Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển Tổng công ty Thăm dò khai thác dầu khí đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.45 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---***---

NGUYỄN CÔNG HUÂN

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TỔNG CÔNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN THỊ LAN HƯƠNG

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---***---

NGUYỄN CÔNG HUÂN

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TỔNG CÔNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ
ĐẾN NĂM 2025

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH



HÀ NỘI - 2012


Luận văn Thạc sỹ khoa học

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy, cô trường Đại học Bách
khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức rất thiết thực trong suốt q trình
học tập, giúp tơi tiếp cận tư duy khoa học, nâng cao trình độ chun mơn phục vụ
cho cơng việc của mình.
Xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn thực hiện luận văn – Giáo
sư, Tiến sỹ Trần Thị Lan Hương. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn
mình, dưới sự hướng dẫn tận tình, nghiêm túc, có bài bản khoa học của Cô, tôi đã
được trang bị và củng cố thêm những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa
học bổ ích.
Xin chân thành cảm ơn, các cán bộ của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác
Dầu khí đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu thực hiện luận văn
của mình.
Xin cảm ơn những người thân xung quanh tôi đã luôn gần gũi động viên,
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn
nghiên cứu./.
Người viết

Nguyễn Công Huân

Nguyễn Công Huân


Khoa quản lý và kinh tế


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC...........................................................................................................4
1.1. Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược ............................................4
1.1.1. Khái niệm chiến lược..............................................................................................4
1.1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh ....................................................................5
1.1.3. Mục đích, ý nghĩa của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp..................6
1.1.4. Quản trị chiến lược kinh doanh ...................................................................7
1.1.4.1. Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lược.....................................................7
1.1.4.2. Nội dung của quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp......................7
1.2. Hoạch định chiến lược cấp Công ty ...............................................................8
1.2.1. Khái niệm.................................................................................................................8
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa, vai trị của hoạch định chiến lược ..........................................8
1.2.3. Nội dung của hoạch định chiến lược kinh doanh..................................................9
1.2.3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu................................................................................9
1.2.3.2. Phân tích mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp .........................................9
1.2.3.3. Phân tích và lựa chọn phương án chiến lược .................................................. 17

1.2.3.4. Các giải pháp thực hiện chiến lược.................................................................. 32
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TỔNG
CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ.................................................35
2.1. Tổng quan về Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí ........................... 35
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty........................................ 35
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ, loại hình doanh nghiệp.................................................... 37
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Tổng Công ty ...................................38
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty thời gian qua...... 39
Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế


Luận văn Thạc sỹ khoa học

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.2.1. Kết quả các lĩnh vực hoạt động của PVEP những năm gần đây....................... 39
2.2.1.1. Lĩnh vực thăm dò dầu khí................................................................................. 39
2.2.1.2. Khai thác Dầu khí...................................................................................41
2.2.2. Cơng nghệ, kỹ thuật sản xuất của Tổng Công ty ............................................... 43
2.2.2.1. Lĩnh vực thăm dị dầu khí....................................................................... 43
2.2.2.2. Lĩnh vực khai thác dầu khí ..................................................................... 44
2.2.3. Nhân lực của Tổng Cơng ty................................................................................. 44
2.2.3.1. Công tác Quản lý nguồn nhân lực .......................................................... 45
2.2.3.2. Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.................................................... 45
2.2.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển ..................................................................... 47
2.2.5. Tình hình Tài chính của Tổng Cơng ty............................................................... 47
2.2.5.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................... 47

2.2.5.2. Công tác Tài chính ............................................................................................ 49
2.2.6. Phân tích cơ cấu tổ chức bộ máy Tổng công ty ................................................. 51
2.2.7. Kinh nghiệm quản lý............................................................................................ 52
2.3. Phân tích mơi trường vĩ mơ..........................................................................53
2.3.1. Phân tích mơi trường kinh tế ............................................................................... 53
2.3.1.1. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng GDP, đầu tư trực tiếp
nước ngoài ..................................................................................................... 53
2.3.2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chính trị, luật pháp................................... 55
2.3.3. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội........................................................ 58
2.3.4. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên .................................................... 58
2.3.5. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ................................................. 59
2.3.5. Phân tích mơi trường Quốc tế.............................................................................. 60
2.4. Phân tích mơi trường ngành .........................................................................61
2.4.1. Khách hàng........................................................................................................... 62
2.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có .................................................................. 62
2.4.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn................................................................... 63
2.4.4. Phân tích áp lực của nhà cung ứng..................................................................... 63
2.5. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của Tổng Cơng ty............................................... 63
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 64
Nguyễn Cơng Huân

Khoa quản lý và kinh tế


Luận văn Thạc sỹ khoa học

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO TỔNG
CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2025.................... 65

3.1. sứ mệnh, mục tiêu của PVEP .......................................................................65
3.1.1. Sứ mệnh ................................................................................................................ 65
3.1.2. Mục tiêu chiến lược của PVEP .......................................................................... 65
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 65
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 và 2025........................................................... 65
3.2. Phân tích và lựa chọn phương án chiến lược cho PVEP .................................... 79
3.2.1. Chiến lược tổng quát của Tổng Công ty............................................................. 79
3.2.2. Chiến lược chức năng (giải pháp chiến lược)..................................................... 81
3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................87
3.3.1. Trên phương diện quản lý vĩ mơ (Chính phủ).................................................... 87
3.3.2. Đối với Tập đồn:................................................................................................ 89
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 90
KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92
PHỤ LỤC 1: TRỮ LƯỢNG DẦU KHÍ ĐÃ ĐƯỢC XÁC MINH CỦA THẾ GIỚI ... 93
PHỤ LỤC 2: BẢN ĐỒ PHÂN LÔ THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM .................... 95

Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế


Luận văn Thạc sỹ khoa học

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PVEP

: Tổng công ty Thăm dị Khai thác Dầu khí


R&D

: Nghiên cứu và phát triển

SWOT

: Ma trận phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

BCG

: Boston Consulting Group

SBU

: Strategies Business Units

TDKT

: Thăm dò khai thác

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

PVN

: Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

EOR


: Enhance Oil Recover

HĐDK

: Hợp đồng dầu khí

TD

: Thăm dị

PT

: Phát triển

KT

: Khai thác

Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế


Luận văn Thạc sỹ khoa học

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Tổng hợp hoạt động TD - TL của PVEP 2006 - 2010 ........................... 40

Bảng 2.2. Các phát hiện dầu khí mới từ 2006-2009 .................................................41
Bảng 2.3. Thực hiện kế hoạch gia tăng trữ lượng giai đoạn 2006 - 2010 ................ 41
Bảng 2.4. Thực hiện kế hoạch khai thác của PVEP 2006 - 2010 .............................42
Bảng 2.5: Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực PVEP........................................ 44
Bảng 2.6. Số lượng các chương trình đào tạo và CBCNV tham gia đào tạo từ năm
2007 đến năm 2010 .................................................................................46
Bảng 2.7. Tổng doanh thu và nộp NSNN của PVEP 2006 - 2010 ...........................48
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PVEP 2006 – 2010 .............49
Bảng 3.1: Dự kiến khối lượng cơng tác thăm dị 2010-2015 theo khu vực trọng điểm .. 71
Bảng 3.2: Dự kiến khối lượng cơng tác thăm dị theo khu vực trọng điểm 2016-2025 .. 72
Bảng 3.3. Mục tiêu tăng trưởng của PVEP qua từng giai đoạn................................ 75
Bảng 3.4: Ma trận SWOT để hình thành các giải pháp chiến lược .......................... 82
Hình 1.1: Ma trận SWOT để hình thành chiến lược................................................. 21
Hình 1.2: Ma trận BCG.............................................................................................26
Hình 1.3: Ma trận Mc. Kinsey ..................................................................................29
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PVEP...........................................................................39
Hình 3.1: Đồ thị trữ lượng dầu, khí phát hiện của thế giới.......................................68
Hình 3.2: Đồ thị trữ lượng, tiềm năng dầu khí Việt Nam......................................... 69
Hình 3.3: Đồ thị sản lượng khai thác dầu khí PVEP giai đoạn 2010-2025 ..............74
Hình 3.4: Đồ thị sản lượng khai thác dầu khí tính cả dự án giai đoạn 2010-2025 ... 74
Hình 3.5: Đồ thị số lượng dự án Thăm dị giai đoạn 2008 – 2025 ........................... 75
Hình 3.6: Đồ thị số lượng dự án Phát triển giai đoạn 2008 – 2025 .......................... 76
Hình 3.7: Đồ thị số lượng dự án Khai thác giai đoạn 2008 – 2025 ..........................76
Hình 3.8: Đồ thị số lượng dự án PVEP điều hành 2008 – 2025...............................77
Hình 3.9: Đồ thị nhu cầu vốn giai đoạn đến 2025 ....................................................78
Hình 3.10: Đồ thị dịng tiền của PVEP giai đoạn 2008 - 2025................................. 78
Hình 3.11: Đồ thị nhu cầu nhân lực PVEP 2008 - 2025...........................................79
Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài
Hơn một thập kỷ qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành Dầu khí nói

chung, hoạt động tìm kiếm thăm dị dầu khí nói riêng đã có những phát triển vượt
bậc. Ngành Dầu khí hàng năm đóng góp từ 25-30% tổng thu ngân sách nhà nước,
chiếm khoảng 20% GDP cả nước. Tính đến năm 2009, toàn ngành đã tiến hành khai
thác 14 mỏ trong nước và 01 mỏ dầu khí ở nước ngoài với tổ ng sản lượng đạt gần
250 triệu tấn dầu thơ và trên 50 tỷ mét khối khí. Doanh thu từ xuất khẩu dầu thô đạt
hơn 65 tỷ USD, nộp ngân sách nhà nước từ xuất khẩu Dầu thô 35 tỷ USD, thu hút
trên 10 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài. Năm 2010, tổng doanh thu của Tập đoàn đạt
23 tỷ USD, chiếm 24% GDP của cả nước.
Hoạt động thăm dị khai thác dầu khí là mắt xích quan trọng trong công tác
đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển của đất nước hiện tại và tương lai. Mọi
quốc gia trên thế giới đều hiểu rõ tầm quan trọng chiến lược về chính trị và kinh tế
của dầu khí.
Đứng trước những yêu cầu cần thiết về tổ chức và cơ cấu các công ty trong
ngành sao cho có hiệu quả hơn, ngày 04/05/2007 Tập đồn Dầu khí quốc gia Việt
Nam đã tổ chức hợp nhất Công ty đầu tư phát triển Dầu khí và Cơng ty thăm dị và
khai thác dầu khí thành Tổng Cơng ty thăm dị khai thác dầu khí (pvep). Việc thành
lập PVEP là bước tiến quan trọng của ngành Dầu khí nhằm thống nhất hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thăm dị khai thác dầu khí trong và ngồi nước.

Sự phát triển nhanh chóng của một doanh nghiệp mới hợp nhất đặt ra cho
Tổng công ty những nhiệm vụ trước mắt vô cùng quan trọng. Để thực hiện hiệu quả
những nhiệm vụ này, Tổng cơng ty cần có một kế hoạch tổng thể hoạch định các
bước đi trong từng thời kỳ để đạt được mục tiêu của mình. Chính vì vậy, tôi quyết
định chọn đề tài “ Hoạch định chiến lược phát triển Tổng cơng ty thăm dị khai thác
dầu khí đến năm 2025” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.

Nguyễn Cơng Hn

1

Khoa quản lý và kinh tế


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

2. Mục đích và phạm vi của luận văn
2.1. Mục đích: Đánh giá, tập hợp và phân tích các nguồn lực để đề ra mục
tiêu phù hợp cần đạt được đến năm 2015 và ước thực hiện đến năm 2025. Cụ thể
hóa các bước, các giải pháp để thực hiện các mục tiêu đề ra.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phân tích cơ sở lý luận của hoạch định chiến lược.
- Đánh giá thực trạng phát triển tại Tổng Công ty Thăm dị Khai thác Dầu
khí.
- Phân tích các khó khăn và thuận lợi Tổng Công ty phải đối mặt giai đoạn từ
2010-2025 (sử dụng ma trận swot).
- Xây dựng các mục tiêu Tổng Công ty cần đạt được qua các năm từ 20102025.
- Xây dựng phương hướng và giải pháp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu

đề ra.
- Luận văn đi vào phân tích, đánh giá và đưa ra định hướng xây dựng chiến
lược phát triển Tổng Công ty Thăm dị Khai thác Dầu khí. Căn cứ vào năng
lực hiện tại của Tổng Công ty và các phân tích dự báo để hoạch định chiến
lược phát triển Tổng Công ty đến năm 2025.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được xây dựng dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng, dựa trên các quan điểm đường lối chính sách của Đảng và nhà nước
ta trong quy hoạch phát triển ngành Dầu khí cũng như các lý thuyết về xây dựng kế
hoạch chiến lược.
Luận văn xem xét đánh giá sự phát triển của ngành dầu khí nói chung và
Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí nói riêng. Sử dụng các phương pháp
thống kê, dự báo, phân tích mơ hình và phân tích hệ thống, phân tích tổng hợp để
giải quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ của luận văn.
Nguyễn Công Huân

2

Khoa quản lý và kinh tế


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết của chiến lược và hoạch định chiến lược.
Chương 2: Phân tích mơi trường kinh doanh của Tổng Cơng ty Thăm dị

Khai thác Dầu khí.
Chương 3: Hoạch định chiến lược phát triển cho Tổng Cơng ty Thăm dị
Khai thác Dầu khí đến năm 2025.

Nguyễn Cơng Hn

3

Khoa quản lý và kinh tế


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1. Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Do có các cách tiếp cận khác nhau về chiến lược mà các quan niệm về chiến lược
được đưa ra cũng khác nhau, cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm chung, thống nhất
về phạm trù này. Xin trích dẫn ra đây một số quan điểm của các tác giả, các nhà kinh tế,
các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng và hoạch định chiến lược phát triển:
- Theo Micheal.E.Porter: “Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây
dựng các lợi thế cạnh tranh để phịng thủ”
- Theo K.Ohmae: “Mục đích của chiến lược là mang lại những điều thuận lợi
nhất cho mọi phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định đúng gianh giới
của sự thỏa hiệp” và ông nhấn mạnh: “Khơng có đối thủ cạnh tranh thì khơng cần

chiến lược, mục đích duy nhất của chiến lược là đảm bảo giành thắng lợi bền vững
đối với đối thủ cạnh tranh”.
- Theo hướng tiếp cận khác, có một nhóm tác giả cho rằng chiến lược là tập
hợp các kế hoạch làm cơ sở hướng dẫn các hoạt động.
- Theo James.B.Quinn: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch
phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động thành một
tổng thể kết dính với nhau”.
- Theo William J.Guech: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất,
tính tồn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản
của một ngành sẽ được thực hiện”.
- Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ
bản dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và
phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
Từ các quan điểm của các tác giả trên, có thể khái quát nội dung cơ bản của chiến
lược như sau:
Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế
4


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

Chiến lược là: “Một nghệ thuật thiết kế, tổ chức các phương tiện nhằm đạt
tới các mục tiêu dài hạn và có mối quan hệ với một mơi trường biến đổi và cạnh
tranh”.
Chiến lược là tập hợp các kế hoạch làm cơ sở hướng dẫn các hoạt động, là
một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và

các trình tự hành động thành một tổng thể thống nhất kết dính với nhau đảm bảo các
mục tiêu cơ bản của Tổng công ty sẽ được thực hiện
Ở bình diện quản lý vĩ mơ, “chiến lược” được dùng để chỉ những kế hoạch
phát triển dài hạn, toàn diện, cơ bản về những định hướng chính của ngành, lĩnh vực
hay quốc gia, vùng lãnh thổ. Chiến lược quốc gia, vùng lãnh thổ có mục tiêu lớn và
dài hạn như mục tiêu tăng trưởng GDP, Tăng thu nhập bình qn đầu người hay xóa
đói giảm nghèo. Chiến lược ngành bao gồm các mục tiêu phát triển của ngành đó và
các giải pháp thực hiện mục tiêu đó. Đây là những chiến lược phát triển thuộc quản
lý vĩ mơ.
Ở bình diện quản lý vi mơ, các chiến lược cũng nhằm tới sự phát triển nhưng
gắn chặt với ý nghĩa kinh doanh nên còn gọi là chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp. Chiến lược của doanh nghiệp bao gồm chiến lược tổng quát và chiến lược
bộ phận, các giải pháp thực hiện chiến lược và các kế hoạch cụ thể để triển khai các
giải pháp đó.
1.1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh
Qua một số quan niệm đã được trình bày ở trên, ta thấy chiến lược kinh
doanh là một khái niệm khá trừu tượng, các quan niệm nêu trên khơng hồn tồn
giống nhau, khơng đồng nhất, nhưng nhìn chung có các đặc trưng sau:
+ Chiến lược kinh doanh có tính định hướng trong một thời gian dài: Chiến
lược đưa ra mục tiêu doanh nghiệp muốn vươn tới đồng thời xác định các nhiệm vụ
và giải pháp cơ bản để từng bước đạt được mục tiêu đề ra.
+ Khoảng thời gian để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đó thường là 5-10
năm và được cụ thể hóa bằng những chiến lược ngắn hạn hơn hoặc kế hoạch năm.

Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế
5



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

+ Chiến lược kinh doanh là một quá trình liên tục từ khâu xây dựng, các
quyết định và hành động có liên quan chặt chẽ với nhau đối với việc triển khai thực
hiện, kiểm tra giám sát, phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả để doanh nghiệp thực
hiện mục tiêu đề ra.
1.1.3. Mục đích, ý nghĩa của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp
Mục đích của chiến lược kinh doanh là đảm bảo việc đạt được mục tiêu,
giành ưu thế trước đối thủ cạnh tranh.
- Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh:
+ Nó giúp doanh nghiệp thấy rõ hướng đi của mình trong tương lai để các
quản trị gia xem xét và quyết định doanh nghiệp nên đi theo hướng nào
và khi nào thì đạt mục tiêu.
+ Nó giúp cho doanh nghiệp ln ln chủ động trước những thay đổi của
môi trường, thấy rõ cơ hội và nguy cơ xảy ra trong kinh doanh hiện tại để
phân tích, đánh giá, dự báo các điều kiện mơi trường kinh doanh trong
tương lai. Từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng được các cơ hội, đẩy lùi
nguy cơ để chiếm ưu thế trong cạnh tranh, giành thắng lợi.
+ Nó giúp cho doanh nghiệp khai thác và sử dụng tối đa các tài ngun, tiềm
năng của mình. từ đó phát huy được sức mạnh tối đa của doanh nghiệp để
phát triển đi lên.
+ Giúp cho doanh nghiệp phân bổ các nguồn lực của mình vào các lĩnh vực,
trong từng thời điểm một cách hợp lý.
+ Giúp cho doanh nghiệp tăng sự liên kết, gắn bó của các nhân viên, quản trị
viên trong việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Để từ đó tạo ra
dược sức mạnh nội bộ của doanh nghiệp.
+ Giúp cho doanh nghiệp tăng doanh số bán, tăng năng suất lao động và
tăng hiệu quả quản trị, tránh được các rủi ro, tăng khả năng phòng ngừa

và ngăn chặn các vấn đề khó khăn xảy ra đối với doanh nghiệp.
Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế
6


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

1.1.4. Quản trị chiến lược kinh doanh
1.1.4.1. Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là quá trình quản lý việc thực hiện chiến lược chức năng,
nhiệm vụ của một tổ chức trong mối quan hệ của tổ chức đó đối với mơi trường
hoạt động của nó.
Quản trị chiến lược có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của một
doanh nghiệp bởi:
-

Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp cụ thể hóa những nỗ lực trong
hiện tại để đạt mục tiêu phát triển dài hạn trong tương lai.

-

Quản trị chiến lược thông tin đến các nhà quản trị những thay đổi trong
môi trường kinh doanh, cơ hội và thách thức mới làm căn cứ để xem xét
và điều chỉnh chiến lược kinh doanh để doanh nghiệp nắm bắt cơ hội tốt
hơn đồng thời có biện pháp phịng ngừa thích đáng đối với những thách
thức từ mơi trường bên ngồi.


-

Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp đánh giá và phân bổ các nguồn lực
một cách hiệu quả nhất để thực hiện chiến lược của mình.

Khi mơi trường kinh doanh ngày càng trở nên sôi động và phức tạp như hiện
nay, quản trị chiến lược có tầm quan trọng sống cịn đối với doanh nghiệp. Nếu
khơng có một chiến lược thích hợp được thực thi một cách có hiệu quả thì thất bại
hầu như là chắc chắn.
Đơi khi một số doanh nghiệp cịn chưa chú ý tới việc lập kế hoạch chiến lược
bởi vì những người quản lý không hiểu đầy đủ về: (1) chiến lược là gì và vì sao chúng
lại quan trọng đến vậy? (2) làm thế nào để chiến lược khớp với tồn bộ q trình lập
kế hoạch? (3) xây dựng chiến lược như thế nào? và (4) làm thế nào để thực thi chiến
lược bằng cách gắn liền chúng với quá trình ra các quyết định hiện tại?
1.1.4.2. Nội dung của quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Quá trình quản trị chiến lược gồm 3 bước chính:
-

Hoạch định chiến lược: Xác định sứ mệnh, mục tiêu, nguồn lực và giải
pháp thực hiện chiến lược.

Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế
7


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


Luận văn Thạc sỹ khoa học

-

Thực hiện chiến lược: Triển khai các công việc cụ thể trong việc phân bổ,
phối hợp các nguồn lực, các giải pháp để thực hiện sứ mệnh mục tiêu đề ra.

-

Đánh giá, kiểm tra thực hiện chiến lược: Điều chỉnh nguồn lực và giải
pháp cho thích ứng với cơ hội và thách thức mới xuất hiện trong quá trình
thực hiện chiến lược, điều chỉnh sứ mệnh và mục tiêu nếu cần thiết.

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả tập trung vào nội dung
Hoạch định chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp.
1.2. Hoạch định chiến lược cấp Công ty
1.2.1. Khái niệm
Hoạch định chiến lược là một quy trình có hệ thống nhằm đi đến xác định
các chiến lược kinh doanh được sử dụng để tăng cường vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp. Nó bao gồm từ việc phân tích mơi trường để xác định các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ, xác định các mục tiêu dài hạn và xây dựng,
triển khai thực hiện các chiến lược kinh doanh trên cơ sở phát huy đầy đủ những
điểm mạnh, khắc phục tối đa những điểm yếu, tận dụng nhiều nhất những cơ hội
và giảm thiểu những nguy cơ.
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa, vai trị của hoạch định chiến lược
Mục đích của hoạch định chiến lược kinh doanh là dự kiến tương lai trong
hiện tại.
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quy trình quản lý chiến lược,
quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Do vậy, hoạch định chiến lược kinh
doanh có các vai trò sau:

-

Vai trò hoạch định: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp tháy rõ
mục đích và hướng đi của mình. Nó chỉ ra cho nhà quản trị biết phải xem
xét và xác định xem đi theo hướng nào và lúc nào sẽ đạt kết quả như
mong muốn.

-

Vai trò dự báo: Trong một môi trường luôn luôn biến động, các cơ hội
cũng như nguy cơ ln xuất hiện. Q trình hoạch định chiến lược giúp
nhà quản trị phân tích mơi trường và đưa ra những dự báo nhằm đưa ra
các chiến lược hợp lý, nhờ đó, nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn
các cơ hội, loại trừ các nguy cơ có liên quan đến mơi trường.

Nguyễn Cơng Huân

Khoa quản lý và kinh tế
8


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

-

Vai trò điều khiển: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp sử dụng và
phân bổ các nguồn lực hiện có một cách tối ưu cũng như phối hợp một
cách hiệu quả các chức năng của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung

đề ra.

1.2.3. Nội dung của hoạch định chiến lược kinh doanh
Hoạch định chiến lược bao gồm 4 nội dung: Xác định Sứ mệnh, Mục tiêu,
Phân tích mơi trường kinh doanh, Lựa chọn phương án chiến lược, các giải pháp
chiến lược.
1.2.3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu
Sứ mệnh là triết lý kinh doanh của doanh nghiệp hoặc là xác định công việc
kinh doanh của doanh nghiệp. Sứ mệnh kinh doanh cho thấy tầm nhìn lâu dài của
một tổ chức liến quan đến những gì mà họ mong muốn trong tương lai. Nó có giá
trị lâu dài vệ mục đích và phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả mong muốn c ủa doanh nghi ệp được
đề ra trong một thời gian tương đối dài. Mục tiêu của doanh nghiệp là sự cụ thể
hoá nội dung, là phương tiện để thực hiện thành công sứ mệnh c ủa doanh
nghiệp. mục tiêu được hoạch định phụ thuộc vào những điều kiện bên trong và
bên ngoài của doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn và thống nhất với sứ mạng của
doanh nghiệp.
Nghiên cứu mục tiêu là tiền đề, là cơ sở cho việc hình thành chiến lược.
Mục tiêu đặt ra không được xa rời thực tế. Các mục tiêu chỉ rõ điểm kết thúc của
nhiệm vụ chiến lược, là căn cứ để xác định thứ tự ưu tiên trong việc phân bổ các
nguồn lực.
1.2.3.2. Phân tích mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là bước không thể thiếu trong một chiến lược kinh doanh
hoàn thiện. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hai
nhân tố chính là: Mơi trường kinh doanh và nội bộ doanh nghiệp. Phân tích mơi
trường kinh doanh để tìm ra cơ hội và nguy cơ đe doạ. Phân tích nội bộ doanh
nghiệp để thấy được thế mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Phát huy thế mạnh để
Nguyễn Công Huân


Khoa quản lý và kinh tế
9


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

tận dụng cơ hội, khắc phục nguy cơ, hoặc có thể dùng ngay điểm yếu để tận dụng
cơ hội trên thương trường. Các vấn đề cần phải phân tích để làm căn cứ cho kế
hoạch hóa chiến lược gồm: phân tích mơi trường vĩ mơ; phân tích mơi trường ngành
và phân tích nội bộ.
a. Mơi trường vĩ mơ
Phân tích môi trường vĩ mô sẽ chỉ rõ cho thấy doanh nghiệp đang đối diện
với những vấn đề gì? Đâu sẽ là cơ hội hay đe doạ cho công việc kinh doanh của doanh
nghiệp trong tương lai? Sau đây là 5 yếu tố chủ yếu thuộc môi trường vĩ mô mà doanh
nghiệp phải quan tâm khi vạch ra chiến lược kinh doanh: Phân tích mơi trường kinh tế,
phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố chính trị và luật pháp, phân tích ảnh hưởng của
các yếu tố tự nhiên, phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cơng nghệ.
- Phân tích mơi trường kinh tế:
Các yếu tố kinh tế như: Mức độ thịnh vượng của nền kinh tế thế giới (GDP,
nhịp độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân bình quân đầu người/năm, tốc độ
tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng
khoán, tỷ lệ thất nghiệp, việc làm, đầu tư nước ngồi…) Mỗi yếu tố kinh tế nói trên
đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp ở mọi quốc gia tham gia vào q trình tồn
cầu hóa nền kinh tế.
Phân tích các yếu tố của môi trường kinh tế giúp cho các nhà quản lý, hoạch
định chiến lược có các dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến
đổi môi trường tương lai, là cơ sở cho các dự báo ngành và dự báo thương mại.

- Phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố chính trị, pháp luật
Khơng phải chỉ thay đổi nền chính trị thế giới, từng khu vực mà ngay cả sự
thay đổi thể chế chính trị của một nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp nước ngồi và chính doanh nghiệp nước đó.
Sở dĩ như vậy vì mọi sự thay đổi về chính trị của một nước ít nhiều đều dẫn đến các
thay đổi trong quan hệ kinh tế với các nước khác.
Trong việc hoạch định chiến lược của doanh nghiệp, tình hình chính trị, sự
ổn định của chính phủ có ý nghĩa rất quan trọng. Chính phủ và chính quyền địa
Nguyễn Cơng Hn

Khoa quản lý và kinh tế
10


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

phương là người điều hành đất nước, đề ra các chính sách, luật lệ, đồng thời cũng là
khách hàng lớn của các doanh nghiệp, các yếu tố sau đây cần phải được phân tích
khi hoạch định chiến lược:
+ Sự ổn định của hệ thống chính trị, thể chế, ảnh hưởng của các đảng phái
đến chính phủ, các xung đột chính trị...
+ Hệ thống luật pháp nói chung và các luật có liên quan đến kinh doanh, luật
bảo vệ mơi trường, chính sách thuế, bảo hộ mậu dịch, bảo vệ quyền kinh doanh hợp
pháp, bản quyền, thừa nhận sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
+ Chính sách đối ngoại và kinh tế đối ngoại của Nhà nước, các luật chống
độc quyền, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư nước ngoài...
+ Quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể, chính trị, giữa chính quyền các địa
phương với chính phủ trung ương...

- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố xã hội
Khi phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội tới việc hoạch định chiến lược
của doanh nghiệp, cần quan tâm phân tích các yếu tố sau:
+ Chất lượng cuộc sống của dân cư, sở thích vui chơi giải trí của các tầng lớp
xã hội
+ Các chuẩn mực về đạo đức và phong cách sống.
+ Tình hình về nhân lực như: lực lượng lao động nữ, tình hình dự trữ lao động.
+ Trình độ văn hố và nghề nghiệp của dân cư và của người lao động.
+ Truyền thống văn hoá và các tập tục xã hội
+ Các tơn giáo, vai trị các tơn giáo trong đời sống xã hội, các xung đột tơn giáo.
+ Tình hình nhân khẩu: tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố điều kiện tự nhiên
Trong việc hoạch định chiến lược của doanh nghiệp, các yếu tố tự nhiên
cũng có những ảnh hưởng quan trọng do ngày nay người ta nhận thức rất rõ ràng:
Các hoạt động sản xuất, khai thác tài nguyên của con người đã làm thay đổi rất
nhiều hồn cảnh tự nhiên.
Về mặt tích cực, con người đã xây dựng những cơ sở hạ tầng như cầu đường,
sân bay, bến cảng, viễn thông, làm điều kiện tự nhiên có những thay đổi tốt lên.
Nguyễn Cơng Hn

Khoa quản lý và kinh tế
11


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

Nhưng ngược lại thì làm cho mơi trường sống xấu thêm rất nhiều.
Do đó, phân tích mơi trường thiên nhiên, nhà chiến lược phải quan tâm đến

những vấn đề: điều kiện địa lý thuận lợi hay khó khăn? dự trữ tài nguyên làm nguyên
liệu hoạt động của doanh nghiệp như thế nào? nguồn cung cấp năng lượng và nước có
dồi dào khơng? các chính sách của Nhà nước về bảo vệ mơi trường và tài ngun.
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ
Ngày nay, kỹ thuật – công nghệ phát triển rất nhanh đã chi phối mạnh mẽ sự
phát triển kinh tế của nhiều nước theo hướng càng đổi mới cơng nghệ nhanh thì
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh càng cao. Bởi vì, một cơng nghệ mới ra đời ưu
việt hơn bao giờ cũng gây ra sự suy vong của công nghệ cũ.
Đối với các doanh nghiệp, các yếu tố công nghệ như: Bản quyền, đổi mới
cơng nghệ, khuynh hướng tự động hố, điện tử hoá, tin học hoá... sẽ làm cho chu kỳ
sống của sản phẩm bị rút ngắn rất nhiều, sản phẩm mới ra đời có tính năng tác dụng
tốt hơn nhưng chi phí sản xuất lại thấp hơn. Bởi vậy, để hạn chế nguy cơ tụt hậu về
công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên
đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng, theo dõi sát sao diễn biến sự phát triển
của công nghệ và thị trường công nghệ, tập trung ngày càng nhiều cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển. Các yếu tố kỹ thuật – cơng nghệ cần phân tích là:
+ Chi phí cho nghiên cứu và phát triển của chính phủ và ngành nhiều hay ít,
xu hướng nghiên cứu...
+ Việc sử dụng robot trong sản xuất và tự động hoá các quá trình sản xuất
+ Sự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Kết luận: Phân tích mơi trường vĩ mơ xác định cơ hội và thách thức đối với
doanh nghiệp, xác định cơ hội nào là tốt nhất, thách thức nào là lớn nhất đối với
doanh nghiệp để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
b. Phân tích mơi trường ngành
Mơi trường ngành (vi mô) bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố
ngoại cảnh đối với doanh nghiệp quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
ngành sản xuất kinh doanh đó. Mơi trường ngành theo M. Porter gồm 5 yếu tố:
Khách hàng, Đối thủ cạnh tranh hiện có, Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, Sản phẩm thay
thế, Áp lực của nhà cung ứng.
Nguyễn Công Huân


Khoa quản lý và kinh tế
12


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

- Đối thủ cạnh tranh hiện có
Đối thủ cạnh tranh là các doanh nghiệp đang hoạt động cùng ngành kinh
doanh, hiện họ đang tìm cách tăng doanh thu bán hàng, tăng lợi nhuận bằng những
chính sách và biện pháp tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp. Vì dung lượng thị
trường có hạn, các doanh nghiệp “cạnh tranh” giành nhau thị phần bằng các biện
pháp giảm giá, quảng cáo, khuyến mãi, thuyết phục khách hàng, cải tiến nâng cao
chất lượng sản phẩm, tạo ra những nét khác biệt trong cung cấp sản phẩm và dịch
vụ, tạo ra giá trị cho khách hàng.
Mức độ cạnh tranh trong một ngành thể hiện qua 3 yếu tố cơ bản sau đây:
- Cơ cấu cạnh tranh: Đó là sự phân bổ số lượng các doanh nghiệp tầm cỡ
trong ngành kinh doanh đó theo quy mô, tiềm lực cạnh tranh, khu vực thị trường, thị
trường mục tiêu và thị phần nắm giữ… Một ngành bao gồm nhiều nhà cạnh tranh có
tiềm lực ngang nhau thường cạnh tranh khốc liệt.
- Nhu cầu thị trường và chu kỳ sống sản phẩm: Sự tăng giảm nhu cầu được
coi là nhân tố kích thích sự cạnh tranh trong ngành mạnh nhất. Nếu sản phẩm đang
trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống thì mức độ cạnh tranh sẽ không gay gắt,
nhưng nếu nhu cầu chững lại hoặc có chiều hướng làm suy giảm sản lượng của nhà
sản xuất khác thì cường độ cạnh tranh trở nên gay gắt hơn.
- Rào chắn ra khỏi ngành: Mỗi ngành sản xuất có các yếu tố tạo nên rào chắn
nhập ngành thì cũng có các yếu tố tạo ra rào chắn ngăn cản không cho doanh nghiệp ra
khỏi ngành. Rào chắn ra khỏi ngành càng cao thì mật độ cạnh tranh càng lớn và ngược

lại. Rào chắn ra khỏi ngành có thể là kỹ thuật, tâm lý, xã hội, pháp lý hoặc chiến lược.
- Phân tích áp lực của nhà cung ứng
Các doanh nghiệp cung cấp các yếu tố sản xuất cho doanh nghiệp như máy
móc thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, dịch vụ tư vấn thiết kế, dịch vụ vận
chuyển…cũng có thể tạo ra những sức ép về giá, về phương thức cung cấp và
phương thức thanh toán có nguy cơ đe dọa lợi ích của doanh nghiệp. Nhưng nhiều
khi cũng tạo ra những cơ hội kinh doanh tốt cho công ty. Tạo ưu thế cạnh tranh
trong quá trình cung cấp, liên minh chiến lược, hợp đồng cung ứng là những giải
pháp giảm bớt sức ép của yếu tố môi trường này.
Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế
13


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

- Phân tích áp lực của khách hàng
Kinh doanh phải đảm bảo lợi ích cho khách hàng và doanh nghiệp, doanh
nghiệp phải tìm cách thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng. Thực tế khách
hàng luôn sử dụng quyền lực của mình để đưa ra những địi hỏi bất lợi cho người
bán về giá mua, chất lượng sản phẩm, điều kiện giao hàng tạo ra sức ép làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy khách hàng có thể là người đem đến cơ hội kinh
doanh nhưng cũng là người có thể lấy đi lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Phân tích áp lực của sản phẩm thay thế
Đó là sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh hay của một ngành cơng nghiệp
có thể đáp ứng những nhu cầu của người tiêu dùng thay thế cho những sản phẩm mà
doanh nghiệp đang cung cấp. Sự xuất hiện các sản phẩm thay thế rất đa dạng và

phức tạp tạo thành nguy cơ cạnh tranh về giá rất mạnh đối với sản phẩm cũ, làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhân tố thúc đẩy mạnh nhất sự xuất hiện sản
phẩm thay thế là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ sản xuất và vì thế
để hạn chế ảnh hưởng của nguy cơ này thì doanh nghiệp cũng phải đầu tư thích
đáng vào nghiên cứu và phát triển.
- Phân tích áp lực của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Bao gồm các cơng ty hiện chưa có mặt trong lĩnh vực hoạt động đó nhưng có
khả năng tham gia vào ngành trong tương lai. Nguy cơ đe dọa của thành phần này là
có khả năng chiếm thị phần của các nhà sản xuất hiện tại, làm giảm lợi nhuận trung
bình của ngành trong tương lai, điều đó buộc các doanh nghiệp phải phán đồn và
ứng phó. Khi phân tích mức độ đe dọa của những người nhập ngành tiềm năng,
người ta thường đi đến phân tích các yếu tố tạo nên rào chắn nhập ngành, đó là tập
hợp các yếu tố ngăn cản những người mới tham gia vào kinh doanh trong một
ngành cơng nghiệp nào đó. Nếu rào chắn nhập ngành cao, sự đe dọa của nó thấp và
ngược lại
Mục đích của phân tích mơi trường ngành là để dùng làm chuẩn để so sánh với
các doanh nghiệp trong ngành từ đó biết được vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
c. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
Phân tích nội bộ doanh nghiệp là nghiên cứu những gì thuộc về bản thân
Nguyễn Cơng Hn

Khoa quản lý và kinh tế
14


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

doanh nghiệp tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đặc trưng mà nó tạo ra thường được gọi là những điểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp. Cũng vẫn với mục đích là tạo thơng tin cơ sở cho việc hình thành
chiến lược kinh doanh và công tác thực thi chiến lược trong quá trình quản trị chiến
lược nhưng đối tượng xem xét ở đây nằm trong tầm hoạt động, kiểm soát của doanh
nghiệp. Phân tích nội bộ doanh nghiệp tập trung vào các nhân tố chính: cơng tác
marketing, tài chính - kế toán, khả năng sản xuất, nghiên cứu và phát triển, nguồn
nhân lực, năng lực quản trị…
- Phân tích khả năng nghiên cứu phát triển
Nghiên cứu và phát triển là hoạt động có mục đích sáng tạo sản phẩm (dịch
vụ) mới và khác biệt hóa sản phẩm, sáng tạo cải tiến hoặc áp dụng công nghệ, trang
thiết bị kỹ thuật, sáng tạo vật liệu mới… Nghiên cứu và phát triển không chỉ giúp
doanh nghiệp củng cố được vị trí hiện tại mà nó cịn giúp doanh nghiệp vươn tới vị
trí cao hơn trong ngành. Do đó những thơng tin về nghiên cứu và phát triển rất cần
thiết cho việc phân tích và dự báo chiến lược.
- Phân tích cơng tác Marketing
Có thể hiểu marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn
những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi (Philip Kotler). Mục tiêu
của công tác marketing là thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của khách hàng bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp, đảm bảo cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ ổn định
với chất lượng theo yêu cầu của sản xuất và giá cả phù hợp, giúp doanh nghiệp
giành thắng lợi trong cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao trong dài hạn. Nội dung
cụ thể của hoạt động marketing phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh
nghiệp, doanh nghiệp sản xuất có hoạt động marketing khác với hoạt động
marketing của các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, xây lắp… Do đó thơng tin về
marketing thường gồm hai loại là thông tin thường xuyên và thông tin đột xuất về
marketing. Thông tin thường xuyên gắn với số lượng sản phẩm bán ra, doanh thu,
thị phần, chi phí cho hoạt động quảng cáo. Thông tin đột xuất về marketing thường
gắn với tính hấp dẫn của ngành, quy mơ, tốc độ tăng trưởng thị trường, cường độ
cạnh tranh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nguyễn Công Huân


Khoa quản lý và kinh tế
15


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

- Phân tích cơng tác Tài chính
Tình hình tài chính tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
trong mọi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Mọi hoạt động đầu tư, mua sắm,
dự trữ cũng như khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở mọi thời điểm đều phụ
thuộc vào khả năng tài chính. Khi đánh giá tình hình tài chính, doanh nghiệp cần tập
trung vào các vấn đề chủ yếu như: cầu về vốn và khả năng huy động vốn, việc phân
bổ vốn, hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp đánh giá vị thế của
doanh nghiệp trên thương trường. Những con số được thống kê, tổng hợp, phân tích
do bộ phận này cung cấp có được phổ biến cho các bộ phận có nhu cầu sử dụng
chúng hay khơng. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tài chính kế tốn được tính tốn
như thế nào, mức độ chính xác của các chỉ tiêu ra sao đều ảnh hưởng lớn đến quá
trình ra quyết định và mục tiêu trong quản trị chiến lược.
Nói chung bộ phận chức năng về tài chính kế tốn chịu trách nhiệm chính về
nguồn lực đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Trước hết là việc tìm kiếm
nguồn vốn, tiếp đến là việc kiểm sốt chế độ chi tiêu tài chính thơng qua các hệ
thống kiểm soát nội bộ kết hợp với kiểm toán.
- Phân tích trình độ, chất lượng nguồn nhân lực
Nhân lực là lực lượng lao động sáng tạo của doanh nghiệp. Lực lượng lao
động của doanh nghiệp bao gồm lao động quản trị, lao động nghiên cứu và phát
triển, lao động kỹ thuật trực tiếp tham gia vào các quá trình sản xuất. Đây là nhân tố
tác động rất mạnh và mang tính chất quyết định đến mọi hoạt động của doanh

nghiệp. Chính vì vậy doanh nghiệp cần chú trọng đảm bảo số lượng, chất lượng và
cơ cấu của các loại lao động. Các thông tin cần thu thập để hoạch định chiến lược
không chỉ là những thông tin về nguồn nhân lực hiện tại, cần thiết phải có những thơng
tin dự báo các nguồn nhân lực tiềm ẩn. Để làm được điều đó cần có thơng tin dự báo ở
các giai đoạn tương lai thích hợp về quy mơ, đặc điểm của thị trường lao động gắn với
lực lượng lao động, thơng tin về năng lực và chi phí sử dụng lao động.
- Phân tích cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ mật thiết
và phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hóa, được giao những trách nhiệm và
Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế
16


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sỹ khoa học

quyền hạn nhất định, được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản
trị của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp luôn phải chú trọng hai vấn đề chính là ln
đánh giá đúng thực trạng cơ cấu tổ chức trên cả hai mặt là hệ thống tổ chức và cơ
chế hoạt động của nó và khả năng thích ứng của cơ cấu tổ chức trước các biến động
của mơi trường kinh doanh. Ngồi ra doanh nghiệp phải chú ý đánh giá hiệu quả
của cơ cấu tổ chức thông qua các chỉ tiêu: tốc độ ra quyết định, tính kịp thời và độ
chính xác của các quyết định. Khi tiến hành tìm hiểu các thơng tin về cơ cấu tổ chức
các nhà hoạch định chiến lược còn cần xem xét đến các thông tin về nề nếp tổ chức,
văn hóa của doanh nghiệp.
- Năng lực quản trị, kinh nghiệm quản lý
Trong sự phát triển của doanh nghiệp thì năng lực quản trị của nhà quản lý

cấp cao giữ vai trò quan trọng nhất, mọi quyết định hành vi của họ đều ảnh hưởng
rất lớn đến tổ chức. Mục đích của việc phân tích năng lực quản trị của doanh nghiệp
là xác định khả năng hiện tại và tiềm năng của từng nhà quản trị để so sánh nguồn
lực này với các Công ty khác trong ngành, nhất là các công ty hàng đầu nhằm biết
được vị thế cạnh tranh hiện tại và triển vọng so với đối thủ trên thị trường. Đây
chính là cơ sở để chuẩn bị cho các chiến lược nhân sự thích nghi với nhu cầu của
các bộ phận trong doanh nghiệp.
Kết luận: Việc phân tích nội bộ thơng qua nghiên cứu các yếu tố bên trong
doanh nghiệp để so sánh với chuẩn ngành, từ đó tìm ra được các điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp.
1.2.3.3. Phân tích và lựa chọn phương án chiến lược
a. Các loại chiến lược của doanh nghiệp
Theo cấp độ chiến lược, chiến lược cấp Công ty được chia thành 3 loại:
- Chiến lược tổng quát
- Chiến lược bộ phận
- Chiến lược chức năng
Chiến lược tổng quát bao gồm:
- Chiến lược tăng trưởng tập trung:
Là chiến lược tập trung nguồn lực vào phát triển một hoặc một vài đơn vị
Nguyễn Công Huân

Khoa quản lý và kinh tế
17


×