Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đồ án tốt nghiệp quản trị kinh doanh xây dựng website thương mại điện tử cho hệ thống siêu thị điện máy viettronimex đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 54 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................. 2
1.1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................................................... 2
1.1.1. Tình Hình Ứng Dụng TMĐT Tại Công Ty. ................................................ 2
1.1.1.1 Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT ................................................... 2
1.1.1.2. Nguồn nhân lực TMĐT của cơng ty ........................................................ 6
1.1.2. Lợi ích của Thương mại điện tử ................................................................... 7
1.1.3. Hạn chế của Thương mại điện tử ................................................................. 7
1.1.4. Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử. .............................. 8
1.2. CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE HỆ THỐNG SIÊU
THỊ ĐIỆN MÁY VIETTRONIMEX ĐÀ NẴNG ....................................................... 8
1.2.1. Visual studio.Net 2005. ................................................................................. 8
1.2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005 ................................................. 9
1.2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện .................................................... 10
1.2.4 ASP.NET ........................................................................................................ 11
1.2.5 ADO.NET....................................................................................................... 12
1.2.6. Các công cụ khác .......................................................................................... 12
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................. 13
2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG .................................................................. 13
2.1.1. Đối với khách hàng ...................................................................................... 13
2.1.2. Đối với nhà quản trị. .................................................................................... 13
2.2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ...................................................................................... 14
2.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................................................... 21
2.3.1. Biểu đồ phân rã chức năng.......................................................................... 21
2.3.2. Biểu đồ dòng dữ liệu .................................................................................... 22
2.3.2.1. Mức ngữ cảnh ......................................................................................... 22


2.3.2.2. Mức 0 ....................................................................................................... 22
Trang i


2.3.3. Mơ hình hóa dữ liệu ..................................................................................... 23
2.3.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) ............................................................ 23
2.3.3.2. Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM)............................................................ 24
2.4. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................................................. 25
2.4.1. Các bảng dữ liệu ........................................................................................... 25
2.4.2. Tạo quan hệ .................................................................................................. 29
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE ...................................................................... 30
3.1. GIỚI THIỆU KĨ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE THEO MƠ HÌNH 3 LỚP
....................................................................................................................................... 30
3.2. GIAO DIỆN WEBSITE SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY VIETTRONIMEX ĐÀ
NẴNG ........................................................................................................................... 32
3.2.1. Phân hệ khách hàng. .................................................................................... 32
3.2.2. Phân hệ quản trị ........................................................................................... 40
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... vii

Trang ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMDT

: Thương mại điện tử.

CSDL


: Cơ sở dữ liệu.

ID

: Identification

Trang iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Bảng thống kê hệ thống máy móc trang thiết bị tại cơng ty

2

1.2

Bảng thống kê số lượng nhân viên công nghệ thông tin

6

2.1


Chức năng đăng nhập quản trị.

14

2.2

Chức năng thêm sản phẩm

14

2.3

Chức năng thêm danh mục sản phẩm

14

2.4

Chức năng sửa danh mục sản phẩm

15

2.5

Chức năng sửa thơng tin sản phẩm

15

2.6


Chức năng xóa sản phẩm

15

2.7

Chức năng thêm tin tức

15

2.8

Chức năng sửa thông tin tin tức

16

2.9

Chức năng xóa tin tức

16

2.10

Chức năng quản lý đơn hàng

16

2.11


Chức năng xử lý đơn hàng

16

2.12

Chức năng quản lý khách hàng

17

2.13

Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm

17

2.14

Chức năng tìm kiếm nâng cao

17

2.15

Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm

18

2.16


Chức năng đăng tài khoản

18

2.17

Chức năng đăng nhập

19

2.18

Chức năng quên mật khẩu

19

2.19

Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm

19

2.20

Chức năng chi tiết sản phẩm

20

2.21


Chức năng thống kê truy cập

20

2.22

Chức năng giỏ hàng

20

2.23

Chức năng thanh toán ngân lượng

20

2.24

Chức năng đơn hàng

21

3.1

Bảng SanPham

25

3.2


Bảng DanhMucSanPham

25
Trang iv


3.3

Bảng DonHang

25

3.4

Bảng ChiTietDonHang

26

3.5

Bảng TinhTrangDonHang

26

3.6

Bảng NguoiDung

26


3.7

Bảng KieuNguoiDung

27

3.8

Bảng GioHang

27

3.9

Bảng TinTuc

27

3.10

Bảng TinTuc

28

3.11

Bảng LuotTruyCap

28


3.12

Bảng timkiemgia

28

Trang v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

2.1

Biểu đồ phân rã chức năng

21

2.2

Mức ngữ cảnh

22

2.3


Mức 0

22

2.4

Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD)

23

2.5

Mơ hình dữ liệu quan hệ(RDM)

24

2.6

Cơ sở dữ liệu

29

3.1

Mơ hình website 3 lớp

30

3.2


Trang Chủ

32

3.3

Sản phẩm mua nhiều nhất

33

3.4

Sản phẩm ngẫu nhiên

33

3.5

Sản phẩm nổi bật

34

3.6

Trang chi tiết sản phẩm

34

3.7


Trang giỏ hàng

35

3.8

Trang thêm đơn hảng

35

3.9

Trang Quên mât khẩu

36

3.10

Trang đơn hàng khách

36

3.11

Trang tin tức

37

3.12


Trang tìm kiếm theo danh mục tin tức

37

3.13

Trang tìm sản phẩm

38

3.14

Trang tìm kiếm cơ bản và nâng cao

38

3.15

Trang báo lỗi

39

3.16

Trang top 10 sản phẩm

39

3.17


Trang đăng nhập admin

40

3.18

Trang thống kê đơn hàng

40

3.19

Trang cập nhật đơn hàng

41

3.20

Trang sản phẩm

42

3.21

Trang sửa sản phẩm

43

3.22


Trang xóa sản phẩm

43

3.23

Trang sửa tin tức

44

3.24

Trang xóa tin tức

44

3.25

Chức năng thêm, sửa danh mục sản phẩm

45

Trang vi


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

MỞ ĐẦU
Đầu tiên cho em được bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô
trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là thầy

Ngô Lê Quân, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian
thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy.
Hiện nay việc ứng dụng website trong các lĩnh vực giáo dục, y tế…và đặc biệt là
trong lĩnh vực kinh doanh đang trở nên phổ biến tại Việt Nam và các nước trên thế
giới. Nó giúp cho cơng ty quảng cáo và kinh doanh các sản phẩm của mình một cách
nhanh chóng và tiện lợi, giảm được rất nhiều chi phí so với việc bán hàng truyền thống
trước đây.
Với hiệu quả thiết thực của website mang lại em đã chọn đề tài xây dựng
Wesite TMĐT cho hệ thống siêu thị điện máy Viettronimex Đà Nẵng làm đề tài của
đồ án tốt nghiệp, nhằm củng cố kiến thức đã được học tại trường, đồng thời giúp em
bước nắm bắt được quy trình phát triển và xây dựng Website mà em dự định sẽ áp
dụng trong cơng việc của mình sau này.
Nội dung đồ án gồm có 3 chương
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương 3: Xây dựng website

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 1


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1. Tình Hình Ứng Dụng TMĐT Tại Cơng Ty.
1.1.1.1 Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT
-


Trang thiết bị phần cứng
Đưa ứng dụng CNTT vào lĩnh vực kinh doanh là vấn đề đang được hầu hết các

doanh nghiệp quan tâm. Bởi lẽ CNTT đóng vai trị quan trọng trong việc xúc tiến
thương mại, sản xuất kinh doanh và quản trị doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó,
Cơng ty cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng đã đầu tư trang bị cơ sở hạ tầng về
CNTT nhằm đảm bảo hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 1.1 Bảng thống kê hệ thống máy móc trang thiết bị tại công ty
STT

Loại thiết bị

Số lượng (cái)
8

1

Máy In

2

Máy tính

40

3

Máy Fax

4


4

Máy Photo

2

5

Máy chiếu

2

6

Tivi

4

7

Máy điều hịa

8
(Nguồn: Phịng hành chính- tổng hợp)

-

Phần mềm ứng dụng
 Các phầm mềm ứng dụng trong kinh doanh

Hệ thống Công nghệ thông tin hiện đại là một trong những nguồn lực quan trọng,

mang tính quyết định, ảnh hưởng to lớn đến thành công hay thất bại của Công ty. Nền
tảng CNTT hiện đại cho phép: Thực hiện khối lượng giao dịch trực tuyến lớn, xử lý và
lưu trữ dữ liệu tập trung. Thay đổi môi trường, điều kiện, quy trình xử lý và phương
pháp kinh doanh đa dịch vụ, đa kênh phân phối. Nâng cao năng suất lao động, giảm
thiếu chi phí vận hành, tăng tiện ích cho khách hàng. Tạo khả năng quản trị điều hành
tốt hơn, đồng thời giảm chi phí quản lý và điều hành.
Hạ tầng Công nghệ thông tin hiện đại là nền tảng cung cấp các dịch vụ tiên tiến
phục vụ khách hàng. Đưa sản phẩm, dịch vụ tiếp cận trực tiếp với khách hàng, mở
rộng mạng lưới giao dịch, kênh phân phối, tăng số lượng khách hàng, nâng cao chất
lượng dịch vụ và tiết kiệm thời gian và chi phí.
SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 2


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

 Hệ thống mạng.
Các máy trong công ty đã được nối Internet thông qua mạng Lan. Công ty sử
dụng Internet trong việc giao dịch, tìm kiếm thơng tin về sản phẩm, khách hàng, nhà
cung cấp và một số thông tin khác, trao đổi thư điện tử (email) một dạng thức liên lạc
thuận tiện nhanh chóng, truyền nhận dữ liệu trong nội bộ công ty, khách hàng và nhà
cung cấp. Nhân viên trong công ty nhận các thông tin chung như kế hoạch làm việc,
báo cáo, thông tin sản phẩm, bảng báo giá... thông qua hệ thống thư điện tử hoặc trên
website. Đối với khách hàng, nhà cung cấp ngoài việc sử dụng email để thông báo, gửi
các thông tin về sản phẩm, nhận ý kiến phản hồi về thông tin dịch vụ. Cơng ty cịn cài
đặt chương trình email tự động nhằm gửi bưu thiếp chúc mừng sinh nhật, chúc mừng
nhân các dịp lễ.

Cơng ty có website riêng nhằm giới thiệu thơng tin về cơng ty, giới thiệu hình
ảnh, sản phẩm, cung cấp thơng tin về các dịch vụ, chương trình khuyến mại giảm giá
cho khách hàng vào các dịp lễ, nhận ý kiến góp ý từ quý khách hàng và nhà cung cấp
về sản phẩm dịch vụ,... tuy nhiên công ty không thường xuyên cập nhật website, chưa
tận dụng được những lợi ích khác của Internet như hỗ trợ đặt hàng, tiếp nhận đơn
hàng, tư vấn online, bán hàng và thanh tốn trực tuyến.
 Số lượng máy tính, điện thoại, fax..
-

Mạng Internet sử dụng trong hoạt động của công ty
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ngày càng được nâng cấp, nên việc kết nối

mạng vào trong hoạt động kinh doanh trực tuyến là điều không thể thiếu cho công ty.
Hệ thống mạng LAN được sử dụng để liên kết các phịng ban trong cơng ty giúp
thống nhất thơng tin trong nội bộ tổ chức, làm tăng khả năng tiếp cận khách hàng, giải
quyết vấn đề đồng thời giảm chi phí. Ngồi ra cịn giúp tăng khả năng trao đổi thông
tin, cải thiện chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu cho khách hàng tốt hơn.
Cùng với việc kết nối khách hàng, việc liên kết mạng nội bộ thông qua Internet
giúp giảm được một lượng chi phí khá lớn so với việc sử dụng điện thoại để giải các
vấn đề phát sinh trong q trình kinh doanh của cơng ty.
-

Website của công ty:
Công ty cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng sử dụng trang web: viettro.com.vn

nhằm giới thiệu

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 3



Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

Website còn cung cấp các giải pháp về công nghệ giúp người truy cập có nhu cầu
tìm hiểu. Các thơng tin tuyển dụng của công ty cũng được đưa lên website để các ứng
viên dễ dàng trong việc tìm thơng tin như yêu cầu tuyển dụng và cách thức để liên hệ,
cung cấp cho những người truy cập những thông tin liên quan đến tình hình phát triên
cơng nghệ, các hỗ trợ trực tuyến cho người tiêu dùng, dịch vụ tìm kiếm nâng cao. Việc
đưa ứng dụng trực tuyến sẽ giúp gia tăng lợi ích mà khách hàng nhận được từ đó nhu
cầu của khách hàng sẽ được thỏa mãn, giúp công ty đạt lợi nhuận cao nhất.
Thanh menu trên website của công ty gồm 9 trang: Trang chủ, điện tử, điện lạnh,
gia dụng, tin học, kỹ thuật số, âm thanh, viễn thông, bùng nổ giá rẻ. Nhằm giới thiệu
đến khách hàng về công ty, đồng thời đưa thông tin về địa chỉ, giúp khách hàng có thể
liên hệ, góp ý kiến với công ty. Với trang điện tử, điện lạnh, gia dụng, tin học nhằm
giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, công ty sẽ đưa những sản phẩm mới nhất đến
khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Nhược điểm:
Giao diện website kém thẩm mỹ, Website chỉ thiên về giới thiệu cơng ty và sản
phẩm dịch vụ. Nhưng thơng tin thì sơ sài. Thông tin về sản phẩm không đủ để tạo lòng
tin đến khách hàng khi mua sản phẩm trên mạng.
Không tạo được tương tác giữa khách hàng và công ty mạnh mẽ. Vì website chỉ
có đưa ra một địa chỉ email nhưng không đề cập đến vấn đề liên hệ với công ty khi cần
thiết.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 4



Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

Về nội dung: Đến với trang web khách hàng có thể tìm hiểu tất cả các thông tin
về công ty, sản phẩm, giá bán, chất lượng, dịch vụ.. mà công ty cung cấp.
Về phong cách: Nhìn chung website của cơng ty có bố cục đơn giản, rõ ràng, dễ
hiểu và dễ sử dụng. Hơn nữa, webstie có đầy đủ các chức năng đăng nhập, quên mật
khẩu, tra cứu, tìm kiếm, giỏ hàng, thanh tốn...
Về tùy biến: Các sản phẩm mới ln được cập nhật liên tục trên trang chủ. Các
tin tức về sản phẩm, sự kiện có liên quan cũng ln được chú trọng. Đặc biệt là các dịp
khuyến mãi lớn.
Về cộng đồng : Hiện nay, công ty đã xây dựng nên trang facebook của mình. Mặt
khác, người dùng có thể tương tác, giao lưu với nhau thông qua địa chỉ email công ty.
SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 5


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

Đây cũng là cách để thăm dò các phản hồi về sản phẩm, những ý kiến đóng góp từ
phía khách hàng.
Về giao tiếp: Để giúp người dùng tương tác với website, ngoài chức năng trao
đổi qua thư điện tử, cơng ty cịn xây dựng chức năng hỗ trợ trực tuyến như dịch vụ
“online chat”.
Về liên kết: Khả năng liên kết đến các website khác còn khá hạn chế.
Về thương mại: Website đã xây dựng chức năng giao dịch trực tuyến.
Nhìn chung, website của cơng ty được thiết kế hài hịa với tơng màu chủ đạo là
xanh, có bố cục đơn giản rõ ràng, dễ hiểu và dễ sử dụng.
Phần lớn các khách hàng tiềm năng đều nghiên cứu về thị trường sản phẩm, dịch
vụ trên mạng Internet trước khi quyết định mua sắm. Vì vậy cơng ty phải cố gắng thiết

kế cho cơng ty một trang web có tính chun nghiệp với các thông tin được cập nhật
thường xuyên, nội dung phong phú, đa dạng, dễ sử dụng và đồ họa đẹp mắt. Bên cạnh
đó, nên tận dụng các cơng cụ tìm kiếm trực tuyến để hướng mọi ngưới tới trang web.
1.1.1.2. Nguồn nhân lực TMĐT của công ty
Nhân viên là chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp và khách hàng, là người thay mặt
doanh nghiệp mang đến cho khách hàng những dịch vụ với chất lượng như họ đã cam
kết. Nguồn lực chun trách các hoạt động kinh doanh theo mơ hình thương mại điện
tử chủ yếu tập trung ở phòng kinh doanh.
Kinh doanh trong lĩnh vực kỹ thuật địi hỏi tính chuyên môn cao. Khách hàng lại
là những tổ chức, doanh nghiệp. Do đó, lực lượng bán hàng trực tiếp được xem là chìa
khóa thành cơng của bất kỳ cơng ty nào. Đó là cầu nối giữa cơng ty với khách hàng, là
người tư vấn, hướng dẫn và thuyết phục khách hàng tốt nhất. Vậy nên công ty luôn cố
gắng bồi dưỡng và đào tạo một đội ngũ nhân viên bán hàng tốt nhất, đem lại doanh số
và lợi nhuận cho cơng ty. Với lĩnh vực TMĐT cơng ty có nguồn lực như sau:
Bảng 1.2 Bảng thống kê số lượng nhân viên cơng nghệ thơng tin
Chỉ tiêu

Số lượng
3

Bộ phận CNTT

Trong đó: 1 GĐ
2 nhân viên

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 6



Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

1.1.2. Lợi ích của Thương mại điện tử
- Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới...
- Giảm chi phí:


Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thơng tin
trên giấy



Chi phí giao dịch: mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch
bằng séc giấy là không lớn, nhưng nếu thanh tốn qua internet có thể giảm
đến 80%

- Cải thiện hệ thống phân phối


Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.



Giảm độ trễ trong phân phối hàng hóa

- Có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
khơng cần quan tâm đến thời gian.
- Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → được tiêu dùng sản
phẩm với giá thấp.

- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.
1.1.3. Hạn chế của Thương mại điện tử
- Hạn chế về kỹ thuật


Chưa có tiêu chuẩn về chất lượng, an tồn và độ tin cậy



Tốc độ internet vẫn chưa đáp ứng được, chi phí cao



Các cơng cụ xây dựng phần mềm vẫn chưa đáp ứng



Khó khăn trong việc kết hợp phần mềm ứng dụng, phần mềm TMĐT và
CSDL



Cần có máy chủ TMĐT đặc biệt

- Hạn chế về thương mại


An ninh và riêng tư




Khách hàng thiếu lịng tin vào người bán



Luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ



Cần thời gian để thay đổi thói quen tiêu dùng

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 7


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........



Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mơ



Gian lận ngày càng tăng



Thu hút vốn đầu tư khó


1.1.4. Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử.
Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn
không tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một
số rào cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp
cận đến TMĐT:
- Khơng thích thay đổi.
- Thiếu hiểu biết về cơng nghệ.
- Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí.
- Khơng có khả năng để bảo trì.
- Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển.
Trong tất cả các lý do trên, “khơng thích thay đổi” là lý do phổ biến nhất ngăn
cản doanh nghiệp tham gia vào TMĐT, họ cảm thấy đơn giản hơn với những gì họ đã
làm. Ngồi ra, TMĐT sẽ luôn yêu cầu một đầu tư ngay từ ban đầu để thiết lập một hệ
thống. Bên cạnh đó, để nâng cao hệ thống TMĐT sẽ phải duy trì qua thời gian và đây
cũng chính là một rào cản. Vì vậy, để tiếp cận TMĐT, các doanh nghiệp phải xem xét
mọi tình huống trên cở sở cá nhân doanh nghiệp và dự thảo một chiến lược để vượt
qua những trở ngại đó.
1.2. CÁC CƠNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE HỆ THỐNG SIÊU
THỊ ĐIỆN MÁY VIETTRONIMEX ĐÀ NẴNG
1.2.1. Visual studio.Net 2005.
- Microsoft Visual Studio.Net 2005 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated
Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một
loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các mơi
trường phát triển tích hợp bao gồm:
- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thơng dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 8


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dị tìm lỗi.
- Ngồi ra, cịn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các cơng cụ nhằm
đơn giản hóa cơng việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI).
- Nhiều mơi trường phát triển hợp nhất hiện đại cịn tích hợp trình duyệt lớp
(class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class
hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối
tượng.
- Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ
các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngồi ra cịn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…
 Ưu điểm:
- Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project
nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đơi so với bạn phát
triển nó trên Visual Studio.
- Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối
tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngơn ngữ C có thể
dễ dàng tiếp cận với nó thơng qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java
cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những anh em đi trên nghiệp Visual basic thì
vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn.
- Ưu điểm kế tiếp của nó chính là cơng cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng
với hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập
trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình

muốn.
1.2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ
(Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mơ hình khách
chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy
nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng.
SQL Server 2005 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và
ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập
trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập
SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 9


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại
điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing).
Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). TSQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International
Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute)
được sử dụng trong SQL Server.
Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92.
SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thơng dụng, kiểu dữ liệu,
hàm, mệnh đề và đối tượng mới,…giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính tốn,
thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý.
1.2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện
 Adobe Photoshop CS2
- Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa
chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh.
Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được

coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra
đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản
mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và
Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008.
- Ngồi khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được
sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting
và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D... gần như là mọi hoạt
động liên quan đến ảnh bitmap.
 Macromedia Flash 8
- Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay
cịn gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa
phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash
Player. Chương trình điện toán này được viết và phân phối bởi Adobe Systems (công
ty đã mua Macromedia).
- Flash dùng kỹ thuật đồ họa vectơ và đồ họa điểm (raster graphics). Ngồi ra
Flash cịn có một ngơn ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả năng truyền
SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 10


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

và tải luồng âm thanh hoặc hình ảnh. Đúng ra thì từ Macromedia Flash nên được dùng
để chỉ chương trình tạo ra các tập tin Flash. Còn từ Flash Player nên được dành để chỉ
ứng dụng có nhiệm vụ thi hành hay hiển thị các tập tin Flash đó. Tuy vậy, chữ Flash
được dùng để chỉ cả hai chương trình nói trên.
1.2.4 ASP.NET
- ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới
nhất được phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx,cho phép những

người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ
web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản
1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server
Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR),
cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ
trợ bởi .NET language.
 Ưu điểm của ASP.NET
- ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngơn ngữ lập trình mà bạn yêu
thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…
- Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thơng dịch mỗi khi
trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
- ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao
diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
- Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
- Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại
Browser
- Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.
- Không cần lock, không cần đăng ký DLL
- Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
- Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
- Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 11



Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

1.2.5 ADO.NET
 Chức năng của ADO.NET
Đó là ActiveX Data Object, là cơng nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft.
Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại
dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ
linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft.
 Ưu điểm của ADO.NET
- Người dùng có thể làm việc với các cơ sở dữ liệu thông qua Dataset mà không
mà không cần quan tâm đến loại cơ sở dữ liệu cụ thể.
- Tiết kiệm công sức xây dựng ứng dụng, khơng cần viết lại chương trình khi đổi
cơ sở dữ liệu.
- Đây là mơ hình cơ sở dữ liệu rời (disconnected) hay cơ sở dữ liệu offline. Vì
Dataset độc lập với cơ sở dữ liệu.
1.2.6. Các công cụ khác
1. Javascript : Dùng để lấy thông tin thời tiết, giá vàng, tỷ giá ngoại tệ, các chỉ
số chứng khoán từ Website được tự động cập nhật trực
tuyến.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 12


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.1.1. Đối với khách hàng

- Hiển thị thông tin giới thiệu, tin tức
- Gửi thông tin liên hệ
- Hiển thị tất cả sản phẩm
- Hiển thị sản phẩm theo danh mục
- Hiển thị tin tức theo danh mục
- Hiển thị số lượng truy cập
- Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất
- Đăng ký,đăng nhập thành viên
- Tạo, sửa, xóa giỏ hàng
- Tìm kiếm nâng cao và tìm kiếm cơ bản
- Hiển thị sản phẩm mua nhiều nhất,nổi bật,ngẫu nhiên
- Tạo và gửi đơn đặt hàng
- Hiển thị tình trạng đơn hàng
2.1.2. Đối với nhà quản trị.
- Đăng nhập quản trị
- Hiển thị tất cả sản phẩm
- Hiển thị tất cả đơn hàng,khách hàng
- Thêm, sửa, xóa sản phẩm, tin tức
- Thống kê đơn hàng
- Xử lý đơn hàng
- Thêm, sửa danh mục sản phẩm

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 13


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

2.2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU

a. Đối với quản trị viên.
-

Chức năng đăng nhập quản trị
Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị.

Mô tả

Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản.

Đầu vào

Thông tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu

Quá trình xử lý

Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thơng tin đăng nhập có
đúng khơng?
Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập.

Đầu ra
-

Thông báo kết quả đăng nhập.

Chức năng quản lý sản phẩm ( thêm, xóa, sửa)
+ Thêm mới sản phẩm
Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm


Mô tả

Thêm mới một sản phẩm.

Đầu vào

+ Tên sản phẩm
+ Danh mục sản phẩm
+ Mơ tả sản phẩm
+ Giá sản phẩm
+ Hình sản phẩm

Q trình xử lý

Kiểm tra dữ liệu form có đúng không?

Đầu ra

Hiện thị thông tin về sản phẩm.
+ Thêm mới danh mục sản phẩm
Bảng 2.3: Chức năng thêm danh mục sản phẩm

Mô tả

Thêm mới một danh mục sản phẩm.

Đầu vào

+ Tên danh mục sản phẩm mới


Quá trình xử lý

Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng?

Đầu ra

Hiện thị thơng tin về danh mục sản phẩm.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 14


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

+ Sửa danh mục sản phẩm
Bảng 2.4: Chức năng sửa danh mục sản phẩm
Mô tả

Sửa một danh mục sản phẩm.

Đầu vào

+ Chọn danh mục
+ Tên danh mục mới

Quá trình xử lý

Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng?


Đầu ra

Hiện thị thơng tin về danh mục sản phẩm.
+ Sửa thông tin sản phẩm
Bảng 2.5: Chức năng sửa thông tin sản phẩm
Mô tả

Dùng để thay đổi thông tin một sản phẩm.

Đầu vào

Chọn sản phẩm cần thay đổi.

Quá trình xử lý

Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng, kết nối đến
CSDL để cập nhật thơng tin.

Đầu ra

Hiện thị thơng tin mới về sản phẩm.

+ Xóa sản phẩm
Bảng 2.6: Chức năng xóa sản phẩm
Mơ tả

Dùng để xóa thơng tin một sản phẩm

Đầu vào


Chọn sản phẩm cần xóa.

Q trình xử lý

Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu

Đầu ra

Hiện thị thông báo.

-

Chức năng quản lý tin tức(Thêm, sửa,xóa)
+ Thêm mới tin tức
Bảng 2.7: Chức năng thêm tin tức

Mô tả

Thêm mới một tin tức.

Đầu vào

+ Tiêu đề
+ Danh mục tin tức
+ Tóm tắt
+ Nội dung
+ Hình ảnh

Q trình xử lý


Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng?

Đầu ra

Hiện thị thông tin về tin tức.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 15


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

+ Sửa thông tin tin tức
Bảng 2.8: Chức năng sửa thông tin tin tức
Mô tả

Dùng để thay đổi thông tin một tin tức.

Đầu vào

Chọn tin tức cần thay đổi.

Quá trình xử lý

Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng, kết nối đến
CSDL để cập nhật thông tin.

Đầu ra


Hiện thị thông tin mới về tin tức.

+ Xóa sản phẩm
Bảng 2.9: Chức năng xóa tin tức
Mơ tả

Dùng để xóa thơng tin một tin tức

Đầu vào

Chọn tin tức cần xóa.

Q trình xử lý

Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu

Đầu ra

Hiện thị thơng báo.

-

Chức năng quản lý đơn hàng ,xử lý đơn hàng
Bảng 2.10: Chức năng quản lý đơn hàng

Mô tả

Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng
đã đặt.


Đầu vào

Thông tin đơn hàng mà khách hàng đã mua

Quá trình xử lý

Kết nối đến CSDL.

Đầu ra

Hiện thị thông tin về đơn hàng

+ Xử lý đơn hàng
Bảng 2.11: Chức năng xử lý đơn hàng
Mô tả

Dùng để xử lý các đơn đặt hàng của khách hàng đã
đặt.

Đầu vào

Thông tin đơn hàng đang xử lý,đã giao hàng

Quá trình xử lý

Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu

Đầu ra


Hiện thị thơng báo.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 16


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

-

Chức năng quản lý khách hàng
Bảng 2.12: Chức năng quản lý khách hàng

Mô tả

Liệt kê danh sách các khách hàng.

Đầu vào

Thông tin khách hàng đã đăng kí.

Q trình xử lý

Kết nối đến CSDL.

Đầu ra

Hiện thị thông tin khách hàng.


b. Đối với khách hàng.
-

Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm trong trang sản phẩm
Bảng 2.13: Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm
Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa được

Mơ tả

nhập vào.
Đầu vào

Tên sản phẩm

Quá trình xử lý

Kiểm tra sự tương thích của tên, giá sản phẩm được
nhập vào.
Kết nối đến cơ sở dữ liệu.
Tìm kiếm thơng tin theo tên, mô tả sản phẩm.

Đầu ra
-

Hiển thị sản phẩm hoặc thông báo khơng tìm thấy.

Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm trong trang master (nâng
cao,cơ bản)

+ Tìm kiếm nâng cao

Bảng 2.14: Chức năng tìm kiếm nâng cao
Mơ tả

Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo danh mục sản
phẩm và tên được nhập vào.

Đầu vào

Tên sản phẩm

Quá trình xử lý

Kiểm tra sự tương thích của tên, mơ tả sản phẩm
được nhập vào.
Kết nối đến cơ sở dữ liệu.
Tìm kiếm thơng tin theo tên, mô tả sản phẩm.

Đầu ra

Hiển thị sản phẩm hoặc thơng báo khơng tìm thấy.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 17


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

+ Tìm kiếm cơ bản
Bảng 2.15: Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm

Mơ tả

Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa được
nhập vào.

Đầu vào

Tên sản phẩm

Q trình xử lý

Kiểm tra sự tương thích của tên, mơ tả sản phẩm
được nhập vào.
Kết nối đến cơ sở dữ liệu.
Tìm kiếm thơng tin theo tên, mô tả sản phẩm.

Đầu ra
-

Hiển thị sản phẩm hoặc thơng báo khơng tìm thấy.

Chức năng đăng ký tài khoản
Bảng 2.16: Chức năng đăng tài khoản

Mô tả
Đầu vào

Cho phép đăng ký tài khoản
Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin:
+ Họ và tên

+ Tên đăng nhập
+ Địa chỉ
+ Mã điện thoại
+ Mât khẩu
+ Nhập lại mật khẩu
+ Email
+ Số điện thoại
+ Số Fax
+ Mã bảo vệ

Q trình xử lý

Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form.
Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ
form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không?
Lưu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký
thành công.

Đầu ra

Thông báo về việc đăng ký đã thành công hay chưa.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 18


Xây dựng Website TMĐT cho hệ thống siêu thị........

-


Chức năng đăng nhập
Bảng 2.17: Chức năng đăng nhập

Mô tả

Đăng nhập khi đã có tài khoản.

Đầu vào

Thơng tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu

Quá trình xử lý

Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thơng tin đăng nhập có
đúng khơng?
Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập.

Đầu ra
-

Thông báo kết quả đăng nhập.

Chức năng quên mật khẩu
Bảng 2.18: Chức năng quên mật khẩu

Mô tả


Lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu

Đầu vào

Thơng tin bảo mật
+ Email

Q trình xử lý

Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin bảo mật có
đúng khơng?

Đầu ra

Một mail được gửi đến mail mà người dùng đăng kí
chứa thơng tin về mật khẩu.

-

Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Bảng 2.19: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm

Mô tả

Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm.

Đầu vào

Đường link danh mục sản phẩm.


Quá trình xử lý

Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo
danh mục.

Đầu ra

Hiện thị danh sách sản phẩm.

SVTH: Bùi VănTâm _ CCTM06A

Trang 19


×