thành phố Hà Tĩnh có giá trị: 4 tỷ
• + Nhà làm việc trung tâm sốt sét Tỉnh Hà Tĩnh có giá trị 6,2 tỷ.
• + Hạ tầng kỹ thuật cụm trung tâm CN xã Thạch Đồng có giá trị: 4,3
tỷ
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 23
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
Qua nhận xét trên có thể thấy được quy mô sản xuất kinh doanh của công ty
Xây lắp và thương mại Hợp Lực đang được mở rộng, do vậy yêu cầu quản
lý lao động và sản xuất tại công ty phải được tổ chức chặt chẽ hiệu quả ở
từng khâu sản xuất,từng bộ phận.
II.1.3.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
Căn cứ giấy CNĐKKD, công ty Xây lắp và thương mại Hợp Lực có những
chức năng và nhiệm vụ như:
+ Chức năng: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại Hợp Lực là đơn
vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công
ty tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trên phạm vi giới hạn ngành
nghề kinh doanh năng lực của mình:
+ Nhiệm vụ:
• Tìm kiếm các công trình mới, tìm nguồn đầu tư
• Thi công các công trình, hạng mục công trình theo đúng đồ án, thiết kế
đã được phê duyêt, áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình,
hạng mục công trình đạt chất lượng tốt, bền, đẹp, thẩm mỹ.
• Kê khai và nộp thuế đúng, đủ, kịp thời theo luật, quy định của Nhà nước
đề ra.
• Thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đã đề ra và các cơ quan có liên quan.
• Đảm bảo đời sống cho công nhân viên chứ trong công ty
• Phối hợp với các ngành chức năng giữ vững an ninh chính trị và xã hội

trong khu vực
- Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
a. Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
b. Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, hồ đập, thuỷ điện nhỏ
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 24
Báo cáo thưc tập tốt nghiệp SVTH: Dương Thị Thoan
c. Xây dựng đường dây và trạm biến áp 35KV trở xuống
d. Xây dựng hệ thống cấp thoát nước đô thị và dân dụng
e. Kinh doanh nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống.
Sau hơn 3 năm hoạt động, Công ty đã đạt được những kết quả rất đáng
khích lệ. Ta có thể khái quát một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong 3 năm nay gần như sau:
Bảng 1.1- Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả HĐKD của Công ty trong 3
năm gần đây (2009-2011)
Chỉ tiêu Năm
2009
Năm 2010 Năm
2011
1. Tổng Tài sản 17.600.768.01
0
24.619.267.225 25.106.675.387
2. Tổng vốn chủ sở hữu 9.549.850.000 13.077.281.604 15.183.493.502
3. Tổng nợ phải trả 6.830.411.684 11.541.985.621 10.223.181.885
4. Tổng doanh thu 18.719.177.82
3
33.336.572.786. 37.631.296.168
5. Tổng chi phí 18.101.580.00
0
32.386.475.602 36.514.951.861
6. Tổng lợi nhuận sau

thuế
617.597.823 950.097.184 1.116.344.307
7. Tổng số thuế nộp Ngân
sách NN
1.512.924.252 2.500.00.000 2.712.000.000
8. Tổng số lao động 100 150 170
9. Thu nhập bình quân
đầu người (đồng/tháng)
1.500.000 1.750.000 2.100.000
Từ bảng số liệu ta thấy, tất cả các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả
kinh doanh đều tăng qua các năm, sự tăng đồng loạt này chứng tỏ hiệu quả
GVHD: Tần Nữ Hồng Dung 25

×