Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Nguyên tắc cơ bản để thực hiện gói kích cầu biện pháp chính phủ và ngân hàng trung ương mỹ sử dụng nhằm vực dậy nền kinh tế trong dịch covid – 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.35 KB, 48 trang )

lOMoARcPSD|12114775

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
---------***--------

BÁO CÁO CUỐI KỲ
KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ TÀI:
Nguyên tắc cơ bản để thực hiện gói kích cầu
Biện pháp Chính phủ và Ngân hàng Trung ương Mỹ sử dụng nhằm
“vực dậy” nền kinh tế trong dịch Covid – 19
Môn học

: Kinh tế vĩ mô

Lớp môn học

: BA102DV01

Giảng viên hướng dẫn

: GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Nhóm sinh viên thực hiện :
Trần Minh Anh 22005059

Phạm Hoàng Vy 22014686

Nguyễn Thị Thu Phương22000273


Lê Thị Hạnh Nguyên 22008531

Trang Hồng Khơi Ngun 22003592

Phạm Thị Hương Thơm 22013305

Phạm Bảo Nguyên 22011591

Đinh Trần Anh Thư 22011965

TP.Hồ Chí Minh, Tháng 11/2022


lOMoARcPSD|12114775

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
---------***--------

BÁO CÁO CUỐI KỲ
KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ TÀI:
Nguyên tắc cơ bản để thực hiện gói kích cầu
Biện pháp Chính phủ và Ngân hàng Trung ương Mỹ sử dụng nhằm
“vực dậy” nền kinh tế trong dịch Covid – 19
Môn học

: Kinh tế vĩ mô

Lớp môn học


: BA102DV01

Giảng viên hướng dẫn

: GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Nhóm sinh viên thực hiện :
Trần Minh Anh 22005059

Phạm Hoàng Vy 22014686

Nguyễn Thị Thu Phương 22000273

Lê Thị Hạnh Ngun 22008531

Trang Hồng Khơi Ngun 22003592

Phạm Thị Hương Thơm 22013305

Phạm Bảo Nguyên 22011591

Đinh Trần Anh Thư 22011965

TP.Hồ Chí Minh, Tháng 11/2022


lOMoARcPSD|12114775

BẢNG PHÂN CÔNG

STT

Họ tên

Nhiệm vụ

Đánh giá

1

Trần Minh Anh

2.1 mục III

100%

2

Nguyễn Thị Thu Phương

3.1-3.3 mục II

100%

3

Trang Hồng Khơi Ngun

2.2 mục III


100%

4

Phạm Bảo Nguyên

3.1-3.4 mục I

100%

5

Phạm Hoàng Vy

2.6 mục II

100%

6

Lê Thị Hạnh Nguyên

2.1-2.5 mục II

100%

7

Phạm Thị Hương Thơm


1 mục III

100%

8

Đinh Trần Anh Thư

1-2 mục I

100%


lOMoARcPSD|12114775

LỜI CAM KẾT
-----***---“Chúng em đã đọc kỹ và hiểu rõ các quy định trong liêm chính học thuật và
các yêu cầu của giảng viên đề ra. Chúng em xin cam kết bài báo cáo này là kể
quả không ngừng nổ lực của suốt thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, chúng em sẽ
khơng vi phạm liêm chính học thuật và yêu cầu của giảng viên.”


lOMoARcPSD|12114775

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: GDP Mỹ giảm mạnh tới 32,9% trong q II năm 2020.......................................7
Hình 2: Quy mơ hỗ trợ kinh tế của các quốc gia trên thế giới..........................................9
Hình 3: Hướng dẫn của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh.........................................28



lOMoARcPSD|12114775

MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CƠNG...........................................................................................ii
LỜI CAM KẾT...................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................................iv
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................viii
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN................................................................ix
I.

Khái quát kích cầu....................................................................................1

1. Khái niệm...................................................................................................1
2. Các phương pháp đã được thực hiện.......................................................1
2.1. Nhóm kích cầu tiêu dùng......................................................................1
2.2. Nhóm kích cầu đầu tư...........................................................................2
3. Nguyên tắc.................................................................................................4
3.1. Đồng bộ................................................................................................4
3.2. Kịp thời................................................................................................4
3.3. Đúng đối tượng.....................................................................................4
3.4. Ngắn hạn..............................................................................................5
II. Biện pháp Chính phủ và Ngân hàng Trung ương Mỹ sử dụng nhằm “vực
dậy” nền kinh tế trong đợt dịch Covid-19...........................................................6
1. Thực trạng nền kinh tế Mỹ trong đợt dịch Covid-19.............................6
2. Chính sách tài khóa...................................................................................8
2.1. Khái niệm.............................................................................................8
2.2. Ý nghĩa.................................................................................................8
2.3. Thời điểm.............................................................................................8
2.4. Quy mơ.................................................................................................8

2.5. Đối tượng.............................................................................................9
2.6. Các chính sách được thực hiện...........................................................10
3. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)...........................................................13
3.1. Khái niệm...........................................................................................13
3.2. Các chính sách thực hiện....................................................................13
3.3. Đánh giá.............................................................................................17
III.

Chính sách kích cầu ở Việt Nam.............................................................17

1. Nền kinh tế Việt Nam..............................................................................17
1.1. Thực trạng........................................................................................17


lOMoARcPSD|12114775

1.2.
1.3.
1.4.
1.5.

Mục tiêu.............................................................................................18
Biện pháp..........................................................................................19
Đánh giá............................................................................................22
Kiến nghị...........................................................................................22

2. Thực trạng ngành Du lịch Việt Nam hậu Covid trước khi kích cầu. . .23
2.1. Chính sách được đề ra......................................................................23
2.2. Đánh giá............................................................................................28
KẾT LUẬN.........................................................................................................34

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................36


lOMoARcPSD|12114775

LỜI CẢM ƠN
-----***----Lời nói đầu tiên, chúng em xin dành lời chân thành cảm ơn giảng viên
Nguyễn Minh Cao Hoàng đã nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn chúng em hồn
thành bài báo cáo về vấn đề vĩ mơ của thế giới này đạt được kết quả vượt cả
mong đợi. Bên cạnh đó thầy cịn chỉ dạy chúng em phương thức học tập và nhận
biết nguồn tài liệu uy tín để tham khảo. Những lời khuyên, góp ý chân thành của
thầy về các lỗi sai từ đó giúp chúng em khắc phục và cải thiện tốt hơn. Đó sẽ là
hành trang tuyệt với trên con đường học tập và làm việc của chúng em trong
tương lai.
Chúng em cũng không quên sự nổ lực đóng góp của các thành viên trong
nhóm giúp bài nghiên cứu này được hoàn thành toàn diện và đúng thời gian. Dù
các bạn phải sắp xếp thời gian để vừa đi làm, vừa đi học nhưng các bạn đã sơi nổi
trình bày ý kiến để xây dựng bài báo này. Mọi sự đóng góp của các bạn đều rất
có ý nghĩa đối với bài nghiên cứu này. Chúng ta đã cũng nhau vượt qua những
khoảng thời gian khó khăn và làm việc hiệu quả nhất.


lOMoARcPSD|12114775

LỜI MỞ ĐẦU
Mức độ phát triển của một đất nước có thể được đánh giá qua số liệu của
một bảng thống kê GDP, GNP qua các năm. Chỉ với mười buổi học đầu tiên,
chúng em đã học được cách nền kinh tế vận hành; các yếu tố nào đã tác động đến
nền kinh tế chung; các chính sách được đưa để cân bằng cán cân thương mại.
Vận dụng những kiến thức đã học, chúng em đã đánh giá được mực độ thiệt hại

của nền kinh tế Việt Nam sau đại dịch Covid-19. Bên cạnh đó, đề tài của chúng
em cịn phân tích các biện pháp khắc phục đến từ Chính phủ Mỹ và Ngân hàng
Trung Ương đã hỗ trợ cho cơng dân Mỹ. Vì học tập từ các nước lớn cũng giúp
nước chúng ta có sự chuẩn bị tốt về tinh thần và vật chất. Đồng thời nắm bắt
được tình hình kinh tế chung của thế giới để đưa ra những biện pháp khắc phục
và có những nhận định khách quan hơn về các chính sách đã được áp dụng trước
đó.
Ngành bị ảnh hưởng nhiều nhất có lẽ là Ngành du lịch, vì gần như các quốc
gia trên giới đều cấm khẩu cho đến khi kiểm sốt được tình hình dịch bệnh.
Chúng em cũng nhận thấy được tầm quan trọng của Ngành Du lịch đối với kinh
tế Việt Nam. Đây cũng là chủ đề mà nhóm chúng em lựa chọn để phân tích sâu
sắc và đưa ra những quan điểm cá nhân dựa trên cơ sở lý thuyết đã học.


lOMoARcPSD|12114775

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng


I.

Khái qt kích cầu
1. Khái niệm
Kích cầu là nhằm kích cầu tiêu dùng, phát triển và sản xuất hàng tiêu

dùng, đồng thời là giải pháp kích thích tổng cầu và thơng qua hiệu ứng nhân tử,
tạo ra một vịng tuần hồn từ nguồn chi tiêu của Chính phủ thành nguồn thu thuế
hay lợi nhuận của chính phủ, nhưng làm tăng tốc mức gia tăng lớn hơn khả năng
thu nhập của quốc dân.
2. Các phương pháp đã được thực hiện
Nhóm kích cầầu tiêu dùn

2.1.
Người dân sẽ được hỗ trợ trực tiếp thơng qua kích cầu tiêu dùng bằng
cách sử dụng tiền nhằm thu hút nhu cầu mua hoặc thực hiện chuyển tiền vào các
doanh nghiệp, ngân hàng... Đối với các nước cịn đang phát triển và có nhiều sự
biến động trong điều kiện kinh tế thấp không có khả năng vận dụng cách làm này
vì khả năng tự lực vấn cịn kèm. Do đó, chính phủ buộc phải thực hiện các hình
thức khác như bù lãi suất, cho vay không lãi suất, hỗ trợ người dân mua bảo hiểm
y tế...
Đồng thời tăng cường chi tiêu như: giãn nợ, trợ cấp... cho các đối tượng,
đặc biệt là các gia đình nghèo, người khơng có việc làm. Thực hiện giảm tiền học
phí, viện phí và tạo cơng ăn việc làm cho người lao động. Tăng cường khuyến
khích và tạo điều kiện cho người dân nằm ở nhóm mức thu nhập cao chuyển
hướng tiêu dùng hàng nội địa theo chủ trương “tiêu dùng là yêu nước” nhằm kích
thích cho nền kinh tế đổi mới,chuyển đổi mục tiêu nguồn hàng sử dụng, đặc biệt
là sử dụng hàng nội cùng với giảm hàng nhập khẩu, hướng tới gia tăng xuất khẩu
và thay đổi cán cân thanh toán quốc tế để giảm áp lực của ngoại tệ với giá tiền

Việt Nam.

1

KINH

TẾ






lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Kích thích nhu cầu sử dụng sản phẩm đã được áp dụng thực tiễn tại Việt
Nam, đặc biệt là hình thức khuyến mại, được xem là giải pháp “kích cầu tiêu
dùng cuối năm”, đồng thời cũng là một trong các cách thức hữu hiệu giúp các
công ty vượt khó, hồi phục sản xuất. Chính vì thế, biện pháp này được nhiều
doanh nghiệp lựa chọn.
Tại lễ khai mạc Tháng khuyến mại Hà Nội 2022 diễn ra cuối tuần trước,
chị Nguyễn Hải Linh chia sẻ “Tháng 11 hàng năm, tơi thường đi trẩy hội. Tơi
thấy chương trình này rất ý nghĩa và có tác động lớn đến Doanh nghiệp bán được
hàng, giúp người dân mua hàng với giá hấp dẫn, đặc biệt là chất lượng sản phẩm
được cơ quan nhà nước cấp phép nên chúng tôi rất an tâm”.
Trong thời gian diễn ra sự kiện, kế hoạch quảng bá tại TP. Tại Hà Nội năm
2022, các thương gia sẽ tổ chức với quy mô gồm 1.000 địa điểm khuyến mãi,
trong đó bao gồm 50 điểm vàng giảm giá khủng từ 20% -50%. Tại chuỗi cửa

hàng điện máy Pico, doanh nghiệp đã lập kế hoạch tham gia tháng khuyến mãi
lớn trong năm cùng với các sự kiện giảm giá đặc biệt mà nhiều người kinh doanh
nhỏ lẻ cũng tham gia, từ kinh phí đến đàm phán với nhà sản xuất để được giảm
giá 20% - 30% trong tháng 11, thậm chí có những đợt giảm giá mạnh lên đến
50%.
Sự kiện thu hút đông đảo thương nhân trong các lĩnh vực sản xuất và
thương mại tiêu dùng, các trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tự chọn, cửa
hàng tiêu dùng, cửa hàng tiện lợi, sàn, giao dịch thương mại điện tử, du lịch,
ngân hàng, viễn thông, hàng không, công nghệ , thời trang... Với ý thức của bản
thân các doanh nghiệp đã thực hiện các biện pháp quản lý, điều hành nhằm đảm
bảo kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, sản xuất, tiêu dùng
các sản phẩm, dịch vụ trong nước. Các thương gia đến nhiều địa điểm khác nhau
để tổ chức các chương trình khuyến mãi.
2.2. Nhóm kích cầu đầu tư

2

KINH

TẾ






lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng


Để thực hiện kích cầu trong đầu tư, chính phủ cần phải khích lệ các nhóm
kinh tế và nhiều doanh nghiệp tư nhân tham gia, từ đó tạo tiền đề để các doanh
nghiệp thuộc ngồi nước thực hiện đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng, giao thông,
sân bay, đường sá, điện, xi măng… Chú trọng đầu tư nhà ở, đặc biệt là nhà ở
dành cho người có thu nhập thấp. Khơng những thế, cần khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư dưới các hình thức khác nhau, đặc biệt là các dự án thuộc lĩnh vực
của nền kinh tế, bao gồm cả bất động sản.
Kích cầu đổi mới cho lĩnh vực công nghệ, tăng cường trang bị máy móc;
thiết bị với cơng nghệ cao có mức giá thấp từ nguồn thanh lý của các nước bị suy
thoái kinh tế, đồng thời hỗ trợ, kết nối doanh nghiệp trong việc nâng cao khả
năng sản xuất tự lực trong nước và đầu tư ở nước ngoài, biến thách thức thành cơ
hội để phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh trong hàng hóa, vị thế của Việt
Nam trên thị trường khu vực và quốc tế.
Kích cầu đầu tư đúng cách sẽ kích cầu tiêu dùng. Thuế thấp hơn, lãi suất
thấp hơn, từ đó doanh nghiệp sẽ kiếm được nhiều lợi nhuận hơn và người lao
động sẽ được trả lương cao hơn. Khi người lao động có thu nhập cao, họ sẽ tăng
cường chi tiêu. Đó chính là mục đích của việc kích cầu tiêu dùng.
Nhà nước cũng có các giải pháp khuyến khích đầu tư như hướng dẫn, giới
thiệu doanh nghiệp trong nước mở rộng đầu tư vào đa ngành đầu tư phát triển
quan trọng nhất của thành phố, đặt biệt là y tế, giáo dục, quy trình sản xuất chế
biến ứng dụng cơng nghệ tối ưu, hỗ trợ sự tham gia từ cộng đồng. Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện chương trình kích cầu thơng qua đầu tư
và hỗ trợ nhà đầu tư một phần hoặc toàn bộ lãi vay. Thực hiện các dự án đầu tư:
“Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 81/2001 / QĐ-UB ngày 09
tháng 9 năm 2001; số 87/2003 / QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2003; Quyết định
số 33 ngày 28 tháng 5 năm 2011 / 2011 / QĐ-UBND về việc thực hiện các dự án
đầu tư thuộc kế hoạch kích cầu thành phố Hồ Chí Minh”. Chính sách hiện tại là
hỗ trợ lãi vay cho các dự án của doanh nghiệp ở mức 50% và 100% tùy theo

3


KINH

TẾ






lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hoàng

lĩnh vực đầu tư. Tổng số tiền trả lãi vay ước tính là 8 nghìn tỷ đồng, tối đa 100 tỷ
đồng/dự án, thời gian trả lãi vay tối đa là 7 năm.
Đến nay, thống kê cho biết Thành phố Hồ Chí Minh đã mở rộng ngân sách
hỗ trợ lãi vay cho 137 dự án với tổng vốn đầu tư là 12.379 tỷ đồng. Số vốn cấp
bù lãi của khoản vay là 5.995,04 tỷ đồng.
3. Nguyên tắc
3.1. Đồng bộ
Khi các vấn nạn kinh tế được khắc phụ và tình hình kinh tế ổn định sau
một thời gian ngắn hạn, kích thích sẽ kết thúc. Gói kích cầu sẽ rất lãng phí nếu
q ít vì nó sẽ làm cạn kiệt sức lực và khơng thể tiếp tục kích thích tổng cầu. Mặt
khác, gói kích cầu khổng lồ sẽ khiến nền kinh tế mở rộng quá mức và gia tăng
lạm phát nếu có tác dụng lâu bền, khiến nền kinh tế phục hồi nhưng vẫn đang
trong q trình kích cầu. Nếu thiếu hụt ngân sách nhà nước và lượng trữ ngoại
hối thì điều này càng rõ ràng hơn.
3.2. Kịp thời
Việc địi hỏi Chính phủ phải hành động nhanh chóng và các biện pháp mà

họ thực hiện phải có tác động tức thì, tức là thúc đẩy hoạt động kinh tế. Gói kích
cầu tại thời điểm đó có thể có tác động tiêu cực nếu các chính sách được triển
khai quá chậm và không đạt được mục tiêu được mong muốn như kế hoạch. Các
dự án và chương trình đầu tư có tỷ lệ phân phối chậm trễ là cơng cụ kích thích
kém. Điều này là do những nỗ lực này không hiệu quả khi nhu cầu tổng thể giảm,
khi nhu cầu tổng thể tăng lên.
3.3. Đúng đối tượng
Xu hướng chi tiêu và đầu tư của các ngành công nghiệp mục tiêu có tác
động đáng kể đến khả năng thành cơng của gói kích cầu. Những người thực tế sẽ
chi tất cả các quỹ kích cầu là những người cần được nhắm mục tiêu bởi các biện
pháp kích cầu thích hợp.

4

KINH

TẾ






lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Gói kích cầu được thực hiện với mục tiêu chính là thúc đẩy nhu cầu, do
đó, chìa khóa để đạt được điều này là hỗ trợ dòng tiền cho những người sẽ chi
tiêu ngay lập tức và từ đó bơm thêm tiền vào nền kinh tế. Các quỹ kích thích phải

được sử dụng để thuyết phục các tổ chức này tăng chi tiêu hoặc kiềm chế việc cắt
giảm chi tiêu của họ.
Để có hiệu quả, kế hoạch kích cầu phải tập trung vào những điều sẽ có tác
động tích cực nhất đến đầu tư và tiêu dùng trên mỗi đô la chi tiêu...
Theo một số nghiên cứu nhất định được thực hiện trên toàn cầu, bảo hiểm
thất nghiệp có tác động lớn nhất. Các nhóm thành phần xã hội khác nhau sẽ có xu
hướng tiêu dùng cận biên ở các mức độ khác nhau. Nhóm người có thu nhập cao
sẽ chỉ cần chi một ít tiền hoàn thuế hoặc miễn thuế (hoặc trợ cấp), nhưng những
người có thu nhập thấp và trung bình sẽ cần phải tiêu rất nhiều về hoàn thuế.
Theo một nghiên cứu của Zandi (2004) đối với gói kích thích của Hoa Kỳ
năm 2001, trợ cấp thất nghiệp (tức là nhắm vào nhóm cá nhân dễ bị tổn thương
nhất do suy thoái kinh tế) là gói kích thích hiệu quả nhất. Nhu cầu của người tiêu
dùng tăng 1,73 đô la cho mỗi đô la kích thích. Các biện pháp khác bao gồm giảm
và miễn thuế cho các địa phương.
Các loại thuế khác nhau có mức độ thành cơng khác nhau trong việc thúc
đẩy nhu cầu, mặc dù thực tế rằng chúng cũng là một biện pháp kích cầu. Việc cắt
giảm thuế cho các cá nhân nói chung có tác động lớn hơn đến nhu cầu ngày càng
tăng so với việc cắt giảm thuế cho các tập đoàn. Ngoài ra, việc giảm thuế đối với
ngành bất động sản khơng có tác động gì đến việc thúc đẩy nhu cầu.
3.4. Ngắn hạn
Ý kiến này cho rằng gói kích cầu sẽ kết thúc khi nền kinh tế phục hồi.
Thông thường, các hành động cần được thực hiện để khắc phục nguồn thu thấp
hơn nguồn chi ngân sách sau khi cuộc suy thoái kết thúc. Nguyên tắc ngắn hạn
có hai ý nghĩa: (1) thực hiện nhanh gói kích cầu sẽ tăng hiệu quả; (2) chỉ thúc đẩy

5

KINH

TẾ







lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

nhu cầu một cách nhanh chóng sẽ ngăn chặn các hậu quả ngân sách xuống
đường.
Vì những ưu đãi, các tập đồn sẽ được khuyến khích tăng cường đầu tư
bằng các chiến thuật ngắn hạn. Các sáng kiến dài hạn, như cắt giảm thuế mở
rộng, sẽ không có hiệu quả như một biện pháp kích thích vì các công ty tư nhân
sẽ không cảm thấy bị áp lực phải tăng tốc đầu tư vào thời điểm nền kinh tế cần
nhất.
Mất cân bằng của ngân sách khi cán cân nghiêng về nguồn chi lớn hơn
nguồn thu cũng báo hiệu sự mất mát trong tiết kiệm lâu dài, điều này sẽ làm giảm
đầu tư và ảnh hưởng đến tăng trưởng. Chưa kể tài khoản vãng lai sẽ bị ảnh hưởng
như thế nào bởi thâm hụt ngân sách (mà Việt Nam hiện đang ở mức báo động về
thâm hụt tài khoản).
II.

Biện pháp Chính phủ và Ngân hàng Trung ương Mỹ sử dụng nhằm
“vực dậy” nền kinh tế trong đợt dịch Covid-19
1. Thực trạng nền kinh tế Mỹ trong đợt dịch Covid-19
Từ trước đến nay, Mỹ được xem như một siêu cường tài chính với nền

kinh tế lớn nhất thế giới với gần 1/3 vốn toàn cầu được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng,

các công nghệ cũng như sự giàu có về thiên nhiên. Mỹ ln tự hào là đất nước
phát triển với tỉ lệ thất nghiệp thấp, tuy nhiên đại dịch Covid-19 ập đến mang lại
cho nước Mỹ những con số đáng báo động.
Chỉ trong vòng chưa đầy hai tháng khi đại dịch diễn ra, 16% người trong
độ tuổi lao động mất việc làm. Trong đó hơn 26 triệu người mất việc chỉ trong
khoảng 5 tuần, con số này cuốn trôi những thành tựu mà Mỹ đã cố gắng tích lũy
từ năm 2009.
GDP của Mỹ giảm trong hai quý đầu năm 2020 do tác động của Covid19. Vào tháng 6 năm 2020, NBER không cần phải đợi GDP quý II để tun bố
Hoa Kỳ suy thối. Sau đó, dữ liệu chính thức cho thấy GDP đã giảm kỷ lục
32,9% trong quý II, mức giảm thấp nhất trong lịch sử của nền kinh tế.
6

KINH

TẾ



Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Hình 1: GDP Mỹ giảm mạnh tới 32,9% trong quý II năm 2020

Mỹ giảm 2 quý liên tiếp vào đầu năm 2020 do tác động của Covid-19.

Vào tháng 6 năm 2020, NBER không cần phải đợi GDP quý II để tuyên bố Hoa
Kỳ suy thoái. Sau đó, dữ liệu chính thức cho thấy GDP đã giảm kỷ lục 32,9%
trong quý II, mức giảm thấp nhất trong lịch sử của nền kinh tế.
Nền kinh tế Mỹ rơi vào vực thẳm. Cụ thể là
-

Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm hơn 6% trong tháng 03/2020.

-

Hoạt động hàng không của Mỹ giảm 95% khi Boeing thơng báo sẽ
đóng cửa "các nhà máy" ở Seattle "vô thời hạn" và sa thải 10% lực
lượng lao động.

-

Cũng trong thời điểm đó, các nhà máy xe hơi tại Mỹ đồng loạt đóng
cửa từ ngày 18/03/2020 khiến cho tỉ lệ thất nghiệp tăng cao vì đây là
lĩnh vực đảm bảo cơng việc làm cho tận 1,3 triệu người Mỹ.

-

Mức tiêu thụ xăng dầu quay trở về với thời điểm của năm 1968.

-

Thị trường dầu đá phiến mất 37% giá trị trong một tháng khiến hàng
chục nhà sản xuất dầu đá phiến nhỏ ở Mỹ phải tun bố phá sản.

-


Các cơng ty dầu khí lớn như Diamond Offshore hay Whiting
Petroleum... cũng bị vỡ nợ. Thị trường dầu mỏ đang trở nên điên

7

KINH

TẾ



Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

cuồng vì nhu cầu tồn cầu đã sụp đổ, vì vậy các nhà mơi giới dầu mỏ
đang mua và bán các hợp đồng với giá âm.
-

Thị trường tài chính khủng hoảng đã nổ ra.

-

Trị giá cổ phiếu trên thị trường Mỹ đã mất 30% trong ba tháng đầu

năm 2020.

2.

Chính sách tài khóa
2.1. Khái niệm

Chính sách tài khóa là cách thức Chính phủ thực hiện dựa trên đánh giá
của chu kì tài khóa trước và định hướng mới cho thị trường chung trong chu kì
tài khóa tiếp theo. Những mục đích trên được thực hiện thơng qua biện pháp thay
đổi chỉ tiêu như kích cầu hay chỉ tác động vào thuế.
2.2. Ý nghĩa
Chính sách tài khóa là nền tảng giúp ổn định hóa nền kinh tế: tránh chu kì
kinh doanh là sự lặp lại nhiều lần của một vấn đề kinh tế khó giải quyết diễn ra
một hoặc vài năm một lần, kiểm soát áp lực suy thối có thể ảnh hưởng chất
lượng đời sống của quốc dân và giảm khả năng độc quyền thị trường kinh tế như
nền kinh tế tư bản cũ.
2.3. Thời điểm
Làn sóng đại dịch Covid-19 đã làm tác động mạnh mẽ đến khả năng phát
triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, nó gây ra sự suy thối trầm
trọng kinh tế lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Khi nhận thấy mức
độ nghiêm trọng của đại dịch đến nền kinh tế ngày càng lớn, chính phủ các nước
bắt đầu thực hiện một loạt các chính sách tài khóa nhằm ngăn chặn sự suy thối
kinh tế và Mỹ là một trong những nước áp dụng chính sách này.
2.4. Quy mơ
Với mong muốn giải quyết vấn đề suy thoái kinh tế và hỗ trợ người dân
trong thời buổi dịch bệnh, chính phủ các nước đã tung ra các gói cứu trợ với quy
8

KINH


TẾ



Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

mơ lớn. Theo thống kê của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) trong năm 2020, các nước
phát triển đều đưa ra các gói hỗ trợ khổng lồ như Mỹ đưa ra gói chi tài khóa bổ
sung 25,5% GDP và cho vay và bảo lãnh là 2,4% GDP.

Hình 2: Quy mơ hỗ trợ kinh tế của các quốc gia trên thế giới

9

KINH

TẾ



Downloaded by Vu Vu ()





lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hoàng

2.5. Đối tượng
-

Người thất nghiệp

-

Người lao động có cơng việc bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19

-

Trẻ em

-

Các hộ gia đình có thu nhập thấp theo ngưỡng quy định

-

Các tiểu bang và địa phương

-


Các công ty bị ảnh hưởng bởi đại dịch trong đó bao gồm các doanh
nghiệp nhỏ, vừa và cả doanh nghiệp lớn

-

Các bệnh viện và những nơi có dịch vụ chăm sóc sức khỏe

-

Các trường học và đại học

-

Cơ sở hạ tầng

 Các nhóm người trong xã hội sẽ được địa phương trực tiếp ghi nhận và
nhận trợ cấp tùy thuộc vào mức độ hay phân loại nhóm chịu thiệt hại
được phân tích bởi chuyên gia kinh tế mà Chính phủ đưa ra. Bên cạnh
đó, đây cũng là một cách để kiểm sốt và thống kê lại tình hình nhập
cư, tạm trú và thường trú của người dân vì đã nhiều trường hợp khai
báo sai sót và khơng ít các trường hợp khiếu nại lên cơ quan địa
phương. Những kế hoạch hỗ trợ của Chính phủ ln đem đến những
lợi nhuận kép và đảm bảo có sự cơng bằng trên tồn diện lãnh thổ.
2.6. Các chính sách được thực hiện
10

KINH

TẾ




Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Đứng trước tình hình suy giảm mạnh trong các hoạt động kinh tế sau đại
dịch Covid - 19, chính phủ Mỹ đã đồng thời triển khai liên tục và mạnh mẽ các
loại vắc xin phòng ngừa, nhanh chóng áp dụng chính sách tài khóa mở rộng
nhằm kích thích kinh tế, ứng phó với dịch bệnh và trợ cấp xã hội cho nhiều
doanh nghiệp lớn nhỏ và các hộ gia đình đã phần nào giúp cho nền kinh tế quốc
gia được phục hồi.
Các chính sách tài khóa được áp dụng nhằm tăng chi tiêu cho hoạt động
chống dịch và kiểm soát sự lây lan của vi rút cụ thể gồm sản xuất thiết bị y tế;
đẩy nhanh việc cấp bảo hiểm cho nhóm người thất nghiệp và mở rộng quyền lợi
cho người lao động nhập cư; tăng chi tiêu cơng; giảm thuế và nghĩa vụ đóng bảo
hiểm xã hội.
a. Các gói kích thích kinh tế
Kể từ khi đại dịch COVID-19 bùng phát, Hoa Kỳ đã tung ra bốn gói kích
thích với tổng trị giá khoảng 7,9 nghìn tỷ USD để vực dậy nền kinh tế thông qua
các biện pháp hỗ trợ trực tiếp cho người dân và doanh nghiệp bị ảnh hưởng, nhà
nước và các sở y tế.
Bắt đầu vào tháng 3 năm 2020, Đạo luật Cứu trợ, Viện trợ và An ninh
Kinh tế (CARES) đã công bố gói chi tiêu lên tới 3 nghìn tỷ USD để hỗ trợ nền
kinh tế thông qua đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, các gói kích thích kinh tế này

nhanh chóng “tan đàn xẻ nghé”, tầng lớp trung lưu nước này lao đao và nghèo
đói ngày càng gia tăng. Vào đầu tháng 10 năm 2020, Bộ trưởng Tài chính Hoa
Kỳ Steven Mnuchin đã đề xuất một gói giải cứu mới trị giá 1,8 nghìn tỷ đơ la.
Bước sang năm 2021, tân Tổng thống Mỹ Joe Biden đã đề xuất và thông qua gói
kích cầu bổ sung 1,9 nghìn tỷ USD. Hơn thế nữa, vào tháng 11 năm 2021, Tổng
thống Joe Biden tiếp tục ký Đạo luật Cơ sở hạ tầng, một gói đầu tư lên tới 1,2
nghìn tỷ USD để hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng của đất nước. Có thể thấy, hậu
quả bị tác động bởi khung hoảng kinh tế 2007 của Chính phủ, quy mơ gói kích
thích kinh tế của Mỹ đã vượt ngưỡng 6 nghìn tỷ USD, lớn hơn nhiều lần so với
gói hỗ trợ kiểm sốt sự suy thối.
11

KINH

TẾ



Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Các gói kích cầu khổng lồ này được thực hiện dựa trên năm mục tiêu bao
gồm: xây dựng kế hoạch phòng, chống và ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh,
đồng thời nâng cao năng lực điều trị của hệ thống y tế. Bảo đảm duy trì việc làm

cho quần chúng nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất của
các doanh nghiệp trong giới hạn an toàn; bắt đầu lại hoạt động kinh tế mới sau
khi bị phong tỏa, chia cắt; xây dựng lại cơ cấu kinh tế đủ tiềm lực chống chọi với
thiên tai; tăng cường khả năng chống chịu với thiên tai trong tương lai.
Các biện pháp cụ thể là trợ cấp tiền mặt, giảm thuế và nghĩa vụ đóng bảo
hiểm xã hội cho hộ dân và cơng ty tư nhân chịu ảnh hưởng, mở rộng quy mô cơ
chế cho vay ưu đãi đối với các tổ chức tài chính của cơng và khu vực tư nhân. Kể
từ đó, chính phủ đã đưa ra nhiều khoản và điều khoản cho nhiều tình trạng thất
nghiệp, hỗ trợ các khoản vay thơng qua các tổ chức tài chính của cơng và trợ cấp
tiền thuê cho các cơ sở thương mại.
b. Ngân sách nhà nước được điều chỉnh miễn, giảm, gia hạn các khoản
thu theo nhu cầu thị trường.
Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, chính sách thuế và phí là một trong
những cơng cụ tài khóa mà các quốc gia sử dụng để hỗ trợ các cá nhân và doanh
nghiệp giảm thiểu khó khăn trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Các chính sách
chủ yếu về thuế và phí là miễn thuế, giảm thuế, tăng thời hạn buộc đóng thuế và
tăng thu ngân sách.
 Miễn thu thuế: việc áp dụng miễn thuế đối với các nhóm người, thực thể
hoặc loại hình kinh doanh, hoạt động và dịch vụ khác nhau tùy theo hoàn cảnh cụ
thể của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, các quốc gia thường áp dụng bảng này cho các
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngành và lĩnh vực bị ảnh hưởng
không tương xứng bởi đại dịch COVID-19.
 Giảm thuế: Hoa Kỳ đã thực hiện một số biện pháp cắt giảm thuế, chẳng
hạn như: Hoàn lại 50% thuế tiền lương cho các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi
sự bùng phát COVID-19 để khuyến khích việc giữ chân nhân viên; nới lỏng các
12

KINH

TẾ




Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hoàng

khoản khấu trừ thuế cho các hoạt động lãi và thua lỗ, đồng thời nới lỏng các quy
định về quỹ lương hưu cho phép Mọi người đang thực hiện rút tiền sớm hoặc
muộn từ các tài khoản như tài khoản hưu trí cá nhân, vốn đã bị tác động bởi sự
hỗn loạn trên thị trường tài chính.
c. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
Ngồi các biện pháp điều chỉnh thu ngân sách, các phương pháp chi ngân
sách quốc gia cũng được các nước thực hiện đồng thời, cụ thể là các chính sách:
hoạt động đầu tư, dịch vụ y tế phòng chống dịch, cung cấp trang thiết bị y tế và
chính sách bảo đảm an sinh xã hội cho nhân dân ( giảm thiệt hại và duy trì mức
sống ổn định của người dân); Hỗ trợ doanh nghiệp ổn định và tăng cường sản
xuất, vực dậy kinh tế, tạo cơ hội việc làm cho người dân và phát triển bền vững
sau dịch. Ví dụ, tại Hoa Kỳ, việc thực hiện các chính sách hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để chống lại đại dịch COVID-19 và ổn định kinh tế người dân giai
đoạn 2020-2021 chủ yếu tập trung vào: Tài trợ cho các kế hoạch chăm sóc sức
khỏe: Đầu tư tăng cơng suất hoạt động của bệnh viện, tăng đáp ứng trang thiết bị
y tế, hỗ trợ Y tế các bộ phận và nhân viên trực tiếp chống lại ổ dịch, tăng cường
các dịch vụ y tế cộng đồng, dành nguồn lực cho các dự án nghiên cứu và thử
nghiệm các vắc xin quốc gia; tăng trợ cấp cho người thất nghiệp, trợ cấp tiền cho

người dân; hỗ trợ các khu vực và một số khu vực bị ảnh hưởng bởi Dịch vụ và
Công nghiệp bùng phát COVID-19, trong ngồi việc hỗ trợ chính sách chi tiêu
của ngân sách nhà nước, hỗ trợ doanh nghiệp ổn định và tăng cường hoạt động
sản xuất kinh doanh thông qua vốn vay ưu đãi, hỗ trợ sinh viên vay vốn.
3.

Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)
3.1. Khái niệm

Cục Dự trữ Liên bang (FEDeral Reserve System – FED), bắt đầu hoạt
động năm 1913, là ngân hàng trung ương của Hoa Kỳ với nhiệm vụ là đối phó và
phản ứng khi xảy ra các cục khủng hoảng tài chính.

13

KINH

TẾ



Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng


Các nhiệm vụ chính của FED là: tạo ra lượng việc làm tối đa, lãi suất dài
hạn vừa phải và giá cả ổn định .Bên cạnh đó, cịn đảm bảo hoạt động của hoạt
động điều tiết ngân hàng, sự ổn định của hệ thống quản lý tài chính và các dịch
vụ tài chính phải được kiểm soát chặt chẽ bởi bộ phận quản lý và cơ quan có
thẩm quyền.
Các chính sách tiền tệ của FED bao gồm: Mua bán trái phiếu từ đầu tư của
chính phủ; định lượng và quy định tiền mặt được dự trữ; điều chỉnh chính sách
lãi suất của khoản vay từ FED.
3.2. Các chính sách thực hiện
Để ứng phó với tác động của đại dịch Covid-19 và ngăn chặn đà suy giảm
kinh tế, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đã hành động quyết liệt. Từ tháng 3/2020 đến
tháng 3/2021, Quốc hội Mỹ đã thơng qua gần 5,8 nghìn tỷ USD các gói hỗ trợ tài
chính, tương đương 28% GDP Mỹ cho các biện pháp sau:
a. Chính sách tiền tệ truyền thống
Vào ngày 3 tháng 3 năm 2020, Fed đã hạ lãi suất 0,5 điểm phần trăm.
Ngày 15/3/2020, khi dịch Covid-19 lan rộng ra nhiều bang của Mỹ, Fed đã cắt
giảm lãi suất cơ bản lần thứ hai 1 điểm phần trăm xuống biên độ mục tiêu 00,25% do lo ngại dịch bệnh sẽ ảnh hưởng đến lợi suất. và quan điểm của nền
kinh tế Mỹ.
Cục Dự trữ Liên bang liên tục tiến hành nghiệp vụ thị trường mở để mở
rộng nguồn cung vốn ngắn hạn nhằm hỗ trợ các ngân hàng đang gặp khó khăn về
thanh khoản tạm thời. Có hiệu lực từ ngày 9 tháng 3 năm 2020, Bộ phận Thị
trường Mở của Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York (DESK) đã tăng quy mô
và khối lượng giao dịch repo qua đêm và kỳ hạn, đồng thời cung cấp các giao
dịch repo được bảo đảm bằng trái phiếu với rủi ro thấp. Ngồi ra, Fed cịn cho
các tổ chức lưu ký vay tiền bằng cách sử dụng tài sản thế chấp là các chứng chỉ
do các quỹ thị trường tiền tệ phát hành.

14

KINH


TẾ



Downloaded by Vu Vu ()




lOMoARcPSD|12114775

GV. Nguyễn Minh Cao Hồng

Tháng 6/2021, Fed cơng bố thị trường lao động Mỹ đang có dấu hiệu phục
hồi tốt. Có thể nói, những cam kết và hướng dẫn mà Cục Dự trữ Liên bang đưa ra
đã góp phần ổn định thị trường và tạo dựng niềm tin.
b. Các phương pháp hỗ trợ thanh khoản
Fed đã thực hiện các phương pháp tạo điều kiện thanh khoản truyền thống
khuyến khích các tổ chức lưu ký áp dụng cửa sổ chiết khấu để thỏa mãn được
nhu cầu vay của các hộ gia đình và doanh nghiệp. Cục Dự trữ Liên bang đã thông
báo rằng bắt đầu từ ngày 16 tháng 3 năm 2020, họ sẽ cắt giảm lãi suất cho vay cơ
bản xuống 0,25% để khuyến khích các tổ chức lưu ký thỏa mãn mong muốn vay
đột xuất của khách hàng. Fed cho phép người gửi tiền cho vay theo cách thức này
với thời hạn cho vay tối đa là 90 ngày. Fed cũng hạ mức dự trữ bắt buộc xuống
0% có hiệu lực từ ngày 26 tháng 3 năm 2020 và khuyến khích các ngân hàng lưu
ký sử dụng các khoản vay qua đêm từ các ngân hàng Dự trữ Liên bang khu vực
để đáp ứng nhu cầu tín dụng hộ gia đình và doanh nghiệp cũng như hoạt động
thanh tốn trôi chảy của hệ thống.
FED, phối hợp với Bộ Tài chính, đã cơng bố Chương trình Tài trợ Thương

phiếu (CPFF) vào ngày 17 tháng 3 năm 2020 và Chương trình Hỗ trợ Thanh
khoản Thị trường Tiền tệ (MMLF) vào ngày 18 tháng 3 năm 2020, cùng với các
nguồn tài trợ của họ. Mỗi chương trình có số vốn ban đầu là 10 tỷ USD. Ngồi
ra, Cơ sở tín dụng thành viên thị trường chính (PDCF) đã được cơng bố và ra mắt
vào ngày 20 tháng 3 năm 2020.
 Các chương trình này đã giúp ổn định thị trường tài chính, giải quyết
tình trạng thiếu hụt thanh khoản của thị trường và hỗ trợ dịng vốn tín dụng đến
với các doanh nghiệp và hộ gia đình trong bối cảnh đại dịch Covid-19 đang diễn
ra phức tạp.
Các biện pháp do Cục Dự trữ Liên bang thực hiện để hỗ trợ thanh khoản
tiền tệ cũng đóng một vai trị quan trọng trong việc giảm căng thẳng thị trường

15

KINH

TẾ



Downloaded by Vu Vu ()




×