Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Tổng quan về đấu thầu, gói thầu và nhà thầu tham dự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.05 KB, 167 trang )



Phần mở đầu:
Mục tiêu của công tác đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công
bằng và minh bạch trong quá trình đấu thầu là nhằm lựa chọn nhà thầu phù
hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án. Nh vậy đấu thầu chỉ có thể tồn tại,
và thực hiện đợc trong một môi trờng cạnh tranh, cạnh tranh là động cơ của sự
phát triển, rất nhiều nớc phát triển trên thế giới đã có luật về chống độc quyền,
để đảm bảo sự công bằng, sự phát triển của nền Kinh tế mà cạnh tranh lành
mạnh đem lại.
ở nớc ta trong suốt một thời kỳ dài nền kinh tế hoạt động theo cơ chế tập
trung bao cấp, tất cả đợc hoạt động dới sự lãnh đạo tập trung của nhà nớc và
các doanh nghiệp nhà nớc, hầu nh không có sự cạnh tranh, năng động, sản
xuất đợc thực hiện và hoàn thành theo chỉ tiêu đợc giao, không chú trọng đến
chất lợng, và sự đáp ứng nhu cầu của xã hội... chính vì vậy nền kinh tế, cũng
nh kỹ thuật công nghệ chậm phát triển, còn con ngời trở nên trì trệ. Trong giai
đoạn này, ngành Xây dựng cũng không nằm ngoài cơ chế đó, hình thức chỉ
định thầu đợc áp dụng thống nhất trong cả nớc triệt tiêu hiệu quả của cạnh
tranh nâng cao chất lợng, với hình thức này có rất nhiều sự việc tiêu cực mà
cho đến nay chúng ta cũng đang phải tìm cách khắc phục .
Từ năm 1990, dới sự chỉ đạo của Đảng và nhà nớc ta, chúng ta đã tiến
hành đổi mới nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trờng có sự điều tiết của
Nhà nớc. Cốt lõi của cơ chế Kinh tế là xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cơ
chế tự điều chỉnh của thị trờng với cơ chế điều chỉnh của nhà nớc. Kinh tế thị
trờng dới sự điều tiết đúng đắn và kịp thời của nhà nớc đang phát huy những
thế mạnh của mình, kết thúc năm 2000, tổng sản phẩm trong nớc (GDP) tăng
6.7% so với năm 1999, cao hơn hẳn tốc độ tăng GDP của hai năm trớc đó
(5.8% năm 1999 và 4.8% năm 1998). Dấu hiệu tốt lành này đã chấm dứt xu h-
ớng giảm sút tốc độ tăng trởng kinh tế liên tục của hai năm qua và mở ra triển
vọng mới của sự hồi phục và phát triển của những năm tới. Nền kinh tế đợc
hồi phục, cùng với nó là môi trờng đầu t mới đợc cải thiện khuyến khích sự


1


đầu t của các đối tợng, nhiều dự án đầu t mới đợc thực hiện, thị trờng đầu t đợc
mở rộng, điều này tạo điều kiện cho sự phát triển của Xây dựng và Công nghệ
xây dựng. Hình thức đấu thầu bắt đầu đợc phát triển rộng rãi trong mọi lĩnh
vực và với mức độ ngày càng cao, để thực hiện sự cạnh tranh công bằng giữa
mọi thành phần kinh tế, các văn bản pháp quy đã từng bớc đợc hoàn thiện và
chặt chẽ đảm bảo tính công bằng khách quan trong đấu thầu. Qua đó, đấu thầu
trở thành một yếu tố không thể thiếu quyết định hiệu quả kinh tế của dự án,
thông qua đấu thầu chất lợng công trình đợc tăng lên, nhờ đấu thầu nhà nớc
tiết kiệm cho Ngân sách hàng tỷ đồng (tỷ lệ tiết kiệm giữa kết quả trúng thầu
của và giá gói thầu của các dự án trung bình là 10%), chất lợng của Nhà thầu
và của công tác đấu thầu nói chung đợc nâng cao đáng kể.
Nền kinh tế của đất nớc vẫn cha thoát đợc thời kỳ khó khăn, tốc độ tăng
trởng kinh tế cao nhng cha thật vững chắc. Môi trờng luật pháp đã đợc thay
đổi đáp ứng nhu cầu của thị trờng nhng cha thống nhất. Thị trờng đầu t có đợc
cải thiện nhiều nhng vẫn cha trở thành một thị trờng hấp dẫn đối với nhà đầu t.
Công tác đấu thầu cũng còn nhiều vấn đề tồn tại, cả về phơng diện luật pháp,
lẫn phơng diện áp dụng thực hiện luật pháp: nh hình thức chỉ định thầu chiếm
tỷ lệ vẫn cao (38,79% số gói thầu), việc đánh giá HSDT theo phơng thức chấm
điểm và cách xác định điểm cho các yếu tố vẫn còn tuỳ tiện thiêú khách quan,
việc vận dụng xét thầu cha có sự thống nhất, chất lợng chuyên gia trong mọi
khâu của đấu thầu cha cao và không đồng đều,... Năm 2000, tiến độ xây dựng
cơ bản, xây dựng các công trình trọng điểm chậm tiến triển chậm, trong 9
tháng đầu năm chỉ đạt 68,3% mức kế hoạch, do tiến độ dồn vào cuối năm, cho
nên chất lợng một số công trình xây dựng cơ bản cha cao.Điều này là không
thể tránh khỏi trong quá trình đổi mới nhng cần đợc sớm khắc phục và hoàn
thiện.


2


phần i
tổng quan về đấu thầu, gói thầu
và nhà thầu tham dự
i. Khái niệm, các yêu cầu trong đấu thầu.
i.1. Các khái niệm:
Đấu thầu: Theo điều 3, khoản 1 của quy chế đấu thầu đợc ban hành kèm
theo nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999, đấu thầu là hình
thức lựa chọn nhà thầu đáp ứng đợc nhu cầu của bên mời thầu.
Theo NĐ 43/CP của Chính phủ ban hành kèm theo quy chế đấu thầu ngày
16/7/1996, đấu thầu là hình thức lựa chọn nhà thầu đáp ứng đợc nhu cầu của
bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Bên mời thầu: là chủ dự án, chủ đầu t hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của
chủ dự án, chủ đầu t đợc giao trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.
Nhà thầu: là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân tham gia đấu thầu.
Trong trờng hợp đấu thầu t vấn nhà thầu có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây
dựng trong đấu thầu xây lắp, là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng
hoá, là nhà đầu t trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu t. Nhà thầu trong nớc là
nhà thầu có t cách pháp nhân Việt Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.1.2. Mục tiêu của đấu thầu:
"Đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong
quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, bảo đảm hiệu quả kinh tế của
dự án."
1.1.3. Các yêu cầu trong đấu thầu:
Việc tổ chức đấu thầu chỉ đợc thực hiện khi có đầy đủ các điều kiện sau:
- Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy phép đầu t của ngời có thẩm quyền
hoặc của cấp có thẩm quyền.
- Kế hoạch đấu thầu đợc ngời có thẩm quyền hoặc của cấp có thẩm quyền

phê duyệt.
3


Đối với Bên mời thầu: Phải nắm vững các quy định trong đấu thầu để lựa
chọn phơng thức đấu thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu phù hợp, phải có
các tiêu chí cụ thể rõ ràng để lựa chọn đợc nhà thầu phù hợp đáp ứng tốt
nhất những yêu cầu của dự án. Bên mời thầu không đợc tham gia với t các
là nhà thầu đối với các gói thầu do mình tổ chức. Đối với khâu chấm hồ sơ
dự thầu, yêu cầu ngời chấm phải có đủ năng lực chuyên môn để có thể đọc
hiểu hồ sơ dự thầu và phải có đáp án và chấm theo đáp án, đồng thời ngời
chấm phải lu ý đến những giải pháp sáng tạo, độc đáo nhng phải mang tính
khả thi của nhà thầu.
Nhà thầu tham gia dự thầu phải có đủ các điều kiện nh hồ sơ mời thầu quy
định và không đợc phân biệt đối xử đối với các thành phần kinh tế:
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu
- Chỉ đợc tham gia một đơn dự thầu dù là đơn phơng hay liên danh dự thầu.
Đối với hồ sơ mời thầu: Có thể ví với khâu ra đề, do đó cần phải minh
bạch, đủ số liệu, đủ hồ sơ, thông tin chính xác và trong ngôn ngữ diễn đạt
không mập mờ. Ngời lập hồ sơ mời thầu đòi hỏi phải có trình độ chuyên
môn cao.
Đối với hồ sơ dự thầu: Phải đa ra đầy đủ các yêu cầu mà Bên mời thầu đa
ra trong hồ sơ mời thầu. Các thông tin đa ra phải xác thực và Bên mời thầu
phải có trách nhiệm xác minh kiểm tra các thông tin đó.
1.2. Trình tự tổ chức đấu thầu 1 công trình xây dựng:
Trình tự tổ chức đầu thầu xây lắp đợc quy định trong điều 33 - Quy chế đấu
thầu ban hành kèm theo Nghị định 88 - của Thủ tớng Chính phủ nh sau:
1. Sơ tuyển nhà thầu (nếu cần: Việc sơ tuyển nhà thầu phải đợc tiến hành đối
với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà

thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.)
2. Lập hồ sơ mời thầu
3. Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu;
4. Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu;
4


5. Mở thầu;
6. Đánh giá xếp hạng nhà thầu
Công việc đấu thầu quy định tại các khoản 1,2,3,4,5,6, Điều này là do Bên
Mời thầu thực hiện.
7. Trình duyệt kết quả đấu thầu;
8. Công bố trúng thầu, thơng thảo hoàn thiện hợp đồng;
9. Trình duyệt nội dung hợp đồng đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Trình tự chi tiết có thể đ ợc thực hiện theo các giai đoạn nh sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu:
Bớc 1: Công việc lập kế hoạch đấu thầu do chủ đầu t tiến hành sau đó trình lên
ngời có thẩm quyền phê duyệt, nội dung gồm có:
- Phân chia dự án thành các gói thầu
- Giá gói thầu và nguồn tài chính;
Giá gói thầu G
GTH
G
DT
DA
nếu dự án một gói thầu
Trong kế hoạch đấu thầu, chủ đầu t phải nêu đợc hình thức hình thức lựa
chọn nhà thầu và phơng thức áp dụng đối với từng gói thầu là gì.

- Loại hợp đồng cho từng gói thầu .
- Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
Bớc 2: Trình duyệt kế hoạch đấu thầu lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bớc 3: Chuẩn bị nhân sự: Có thể tiến hành thành lập tổ chuyên gia giúp việc
chủ đầu t trong việc đấu thầu bao gồm 3 lĩnh vực: Kỹ thuật - công nghệ - tài
chính, giá cả, chuyên gia về pháp lý hoặc thuê t vấn.
Bớc 4: Chuẩn bị hồ sơ mời thầu; có thể do chủ đầu t hoặc thuê t vấn.
Bớc 5: Lập bảng điểm; tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu.
b. Giai đoạn mời thầu: Có thể thực hiện theo hai hình thức là thông báo mời
thầu đối với các gói thầu theo phơng thức mời thầu rộng rãi hoặc th mời thầu
đối với phơng thức đấu thầu hạn chế và đợc gửi cho các nhà thầu theo danh
sách đợc duyệt.
c. Giai đoạn nộp và bảo quản hồ sơ dự thầu:
- Niêm phong: nhà thầu xác nhận niêm phong, ghi vào biên bản và ký
5


- HSDT nộp muộn: quá thời gian quy định trong HSMT thì đợc coi là
không hợp lệ và đợc gửi nguyên trạng trở lại.
- Sửa chữa và rút HSDT bằng văn bản và trớc thời hạn phải nộp cuối cùng
quy định trong HSMT.
- Bảo lãnh dự thầu: nhằm ràng buộc các nhà thầu không bỏ cuộc khi đã
nộp HSDT. Ngời ta quy định nộp cùng thời điểm nộp hồ sơ dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: giá trị của bảo lãnh thực hiện hợp đồng
không đợc vợt quá 10% giá trị hợp đồng.
d. Giai đoạn mở thầu:
- Thực hiện mở thầu: khuyến khích mở càng sớm càng tốt; theo quy định
không đợc quá 48 giờ (không kể ngày lễ chủ nhật...)
e. Giai đoạn đánh giá HSDT:

Đánh giá sơ bộ: việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các HSDT không đáp
ứng yêu cầu, bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT;
- Xem xét sự đáp ứng cơ bản của HSDT đối với HSMT;
- Làm rõ HSDT (nếu cần).
Đánh giá chi tiết: việc đánh giá chi tiết HSDT đợc thực hiện theo phơng
pháp đánh giá gồm 2 bớc sau:
- Bớc 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn: Việc đánh giá tiến
hành dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đợc quy định trong
HSMT và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có
thẩm quyền phê duyệt trớc thời điểm mở thầu. Các nhà thầu đạt số điểm tối
thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ đợc chọn vào danh sách ngắn.
- Bớc 2: Đánh giá về mặt tài chính, thơng mại: Tiến hành đánh giá tài chính,
thơng mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo
tiêu chuẩn đánh giá đợc phê duyệt. Việc đánh giá về mặt tài chính, thơng mại
nhằm xác định giá đánh giá bao gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh sai lệch;
6


- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung; đa về một mặt bằng so
sánh;
- Xác định giá đánh giá của các HSDT;
Xếp hạng HSDT theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu trúng thầu với giá
trúng thầu tơng ứng.
f. Thông báo kết quả đấu thầu và thơng thảo kí kết hợp đồng
Nhà thầu có HSDT hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của HSMT, có giá
đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vợt quá giá gói thầu
hoặc dự toán, tổng dự toán đợc duyệt sẽ đợc trúng thầu.

Kết quả đấu thầu phải đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền
xem xét phê duyệt.
Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thơng thảo hoàn thiện hợp
đồng. Nếu không thành công, Bên mời thầu sẽ đợc mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo đến thơng thảo nhng phải đợc ngời có thảam quyền hoặc cấp có
thẩm quyền chấp nhận.
Xem sơ đồ thể hiện trình tự tổ chức công tác đấu thầu
Hình thức lựa chọn nhà thầu và các phơng thức áp dụng
1.Đấu thầu rộng rãi: là hình thức không hạn chế số lợng nhà thầu tham gia và
bên mời thầu (Bên A) thông báo công khai trên các phơng tiện thông tin đại
chúngvà ghi rõ các điều kiện và thời gian dự thầu. Đối với những gói thầu lớn
phức tạp thì bên mời thầu phải tổ chức sơ tuyển để lựa chọn các nhà thầu có đủ
năng lực và t cách tham gia đấu thầu.
1. Đấu thầu hạn chế: Là chỉ có 1 số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu
cầu của hồ sơ mời thầu mới đợc mời. Tuy nhiên, tối thiểu phải có 5 nhà
thầu.
2. Chỉ định thầu: Là hình thức đặc biệt áp dụng theo quy định của quy chế
quản lý đầu t xây dựng đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nớc đợc phép
chỉ định thầu. Dự án đợc phép chỉ định thầu: là những dự án mang tính chất
thử nghiệm, dự án mang tính chất bí mật quốc gia, dự án khắc phục thiên
tai địch hoạ hoặc dự án giá trị < 500 triệu đồng. Bên mời thầu chỉ thơng
7


thảo với 1 nhà thầu do ngời có thẩm quyền quyết định đầu t chỉ định, nếu
không đạt thì mới thơng thảo với nhà thầu khác.
1.2.3. Phơng thức thực hiện:
1. Hợp đồng trọn gói: (giá cứng) Hợp đồng áp dụng cho những gói thầu thực
hiện theo giá khoán gọn khi ta đã xác định rõ về số lợng, chất lợng và thời
gian và giá trúng thầu là giá thanh toán hợp đồng.

2. Hợp đồng chìa khoá trao tay: chỉ áp dụng đối với các dự án đầu t đợc ngời
có thẩm quyềng quyết định đầu t cho phép đấu thaàu tất các dự án từ khâu
khảo sát --> thiết kế, xây lắp --> công trình): hình thức tổng thầu xây dựng:
chủ đẩu t nhận nghiệm thu bàn giao khi chủ thầu đã hoàn thành hợp đồng
theo đúng nội dung và giá trị đã ghi trong hợp đồng.
3. Hợp đồng có điều chỉnh: ( giá mềm) chỉ áp dụng cho những gói thầu phức
tạp, không có điều kiện xác định chính xác về số lợng, chất lợng, tại thời
điểm ký hợp đồng hoặc có sự biến động lớn về giá cả và thời gian thực hiện
hợp đồng ít nhất > 12 tháng.
1.3. Nội dung cơ bản của 1 hồ sơ dự thầu xây lắp.
1. Các văn bản hành chính, pháp lý:
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của ngời có thẩm quyền);
- Bản sao giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu giới thiệu năng lực của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ (nếu có);
- Văn bản thoả thuận liên danh (trong trờng hợp liên danh dự thầu)
- Bảo lãnh dự thầu.
2. Các giải pháp công nghệ và tổ chức thi công:
- Biện pháp tổ chức thi công đối với gói thầu;
- Tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t, vật liệu xây dựng;
- Các biện pháp đảm bảo chất lợng
3. Các nội dung về thơng mại tài chính
- Giá bỏ thầu (giá dự thầu): kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết;
- Điều kiện tài chính (nếu có)
- Điều kiện thanh toán.
8


4. Các phụ lục kèm theo
1.4. Quy trình lập hồ sơ dự thầu.

Xem sơ đồ thể hiện quy trình lập HSDT gói thầu xây lắp: sơ đồ 2
Quy trình lập gồm có các bớc sau:
- Nghiên cứu hồ sơ mời thầu
- Điều tra môi trờng đấu thầu
- Tính toán và kiểm tra khối lợng công tác, năng lực của nhà thầu
- Lựa chọn phơng án thi công, chiến lợc đấu thầu.
- Quyết định giá bỏ thầu, và tập hợp các yếu tố khác tạo thành bộ hồ sơ dự
thầu.
Các bớc trong quy trình lập hồ sơ dự thầu có mối liên quan chặt chẽ với
nhau, việc áp dụng quy trình này có ảnh hởng đến khả năng thắng thầu của
nhà thầu.
Các kỹ thuật chính lập hồ sơ dự thầu.
Kỹ thuật nghiên cứu hồ sơ mời thầu
Mua hồ sơ mời thầu trong thời gian sớm nhất để có nhiều thời gian nghiên
cứu.
Cần cử ngay các cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cả về kĩ
thuật và kinh tế để nghiên cứu hồ sơ mời thầu theo các nội dung sau:
- Loại hình công trình, cấp công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, nguồn vốn, nghiên
cứu thuyết minh và bản vẽ kèm theo.
- Các điều khoản chủ yếu của hợp đồng dự thảo
- Phát hiện những nội dung còn thiếu của hồ sơ mời thầu.
Kỹ thuật điều tra môi trờng đấu thầu
Điều tra môi trờng tự nhiên: khí hậu, điều kiện địa lý kinh tế của hiện tr-
ờng thi công, điều kiện địa chất, chất lợng nền móng, cơ sở hạ tầng nh
điện nớc thi công, giao thông. Tình hình cung cấp thực phẩm, văn hoá giáo
dục ở địa phơng, tình hình các bên thầu phụ chuyên nghiệp và những lao
động phục vụ khác.
9



Môi trờng kinh tế xã hội: số lợng các nhà thầu tham gia. Bản thân chủ đầu
t: ý thích, khả năng thanh toán. Các cơ quan quản lý nhà nớc về xây dựng
và các chính sách có liên quan trực tiếp đến gói thầu.
Kỹ thuật điều tra dự án đầu thầu
Tính chất quy mô và phạm vi của gói thầu
Hình thức giao thầu: đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp hoặc tổng thầu.
Các yêu cầu về chất lợng vật liệu, kỹ thuật, và thiết bị thi công.
Tài liệu về khí tợng thuỷ văn.
Nguồn vốn của dự án, tình hình tín dụng của chủ đầu t, phơng thức trả tiền,
tỷ lệ hối đoái.
Tình hình sức lao động có thể thuê ở địa phơng đó và giá nhân công.
Kỹ thuật tính toán và kiểm tra khối lợng công tác
Khối lợng công trình: cơ sở xác định giá dự thầu:
- Trớc khi lập giá và lập các giải pháp thi công cần kiểm tra lại khối lợng để
xem: Bảng tiên lợng có bỏ sót hay tính trùng lặp khoản nào không? Quan niệm
tính toán từng loại công tác có phù hợp không? Bản kê vật liệu dùng cho công
trình có phù hợp với bản vẽ hay không?
Kỹ thuật lập và lựa chọn phơng án thi công, phơng án đấu thầu
Thiết kế thi công là cơ sở để tính giá dự thầu, là yếu tố quan trọng để chủ
đầu t cân nhắc khi bình chọn, là yếu tố chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng
số điểm của hồ sơ dự thầu.
Công trình khác nhau: Cần có sự chú trọng khác nhau trong thiết kế tổ chức
thi công.
Nhà cao tầng cần chú ý lựa chọn thiết bị vận chuyển lên cao; phát huy năng
lực của máy chủ đạo; an toàn lao động.
Công trình thi công ở hiện trờng nhỏ hẹp, hoặc giao thông có mật độ cao
hoặc công trình có móng sâu: cần chú ý lu thông vận chuyển đợc thông
suốt, không ảnh hởng đến các công trình lân cận, cố gắng tìm các biện
pháp an toàn và ổn định của các công trình lân cận.
Kỹ thuật lập giá dự thầu:

10


Là mấu chốt để trúng thầu: bao gồm các công việc sau:
- Xem xét nghiêm túc tỉ mỉ HSMT để nắm cặn kẽ đợc các yêu cầucủa HSMT.
- Nghiên cứu các sách lợc lập giá
- Để lập đợc giá dự thầu có khả năng trúng thầu cao: ta phải dự đoán đợc "giá
trần" và "giá sàn"
Kỹ thuật lập HSDT đợc thể hiện rõ trong từng bớc thực hiện của chơng II,
đây là chơng áp dụng những lý luận đã nghiên cứu ở trên để đa ra 1 HSDT
hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu của thực tế.
i.5.giới thiệu tóm tắt gói thầu.
Tên gói thầu:
trụ sở làm việc ubnd tỉnh bến tre.
Chủ đầu t:
văn phòng hđnd& ubnd tỉnh bến tre.
Qui mô và những đặc tính kỹ thuật:
- Công trình Trụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre nằm tại số 7 đờng Cách
mạng Tháng Tám, Phờng 3, Thị xã Bến Tre. Công trình nằm trên một khu
đất đã đợc quy hoạch tổng thể. Công trình đợc xây dựng mới trên nền của
công trình cũ đã xuống cấp nhằm đáp ứng tốt điều kiện làm việc hiện nay
và xứng đáng là 1 trụ sở cấp Tỉnh.
- Trong chơng trình dần dần quy hoạch và nâng cấp tổng thể Trụ sở làm
việc UBND Tỉnh Bến Tre gồm nhiều khu nhà và hạng mục trong đó khu
làm việc là hạng mục chúng tôi đợc Quý ban cho phép dự thầu thi công.
- KhuTrụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre là một khối nhà 4 tầng và 1
tầng mái.
- Phạm vi thi công của gói thầu này là từ móng đến mái bao gồm:
+ Thí nghiệm bằng phơng pháp nén tĩnh 6 cọc có lực ép đầu cọc là P=75t.
+ Phần móng : ép cọc bê tông ,đào đất,đổ bê tông móng

+ Phần xây thô bao gồm: BTCT cột, dầm sàn và mái, xây tờng gạch bao che
theo bản vẽ thiết kế.
+ Hoàn thiện kiến trúc bao gồm công tác: trát, đắp phào chỉ, ốp, láng, lát nền,
sơn bả theo thiết kế
+ Thi công hệ mái khung thép.
11


+ Lắp đặt điện nớc bao gồm: lắp đặt hệ thống cấp thoát nớc cho khu WC, hệ
thống thoát nớc ma, hệ thống điện chiếu sáng cả khu, hệ thống chống sét.
+ Lắp đặt hệ thống cấp nớc chữa cháy.
+ Các công việc liên quan
i.6:giới thiệu tóm tắt nội dung của hsmt
1. Đơn vị lập:
viện khoa hoc và công nghệ xây dựng- bộ xây dựng
2.Những yêu cầu cơ bản trong HSMT:
Các yêu cầu về quy chuẩn-quy phạm sản phẩm xây dựng:
-Tính hợp lí và khả thi của các giải pháp kỉ thuật,biện pháp và tổ chức thi
cồng(thi công theo đúng bản vẽ thiết kế đợc phê duyệt,thc hiện theo đúng quy
trình,quy phạm của nhà nớc và yêu cầu của chủ đầu t ).
-Baỏ đảm các điều kiện vệ sinh môi trờng,cảnh quan thiên nhiên và các điều
kiện an toàn khácnh:Bảo mật,an ninh,phòng chống cháy nổ,lũ lụt,ngập úng,an
toàn lao động,nội quy cơ quan và khu vực thi công...
-Tính phù hợp của thiết bị thi công(số lợng chủng loại,chất lợng,tiến độ huy
động)
-Phải có các biện pháp đảm bảo chất lợng cong trình,tiến hành kiểm
tra,nghiệm thu,thẩm địng từng chủng loại vật t theo từng giai đoạn,từng hạng
mục công trình và đánh giá chất lợng theo quy phạm nhà nớc và của các công
việc dự thầu,các biên pháp đảm bảo chất lợng nêu trong hồ sơ thiết kế công
trình.

-Sơ đồ tổ chức hiện trơng phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Các yêu cầu về t cách của nhà thầu:
-Mức độ đáp ứng của hồ sơ dự thầu đối với yêu cầu về tính pháp lý nêu trong
hồ sơ mời thầu(đơn dự thầu hợp lệ,có đăng ký kinh doanh(có công chứng),giới
thiệu năng lực(tổ chức tài chính),kinh nghiệm của nhà thầu,cácvăn bản thoả
thuận liên danh,có giấy bảo lãnh dự thầu)
-Mức độ đáp ứng của hồ sơ dự thàu đối với các yêu cầu về kỷ thuật,chất lợng
vật t, thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế và hồ sơ mời thầu.
-Kinh nghiệm của nhà thầu đã thực hiên các dự án có yêu cầu kỷ thuật và quy
mô quản lý,vùng dịa lý,hiên trờng tơng tự nh hạng mục đấu thầu.Số lợng các
hợp đồng tơng tự đã thực hiện trong vòng ba năm(1998,1999,2000),số năm
kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng nói chung và xây dựng dân dụng nói
riêng,đặc biệt trong xây dựng các trụ sở làm viêc của các cơ quan dân
chính,Đảng
12


-Có bộ máy quản lý và điều hành nhiều kinh nghiệm có trình độ chuyên môn
vững,bố trí nhân lực đầy đủ,phù hợp với từng công đoạn thi công.
-Kinh nghiệm thi công các công trình dân dụng.
-Kinh nghiệm thi công các công trình trụ sơ làm viêc.
-Số lơng , trình độ cán bộ,công nhân kỷ thuật trực tiếp thc hiện dự án.Phải bố
trí vào thi công công trình này các cán bộ quản lý,kỷ s kỷ thuật,công nhân có
trình độ chuyên môn vững vàng.Nếu phát hiên các nhân sự trên không có năng
lực nhà thầu thay thế kip thời sau đó một ngày.
-Bố trí đầy đủ số lợng thiết bị,tổ chức dây chuyền công nghệ hợp lý.
-Có kinh nghiệm với địa bàn thi công và mối quan hệ với địa phơng để giải
quyết các sự vụ.
-Các công trình thi công đạt chất lơng cao,đợc khen thơng (chứng chỉ kèm
theo).

-Khả năng ,kinh nghiêm xử lý các tình huống về sự cố kỷ thuật có thể xảy ra
khi thi công xây lắp công trình này.
-Năng lực tài chính:doanh thu lợi nhuận trớc và sau thuế,vốn lu động trong
vong ba năm(1998,1999,2000)đã đợc kiểm toán hoăc đợc xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền.phái ứng vốn trớc để thi công công trình này chủ đầu t sẻ
trả chậm khi đợc ghi kế hoạch và cấp vốn.Bên nhà thầu không dợc đòi hỏi bất
kỳ lải suất nào.
Với yêu cầu về năng lực tài chính trên nhà thầu không dợc viên bất cứ lý do
nào để lam ảnh hởng đến chất lợng ,kỷ mỷ thuật,tiến độ hoàn thành của công
trình và làm ảnh hởng đến tín nhiệm của chủ đầu t.
Các yêu cầu về tiến độ ứng vốn
-Tiến độ phải đảm bao về thời gian đợc phê duyệt (tối đa 270 ngày kể từ ngày
ký hợp đồng)và ghi trong quyết định trúng thầu công trình cho các đòi hỏi kỷ
thuật khác.
Tính hợp lý về tiến độ hoan thành gia các hạng mục công trình có liên quan.
-Các biên pháp thi công phù hợp với viêc đảm bảo tiến độ của công trình đã đ-
ợc đặt ra.
Các yêu cầu trên đợc xem xét theo quyết định phê duyệt"tiêu chuẩn đánh
giá"hồ sơ dự thầu của UBND tỉnh Bến Tre ký trớc khi mở thầu.
I.7Giới thiệu tóm tắt nhà thầu:
tên, địa chỉ nhà thầu:
công ty xây dựng số 20 thuộc tổng công ty xây dựng & phát
triển hạ tầng(licogi)- bộ xây dựng.
địa chỉ: 61e-la thành-hà nội.
điện thoại : 04.8357114.
13


fax:04.7752168
năng lực của nhà thầu:

t cách pháp nhân:
Công ty xây dựng số 20 trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát
triển hạ tầng(LICOGI)-Bộ xây dựng, là đơn vị xây dựng mạnh,hoạt động rộng
khắp trên cả nớc.
năng lực của nhà thầu
- Trong các năm qua ,Công ty đã thi công hàng trăm công trình đạt tiêu
chuẩn cao đợc các chủ đầu t ,các bạn hàng đánh giá cao về mọi mặt .Các
công trình chúng tôi đã thi công đạt chất lợng cao đợc thể liệt kê tại bảng
dựa theo phụ lục 6 của hồ sơ mời thầu.
Công ty chúng tôi có lực lợng xe máy,thiết bị chuyên dùng hiện đại với
hàng trăm thiết bị thi công đợc nhập từ các nớc có công nghệ xây dựng tiên
tiến nh Nhật ,Mỹ ,Anh ,Pháp ,Italya ,Nga ,Trung Quốc ...Cùng với đội ngũ kỹ
s ,cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề đợc dào tạo chính quy,giầu kinh
nghiệm trong thiết kế thi công, có thể đáp ứng mọi yêu cầu cao về kỹ thuật
,mỹ thuật trong xây dựng hiện đại. chất lợng cao nhất, an toàn nhất và thời
gian ngắn nhất với một giá hợp lý nhất.
- Công ty xây dựng số 20 trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ
tầng(LICOGI)-Bộ xây dựng, là đơn vị xây dựng mạnh,hoạt động rộng khắp
trên cả nớc.
- Trong các năm qua ,Công ty đã thi công hàng trăm công trình đạt tiêu
chuẩn cao đợc các chủ đầu t ,các bạn hàng đánh giá cao về mọi mặt .Các
công trình chúng tôi đã thi công đạt chất lợng cao đợc thể liệt kê tại bảng
dựa theo phụ lục 6 của hồ sơ mời thầu.
- Công ty chúng tôi có lực lợng xe máy,thiết bị chuyên dùng hiện đại với
hàng trăm thiết bị thi công đợc nhập từ các nớc có công nghệ xây dựng tiên
tiến nh Nhật ,Mỹ ,Anh ,Pháp ,Italya ,Nga ,Trung Quốc ...Cùng với đội ngũ
kỹ s ,cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề đợc dào tạo chính quy,giầu
kinh nghiệm trong thiết kế thi công, có thể đáp ứng mọi yêu cầu cao về kỹ
thuật ,mỹ thuật trong xây dựng hiện đại.
Với trình độ năng lực thi công và kinh nghiệm quản lý xây dựng, chúng tôi

đảm bảo thi công khu Trụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre với chất lợng
cao nhất, an toàn nhất và thời gian ngắn nhất với một giá hợp lý nhất.
Danh sách các hợp đồng đã thực hiện trong vòng 3 năm gần đây có giá
trị từ 50% trở lên so với giá trị gói thầu của công ty chúng tôi:
TT Tên hợp đồng
Tổng giá trị HĐ
Thời hạn hợp
đồng
Khởi
công
Hoàn
thành
Tên cơ quan ký
hợp đồng
14


1 2 3 4 5 6
1 Nhà máy chế biến
thực phẩm Nghĩa
Mỹ
257.467.94USD 1998 1999 Công ty XD số
18
2
Khu CN Bắc Thăng
Long
3.400.000.000
VNĐ
1998 1999 Tổng công ty
LICOGI

3
Lãnh sự quán Mỹ-
TPHCM
6.000.000.000
VNĐ
1998 1999 Công ty XD số
19
4
Hội sở Ngân hàng
Công thơng VN
14.893.957.000
VNĐ
1998 1999 Công ty XD số
20
5
Trờng THCS Đống
Đa
1.190.000.000
VNĐ
1999 1999 Công ty XD số
20
6
Công ty Bia Hà Nội 1.031.885.322
VNĐ
1999 2000 Công ty XD số
20
7
Thi công bấc thấm
nền đờng
700.000.000

VNĐ
1999 2000 Công ty XD số
20
8
Nhà máy Nhiệt
điện Phả lại
300.000.000
VNĐ
2000 2001 Công ty XD số
19
9
Nhà điều hành
Công ty may Hng
Yên
1.220.520.000
VNĐ
2000 2001 Công ty XD số
20
10
Dự án nâng cấp tr-
ờng tiểu học khu
vực phía Bắc
3.451.000.000
VNĐ
2000 2001 Công ty XD số
20
11
Cải tạo hệ thống
cấp nớc TP Nam
Định

1.360.666.000
VNĐ
2000 2000 Công ty XD số
20
12
Đài truyền hình
TPHCM
8.628.992.432
VNĐ
2001 2001 Công ty XD số
20
13
Ký túc xá sinh
viên- Đại học Quốc
Gia HN
8.430.428.500
VNĐ
2001 2001 Công ty XD số
20
14
Trờng Cao đẳng
XD số 1
5.680.000.000
VNĐ
2001 Công ty XD số
20
1.8 Nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và gói thầu:
1.8.1. Những yêu cầu cơ bản trong HSMT:
a. Yêu cầu về tài liệu trong HSDT: Quy trình đấu thầu gói thầu đợc thực hiện
theo Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP -

của Thủ tớng Chính phủ và nghị định số 14/2000/NĐ-CP của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy Chế đấu thầu ban hành kèm theo
Nghị định 88/1999/NĐ-CP.
15


Tài liệu cung cấp đầy đủ chính xác các tài liệu cần thiết mà bên mời
thầu yêu cầu trong HSMT:
- Về hành chính pháp lý: Đơn dự thầu hợp lệ (theo mẫu) và phụ lục kèm theo
đơn dự thầu (theo mẫu), Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (có công chứng nhà
nớc), tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu
phụ (nếu có), bảo lãnh dự thầu (theo mẫu)
- Các nội dung về kỹ thuật: đặc tính kỹ thuật của hàng hoá, giải pháp kỹ thuật
công nghệ; nguồn gốc hàng hoá và chứng chỉ của nhà sản xuất; tổ chức thi
công sản xuất, tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Các nội dung về thơng mại tài chính: Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và
biểu giá chi tiết; điều kiện bàn giao công trình; điều kiện về tài chính (nếu có);
điều kiện thanh toán.
Tiến độ thực hiện gói thầu:
Tiến độ thực hiện gói thầu đợc duyệt là 12 tháng (360 ngày)
Giá dự thầu: Nhà thầu cần điền đầy đủ đơn giá và giá tổng hợp theo từng
hạng mục công việc nêu trong bảng tiên lợng. Việc lập giá dự thầu phải căn
cứ vào các văn bản của nhà nớc về việc áp dụng các loại thuế, thông báo giá
VLXD, định mức vật t, lao động tại thời điểm lập HSDT. Các đơn giá và giá
tổng cộng đợc tính bằng tiền Việt Nam. Giá dự thầu phải phù hợp với giá
tổng cộng các hạng mục công việc ghi trong bản dự toán dự thầu.
Yêu cầu về năng lực và tính pháp lý của nhà thầu: Nhà thầu phải có đăng ký
kinh doanh hợp lệ (bản sao phải có xác nhận của công chứng nhà nớc),
không chấp nhận các nhà thầu dùng t cách pháp nhân của đơn vị khác để
tham gia đấu thầu công trình này.

Yêu cầu về năng lực kỹ thuật: Nhà thầu có đủ năng lực và trình độ chuyên
môn, máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ, cán bộ và công nhân kỹ
thuật đáp ứng yêu cầu đề ra trong HSMT.
Yêu cầu về tổ chức nhân lực: Nhà thầu phải có danh sách số cán bộ và nhân
viên kỹ thuật chủ chốt về quản lý kỹ thuật (trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
tuổi nghề...)
16


Đệ trình: thành tích và kinh nghiệm của nhà thầu; năng lực tài chính của
nhà thầu, khả năng huy động vốn.
Hình thức trong HSDT: Yêu cầu mỗi nhà thầu chỉ đợc có 1 đơn dự thầu.
HSDT chỉ đợc đóng quyển, làm thành 05 bộ (01 bộ gốc).
Thời hạn nộp: Từ 8h ngày 30 tháng 9 năm 2001
đến 16h30 ngày 30/9/2001
b. Yêu cầu về kỹ thuật thi công:
Thuyết minh biện pháp thi công: Nhà thầu phải trình bày trong HSDT biện
pháp thi công, mô tả chi tiết các phơng pháp thi công và các nguồn nhân
lực, máy móc thiết bị đa vào công trình, các tiêu chuẩn áp dụng trong thi
công, phơng án tổ chức tổng mặt bằng xây dựng... mà nhà thầu dự kiến để
hoàn thành gói thầu. Đặc biệt công trình "trụ sở làm việc ubnd tỉnh
bến tre" xây dựng trong khuôn viên có các công trình đã xây chung
quanh, công trình đợc định vị trong tuyến phố chính có những yêu cầu
nghiêm ngặt về môi trờng, mỹ quan công trờng --> nhà thầu cần nghiên cứu
đề xuất biện pháp chống lún nứt các công trình lân cận, chú ý các giải pháp
về cung cấp vật liệu đảm bảo tiến độ yêu cầu, các biện pháp bảo vệ môi tr-
ờng, xử lý rác thải...
Tiến độ thi công: Trong HSDT nhà thầu phải có biểu đồ tiến độ thi công,
trong đó phản ánh cả trình tự thi công và kế hoạch huy động nhân lực tính
toán đầy đủ các yếu tố không thuận lợi ảnh hởng đến quá trình thi công của

nhà thầu chính và các nhà thầu phụ.
Biện pháp quản lý chất lợng: Tuân thủ theo đúng nội dung chơng IV về
"Quản lý chất lợng công trình xây dựng của Doanh nghiệp xây dựng" - Điều
lệ "Quản lý chất lợng công trình xây dựng" QĐ 489/BXD ngày 18/9/1996.
Quy chuẩn, quy phạm của vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng: Nhà
thầu phải đáp ứng tốt nhất quy cách, chủng loại, chất lợng của các loại vật
liệu chủ yếu, phải nêu rõ nơi cung cấp vật liệu, các tiêu chuẩn áp dụng thi
công (TCVN).
Biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trờng: Đảm
bảo tốt, tránh gây thiệt hại về ngời, tiền của của cả hai bên.
17


---> Nhà thầu phải trình bày sự đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật trên trong
HSDT.
Tổng hợp về gói thầu:
+ Phơng thức đầu thầu: 1 túi hồ sơ
+ Phạm vi đấu thầu: đấu thầu hạn chế;
+ Nguồn vốn: Vốn ngân sách Nhà Nớc đầu t xây dựng cơ bản năm 2001-2003
+ Phơng thức thực hiện hợp đồng: "Hợp đồng trọn gói" (không điều chỉnh giá)
vì công trình chỉ đợc thực hiện dới 12 tháng.
+ T cách pháp lý của nhà thầu: Nhà thầu phải có đăng ký kinh doanh hợp lệ
(bản sao phải có xác nhận của công chứng nhà nớc), không chấp nhận các nhà
thầu dùng t cách pháp nhân của đơn vị khác để tham gia đấu thầu công trình
này.
+ Chi phí tham gia đấu thầu: Chi phí chuẩn bị HSDT, chi phí tham gia đấu
thầu, chi phí tham quan hiện trờng: do nhà thầu chịu, bên mời thầu sẵn sàng
tạo thuận lợi cho các bên dự thầu đến tham quan hiện trờng, và giải đáp các
thắc mắc do các nhà thầu đa ra.
Bản vẽ thiết kế và thuyết minh kèm theo: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật do Bên

mời thầu cung cấp rất đầy đủ, cụ thể, rõ ràng,chặt chẽ, khả thi tạo điều kiện
tốt cho việc tính toán cũng nh trong tổ chức thi công.
b. Nghiên cứu gói thầu:
Khó khăn:
- Yêu cầu về tiến độ rất căng thẳng nên nhân công phải có tay nghề cao, có ý
thức kỷ luật tốt, có tinh thần làm việc cao chi phí nhân công sẽ cao hơn các
nơi khác, máy móc thiết bị đa vào công trình phải thích hợp, hiện đại, đáp ứng
yêu cầu của tiến độ, phải có biện pháp tổ chức hợp lý để đáp ứng tiến độ, nhà
thầu phải có đủ vốn để có thể thi công liên tục trong khi cha Chủ đầu t cha kịp
thanh toán.
- Gói thầu nằm ở Bến Tre, nhà thầu nằm ở Hà Nội: khó khăn cho việc quản lý
giám sát công trình, cán bộ công nhân viên , phải tốn kém nhiều tiền đi lại,
phải bố trí chỗ ở, khó khăn cho việc điều động xe máy, nhà thầu khó có thể
18


nắm vững đợc điều kiện khí hậu, địa chất thuỷ văn, dân c... của khu vực thi
công.
thuận lợi:
- Bên mời thầu có yêu cầu cao nhng tơng đối rõ ràng về các loại vật liệu sử
dụng trong công trình, về chất lợng, nguồn gốc, về chủng loại, quy cách vật
liệu.
B.2. Nghiên cứu môi trờng đấu thầu
Khái niệm: môi trờng đấu thầu là tập hợp các điều kiện kỹ thuật, kinh tế, xã
hội liên quan đến dự án đấu thầu.
B.2.1. Nghiên cứu môi trờng tự nhiên - kinh tế
Vị trí địa lý: Công trình nằm trên tuyến phố chính trung tâm thị xã nên mặt
bằng thi công công trình khá chật hẹp, việc bố trí mặt bằng xây dựng là t-
ơng đối khó khăn. Tuy nhiên vỉa hè khá rộng,đoạn có công trình tơng đối ít
ngời qua lại, có thể liên hệ với Sở giao thông công chính xin phép sử dụng

1/2 vỉa hè ba mặt phố để bố trí mặt bằng công trờng. Công trình giáp ranh
là rạp Công nhân có kết cấu khá vững chắc, công trình có ba mặt tiếp giáp
với đờng nên việc chống lún nứt ảnh hởng đến công trình lân cận là tơng
đối dễ dàng. Công trình nằm ở trung tâm Thị xã Bến Tre nên yêu cầu về
mặt đảm bảo vệ sinh môi trờng là rất quan trọng: đặc biệt là về ô nhiễm bụi
và tiếng ồn. Do điều kiện thi công trong Thị xã, giáp ranh với các cơ quan,
nhà dân vì vậy việc làm hàng rào kín đối với công trình là cần thiết để ngăn
cách công trờng với các khu vực khác để không làm ảnh hởng tới sự làm
việc bình thờng của cơ quan và đảm bảo giữ vệ sinh chung.
Điều kiện khí hậu, địa chất: Công trình thi công kéo dài gần 1 năm, theo
dự tính công trình sẽ đợc bắt đầu thi công vào tháng 3, khí hậu mát mẽ. Địa
chất công trình: đất liền thổ, cấp II. Mùa hè: nắng nóng, nhiệt độ 25 đến 35
0
C. Mùa Xuân: ma phùn dai dẳng. Mùa đông khí hậu lạnh, nhng khô ráo, là
mùa tốt cho xây dựng. Mùa thu: là mùa tốt cho xây dựng.
Tình trạng giao thông: Công trình nằm ở trung tâm Thị xã, ở vị trí khá
thuận lợi cho giao thông đi lại thuận tiện cho việc cung cấp vật t đợc nhanh
19


chóng, nhng trên tuyến đờng phố chính nên ô tô vận chuyển vật liệu chỉ đ-
ợc hoạt động từ 22 giờ đến 6 giờ sáng (xe 2,5T trở lên), nên khâu vật t
trong kế hoạch tổ chức thi công phải hết sức hợp lý, đảm bảo cung cấp vật
t đợc đều đặn không d thừa hoặc thiếu, xe ô tô chở bê tông thơng phẩm
phải xin giấy phép của Thị xã.
Cung cấp điện, nớc: Để có nguồn nớc đảm bảo chất lợng và tiến độ thi
công nhà thầu sẽ phải dùng nguồn nớc sạch trong hệ thống nớc Thành thị
(nhà thầu sẽ phải tự liên hệ với nhà máy nớc xin phép cho đặt đờng ống tr-
ớc) và khoan giếng ngầm đặt cả máy bơm tay và bơm điện, đợc xử lý qua
hệ thống bể lọc và đợc dự trữ ở các bể nớc thi công trên công trờng. Để chủ

động nguồn điện thi công nhà thầu sẽ phải dùng máy phát điện.
Các nhu cầu khác: do sức chứa của mặt bằng rộng rãi nên nhà thầu chỉ
cần gia công nguyên vật liệu tại công trờng, bê tông sử dụng trong công
trình là bê tông đổ tại chỗ. Tại công trờng chỉ có thể bố trí kho xi măng,
kho cát, gạch đủ dùng trong 2-3 ngày.
20


B.2.2. Nghiên cứu môi trờng kinh tế - xã hội
Để nghiên cứu chính sách cạnh tranh của từng nhà thầu chúng ta sẽ xem
xét 4 khía cạnh trong tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của chủ đầu t đa ra
đó là: Kỹ thuật - chất lợng, kinh nghiệm, tài chính - giá cả, tiến độ thi
công.
- Xem xét các khía cạnh về mặt kỹ thuật - chất lợng, tiến độ thi công
đối với nhà thầu đây là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng thắng
thầu của doanh nghiệp xây lắp trên thơng trờng, mức độ trang thiết bị kỹ thuật
có thể không cao nhng vẫn có thể đảm bảo chất lợng công trình nếu có đợc sự
bố trí cân đối hợp lý máy móc tham gia thi công giảm chi phí và do đó giảm đ-
ợc giá thành xây lắp công trình. Điều này rất khó xem xét, đánh giá vì đây là
bí quyết của mỗi nhà thầu. Tuy nhiên với công trình mang tính chất đặc thù,
yêu cầu về tiến độ căng thẳng, lại có mặt bằng chật hẹp, nằm trong tuyến phố
chính nh công trình này thì các giải pháp kỹ thuật mang tính chất sáng tạo
không nhiều, chỉ có thể áp dụng đợc một số máy móc, công nghệ nhất định,
chính vì vậy khả năng đáp ứng về trang thiết bị hiện đại, đáp ứng các nhu cầu
đa ra rất quan trọng.
- Xem xét về khía cạnh kinh nghiệm đây là 1 khía cạnh quan trọng nhng
không mang tính chất quyết định vì các nhà thầu có thể dùng biện pháp: liên
doanh, liên kết với nhau để tăng kinh nghiệm, lực lợng lao động, thiết bị ...để
sớm hoàn thành tiến độ thi công.
- Xem xét yếu tố tài chính - giá cả: đây luôn luôn là yếu tố có tính chất

quyết định đến sự thắng, thua trong đấu thầu: Bên mời thầu luôn có đòi hỏi
cao về chất lợng, nhng lại muốn giảm tối đa chi phí đầu t để đem lại hiệu quả
cao nhất.
Qua tình hình điều tra của bộ phận Marketing, ta thấy có những nhà thầu
sau đây tham dự và sơ bộ chiến lợc cạnh tranh dự thầu có thể nh sau: Có 5 nhà
thầu tham gia dự thầu trực tiếp công trình: Công ty kinh doanh vật t và xây lắp
Sông Đà 15, Công ty xây dựng công nghiệp nhẹ số 1, Công ty cơ giới, lắp máy
và xây dựng VIMECO, Công ty đầu t xây dựng Hà Nội (HAMCIC), Công ty
xây dựng số 1 thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội.
21


Nhà thầu 1.Công ty cơ giới, lắp máy và xây dựng VIMECO.Đây là công ty
trực thuộc "Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam -
VINACONEX", đây là một tổng công ty có uy tín đặc biệt là ở khu vực miền
Bắc, Công ty mới có quyết định thành lập (năm 1997) tuy nhiên công ty có
trang thiết bị máy móc hiện đại, nên đã và đang hoạt động rộng rãi có hiệu quả
trên nhiều lĩnh vực. Công ty cha có nhiều kinh nghiệm trong thi công nhà dân
dụng. Tuy nhiên tỷ lệ giá thầu/giá trần dự đoán đối với các công trình gần đây
là 0.99. Qua đây ta nhận thấy đợc chính sách của nhà thầu này là phát triển lợi
nhuận.
Nhà thầu 2. Công ty xây dựng công nghiệp nhẹ số 1. Đây là một công ty
thuộc Tổng công ty xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng không phải là
điểm mạnh của tổng công ty này, tuy nhiên công ty cũng đã từng thi công
nhiều nhà dân dụng có chất lợng tơng đối cao nh Nhà học Ngoại ngữ trờng đại
học bách khoa, Trung tâm tiếng Đức ITIM và nhiều công trình khác... công ty
đang đồng thời thi công nhiều công trình trong một thời gian dài nữa nên
không thể huy động lực lợng, xe máy tối đa vào công trình, thời gian thi công
đảm bảo đúng tiến độ là khó, nhà thầu này sẽ tranh thầu với chiến lợc giá cao.
Nhà thầu 3. Công ty đầu t xây dựng Hà Nội (HAMCIC) hiện đang thi công

hai công trình lớn là trạm biến áp, cáp ngầm Đài truyền hình Việt Nam, và trụ
sở uỷ ban nhân dân quận Tây Hồ. Cả 2 công trình này cũng sắp bàn giao do
vậy nhu cầu cần tìm công ăn việc làm là rất lớn, u điểm của nhà thầu này là
những công trình đã thi công đều đợc công nhận là có chất lợng cao. Mặt khác
khả năng tìm hiểu, khai thác và cung ứng vật t, thiết bị thi công rất tốt, do vậy
đây chính là đối thủ chính của công ty trong việc tranh thầu gói thầu này.
Nhà thầu 4: Công ty xây dựng số 1 thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội.
Đây là công ty có chính sách phát triển sản xuất kinh doanh dài hạn, dự báo
chiến lợc giá tranh thầu của nhà thầu này sẽ là chiến lợc giá hớng vào thị tr-
ờng. Là công ty rất mạnh không những về năng lực thiết bị mà cả về mối quan
hệ rộng rãi, cũng nh khả năng thắng thầu cao đối với các công trình công ty
tham dự đấu thầu gần đây trên điạ bàn Hà Nội. Đây cũng là một đối thủ đáng
gờm của nhà thầu. Tuy nhiên khó khăn của công ty này là khả năng huy động
22


đồng thời các nguồn lực do đang phải đảm bảo tiến độ cho các công trình
khác.
Kết luận: Sau khi xem xét các khía cạnh của gói thầu, và các đặc điểm của các
nhà thầu đối thủ trong gói thầu này: ta có thể thấy rằng vấn đề quan trọng là
vấn đề giá, kết hợp với tình hình hiện nay của doanh nghiệp, tình hình kinh phí
các nguồn đầu t, tình hình thị trờng xây dựng trong những năm gần đây: doanh
nghiệp chủ trơng tìm kiếm việc làm, mở rộng thị trờng và một chút lợi nhuận.
Khả năng cạnh tranh duy nhất của nhà thầu là công nghệ thi công tìm đợc biện
pháp thi công tốt nhất để hạ giá thành một cách tối đa, ngoài ra việc đảm bảo
tiến độ và rút ngắn thời gian thi công cũng là một trong những yếu tố đem lại
khả năng thắng thầu cho nhà thầu.
B.3. Kiểm tra khối lợng gói thầu
Khối lợng đợc Bên mời thầu cung cấp do t vấn đa ra nhng hầu nh họ không
phải chịu trách nhiệm về độ chính xác. Thông thờng thì họ đề nghị tính từ

các biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công. Vì là chỗ dựa quan trọng để tính giá dự toán và là căn cứ ban đầu
để lập và lựa chọn giải pháp công nghệ, biện pháp tổ chức thi công, do đó
cần phải kiểm tra bảng tiên lợng. Khi phát hiện những khoản mục mà khối
lợng có chênh lệch với khối lợng trong tiên lợng của Bên mời thầu đa ra,
nhà thầu nên kiến nghị với Bên mời thầu, nếu Bên mời thầu không có ý
kiến gì thì nhà thầu nên tính phần chênh lệch riêng, và nêu rõ cho Bên mời
thầu có điều kiện so sánh, đánh giá.
Sau khi kiểm tra, so sánh danh mục và khối lợng các đơn vị công tác trong
bảng tiên lợng so với bản vẽ thiết kế đợc nhà thầu bóc tách lại, không có
sai sót gì trong bảng tiên lợng đó.
Tiên lợng mời thầu đợc coi là cơ sở để tính toán và thành lập giá dự thầu,
danh mục và khối lợng trong bản tiên lợng HSMT làm căn cứ thống nhất
chung cho các Nhà thầu lập dự toán dự thầu, làm cơ sở cho việc so sánh giá dự
thầu giữa các nhà thầu.
B.4. Lập các hồ sơ pháp lý - hành chính:
23


Theo yêu cầu của HSMT thì Hồ sơ pháp lý hành chính gồm có các bộ phận
sau:
- Quyết định thành lập công ty, Giấy đăng ký kinh doanh. Chứng chỉ hành
nghề xây dựng, Bản xác nhận vốn và tài sản Doanh nghiệp, Bản xác nhận nộp
thuế cho ngân sách nhà nớc 2000.
- Bản xác nhận tình hình thực hiện xây dựng các chỉ tiêu tài chính: Bảng Cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh (Số liệu trong 3 năm 1998,1999,2000)
- Các giấy tờ liên quan đến kỹ thuật công nghệ nh: Biểu khai năng lực cán bộ
chuyên môn và kỹ thuật của doanh nghiệp, số lợng cấp bậc của công nhân kỹ
thuật, thống kê thiết bị thi công
- Tờng trình kinh nghiệm thi công: tình hình thực hiện xây dựng một số công

trình tiêu biểu trong 10 năm gần đây và giá trị xây lắp của các công trình. Một
số giấy chứng nhận, bằng chứng nhận tặng huy chơng vàng cho một số công
trình có chất lợng cao và đợc bằng khen của Bộ Xây dựng và công đoàn ngành
xây dựng Việt Nam.
Kết luận: khả năng tài chính, cũng nh thiết bị thi công của công ty đảm
bảo thoả mãn thi công công trình, trong trờng hợp chủ đầu t chậm thanh
toán theo khối lợng đã hoàn thành công ty sẵn sàng ứng vốn ra để thi công
mà không tính lãi.
Các giấy tờ liên quan đến hồ sơ hành chính pháp lý: đợc tập hợp ở
phần phụ lục của đồ án.
24


phần ii: Lập và lựa chọn giải pháp kỹthuậtcôngnghệ
tổ chức thi công
Thiết kế phơng án thi công là một trong những điều kiện tiền đề quan
trọng để Nhà thầu tính giá dự thầu và là yếu tố quan trọng để Bên mời thầu cân
nhắc khi lựa chọn Nhà thầu. Nhà thầu khó có thể lập tỉ mỉ đợc vì thời gian làm
hồ sơ dự thầu rất gấp gáp nên nhà thầu phải nắm và nêu đợc những yếu tố
trọng điểm mang ý nghĩa quyết định 2 yếu tố quan trọng đến khả năng thắng
thầu là giá và tiến độ. Chính vì vậy biện pháp thi công trong HSDT đợc lập
mang tính đối phó và tính cạnh tranh.
Phơng án kỹ thuật công nghệ và tổ chức thi công gói thầu là sự bố trí
tổng thể của nhà thầu trong công tác thi công gói thầu dự định xây dựng; là sự
hứa hẹn của nhà thầu với Bên mời thầu về chất lợng, an toàn, thời hạn xây
dựng bằng hệ thống các bản vẽ và thuyết minh kèm theo; biện pháp thi công
thể hiện rõ nét các mặt nh trình độ kỹ thuật công nghệ; năng lực thiết bị, trình
độ tổ chức quản lý, trình độ cán bộ công nhân viên của nhà thầu.
Mục đích của việc thiết kế tổ chức thi công ở giai đoạn tranh thầu này là
để tính toán đợc các chi phí hữu quan; có tác dụng chỉ đạo đối với việc thiết kế

tổ chức thi công ở giai đoạn thực thi sau khi đã trúng thầu.
Khi lập thiết kế tổ chức thi công ở giai đoạn tranh thầu này nhà thầu cần
phải dựa trên các tiền đề sau:
Bảo đảm các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật công trình, các quy chuẩn quy phạm
xây dựng, ... đợc nêu trong HSMT, thiết kế kỹ thuật, các quy định của pháp
luật.
Bảo đảm tiến độ thi công, thời hạn hoàn thành và bắt đầu thi công công
trình mà Bên mời thầu yêu cầu
Bảo đảm thi công công trình an toàn,
Bảo đảm có hiệu quả: về giá thành, và các mục tiêu kinh tế khác
25

×