TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Họ và tên học viên: Lê Ngọc Hà ............................................................................................................
MSHV: 030135190126 ...................................Lớp học phần: FIN304_203_D01 .................................
Mã số đề thi: 02 ............................................... ......................................................................................
Thơng tin bài thi: Bài thi có: …6…… (bằng số) trang …sáu.…. (bằng chữ) trang
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giảng viên chấm thứ 1
BÀI LÀM
1
0
Giảng viên chấm thứ 2
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN ĐẤT XANH
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Hà
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Văn Nhật
1
0
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................................
MỤC LỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.............................................................................................. 1
1.1. Tổng quan ngành bất động sản ................................................................................................. 1
1.2. Tổng quan về cơng ty ................................................................................................................. 1
1.3. Phân tích cung - cầu sản phẩm ................................................................................................. 1
1.4. Vị thế cạnh tranh của công ty ................................................................................................... 2
1.5. Chiến lược kinh doanh của cơng ty .......................................................................................... 2
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ................................................................................................... 3
2.1. Phân tích xu hướng biến động chỉ tiêu doanh thu thuần của công ty trong giai đoạn 20182020 ..................................................................................................................................................... 3
2.2. Phân tích biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của công ty trong giai đoạn 2018-2020 ............ 3
2.3. Phân tích cơ cấu lợi nhuận trước thuế và trước lãi (EBIT) của công ty trong giai đoạn
2018-2020 ........................................................................................................................................... 4
2.4. Phân tích khả năng sinh lời của cơng ty năm 2020 so với 2019 thông qua chỉ tiêu ROA,
ROE .................................................................................................................................................... 5
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 6
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................................
1
0
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ
Bình qn
CP
Chi phí
CSH BQ
Chủ sở hữu bình qn
DXG, Đất Xanh, Tập đồn
Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh
DT
Doanh thu
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
HĐTC
Hoạt động tài chính
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TP. HCM, Tp. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TKCP
Tiết kiệm chi phí
TS BQ
Tài sản bình qn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TC
Tài chính
1
0
MỤC LỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
TÊN HÌNH VẼ
TRANG
Hình 1. Thị phần ngành bất động sản 2020
1
Hình 2. Tổng sản lượng bán của DXG (2018-2020)
1
Hình 3. Top 10 các chủ đầu tư bất động sản uy tín năm 2020
2
Hình 4. Doanh thu DXG (2018-2020)
3
Hình 5. Tình hình lợi nhuận gộp DXG (2018- 2020)
4
Hình 6. Sự biến động ROA của DXG
6
Hình 7. Các chỉ số sinh lời của DXG
6
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 1. Tình hình doanh thu của DXG (2018 – 2020)
1
Bảng 2. Lợi nhuận gộp của DXG (2018 – 2019)
4
Bảng 3. Lợi nhuận gộp của DXG (2019 – 2020)
4
Bảng 4. Phân tích hiệu quả tiết kiệm chi phí so với doanh thu
4
Bảng 5. Mức đóng góp của các bộ phận lợi nhuận vào EBIT
5
Bảng 6. Phân tích ROA
5
Bảng 7. Phân tích ROE theo ROA và tác động nợ
6
1
0
LỜI MỞ ĐẦU
Trong q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế Việt Nam
đang có sự chuyến biến tích cực. Để hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì Việt Nam cần
xây dựng tồn diện các thị trường của nền kinh tế, trước nhu cầu phát triển đó thị trường
bất động sản ở Việt Nam ra đời đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Nhìn chung,
thị trường bất động sản Việt Nam ra đời còn non trẻ, chưa bắt kịp sự phát triển của các
nước trên thế giới. Tuy nhiên trong những năm gần đây thị trường bất động sản đã có
nhiều cải cách góp phần xây dựng thị trường bất động sản ngày càng phát triển hơn. Để
hiểu hơn về thị trường bất động sản, cũng như các công ty trong ngành tơi đã chọn đề
tài: “Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đất Xanh” để từ đó
đánh giá được sức mạnh tài chính doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát
triển sản xuất kinh doanh của Tập đồn Đất Xanh nói riêng và hiểu hơn về tình hình tài
chính của các cơng ty khác trong thị trường bất động sản nói chung.
Tiểu luận này cịn nhiều sai sót, em mong nhận được nhận xét và góp ý chân
thành từ thầy.
Xin chân thành cảm ơn!
1
0
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Tổng quan ngành bất động sản
Trong giai đoạn 2019 – 2020, song song với những khó khăn cịn tồn tại về mặt pháp lý dự án,
đại dịch Covid-19 bùng phát đã gây ra sự gián đoạn khá lớn trong chuỗi cung ứng toàn cầu, thị trường
bất động sản Việt Nam cũng bị ảnh hưở ng không nhỏ - đặc biệt là phân khúc nhà ở. Trước tình hình thị
trường bất động sản bất ổn, những cơng ty trung bình và nhỏ gặp nhiều khó khăn trong đó có nhiều
doanh nghiệp phải đóng cửa, vì khơng đủ tiềm lực tài chính để duy trì. Có thể nói đại dịch Covid-19 đã
tạo ra sự phân hóa rõ hay nói cách khác, đây chính là sự sàng lọc của thị trường.
Bên cạnh những khó khăn thì thị trường bất động sản Việt Nam cũng có nhiều cơ hội như: Chính
phủ có chính sách – pháp lý hỗ trợ ngành Bất động sản; Các chủ đầu tư Việt Nam với năng lực tài chính
vững thì ngày càng lớn mạnh; Nguồn vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản tiếp tục gia tăng; Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam- Liên minh Châu Âu được thông qua; Cơ sở hạ tầng ngày càng được quan
tâm đầu tư ở nhiều tình thành tạo động lực thu hút các nhà đầu tư bất động sản.
1.2. Tổng quan về công ty
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh (DXG) được thành lập năm 2003 với vốn điều lệ ban đầu
là 0,8 t ỷ đồng đến năm 2020 vốn điều lệ hơn 5.200 tỷ đồng. Khi mới hoạt động, DXG chuyên về hoạt
động môi giới các dự án Bất động sản. Hoạt động kinh doanh hiện nay của DXG chú trọng phát triển
mạnh trên 3 lĩnh vực mũi nhọn là đầu tư, xây dựng và dịch vụ.
1.3. Phân tích cung - cầu sản phẩm
Hình 2. Tổng sản lượng bán của
DXG (2018-2020)
Hình 1. Thị phần ngành bất động sản 2020
60%
35,000
30,000
25,000
40%
28,000
2018
DXG
30,083
30,183
2019
2020
Tổng sản lượng bán
Các doanh nghiệp còn lại
Nguồn: Báo cáo thường niên DXG
Nguồn: Báo cáo thường niên DXG
Một trong những khó khăn sẽ tiếp diễn đến thị trường bất động s ản năm 2020 đó là vấn đề nguồn
cung, khi nguồn cung ra thị trường chưa đáp ứng được nguồn cầu thì giá sẽ khó giảm những tháng đầu
năm 2020, lượng chào bán ra thị trường khơng nhiều do những chính sách điều tiết vĩ mơ của Nhà nước
và tình hình dịch bệnh Covid-19 như hiện nay. Tổng sản lượng bán tăng qua các năm cho thấy sự phát
triển kinh doanh của DXG. Nhờ vào hệ thống phân phối phát rộng lớn, DXG đã thu về t ổng sản lượng
bán năm 2020 của DXG đạt 30.183 sản phẩm, chiếm 30% - 40% thị phần bất động sản Việt Nam năm
2020. Xét kĩ, tổng sản lượng bán của DXG cũng không khả quan khi số sản phẩm bán ra giảm mạnh.
1|PHÂN TÍCH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH
1
0
Hiện t ại, hệ thống công ty con môi giới trải dài, bao phủ t ất cả vùng miền khắp cả nước, với hơn 7.000
nhân viên kinh doanh, 500 dự án đã phân phối cho 200 nhà đầu tư, số lượng sàn trực thuộc các công ty
con là 90 sàn. Hệ thống sàn liên kết, cộng tác viên, sàn trung tâm là 846 sàn liên kết, 81.512 cộng tác
viên. Đây là hệ thống luôn song hành cùng Đất Xanh phân phối các sản phẩm cho T ập đoàn.
1.4. Vị thế cạnh tranh của cơng ty
Hình 3 . Top 10 các chủ đầu tư bất động sản uy tín năm 2020
Sau 18 năm thành lập và phát triển với thương hiệu Đất
Xanh, so với các đơn vị khác cùng ngành, hiện tại công
ty là một trong những đơn vị mạnh phân phối căn hộ
tại TP. HCM, công ty được xếp hạng là một trong đơn
vị dẫn đầu toàn thành phố về phân phối đất dự án, căn
hộ. DXG đã trở thành một trong những doanh nghiệp
bất động sản lớn nhất Việt Nam, nắm giữ top đầu thị
phần môi giới bất động sản cả nước với nhiều dự án
lớn đang và đã được triển khai trong thời gian qua,
DXG có thể tận dụng vị thế dẫn đầu để nắm bắt thêm
nhiều dự án chất lượng cao và mở rộng thị phần.
Nguồn: Vietnam Report
1.5. Chiến lược kinh doanh của công ty
Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 làm suy yếu kinh tế, gần như thị trườ ng bất động sản tê liệt và
nguồn cung thị trường bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh t ắc nghẽn, DXG gặp khó khăn trong việc
thâm nhập vào thị trường này do vấp phải nhiều rủi ro từ các đối thủ cạnh tranh. Trong bối cảnh như
vậy, Tập đoàn Đất Xanh đã chủ động đưa ra những chiến lược đột phá nhằm vượt qua thách thức, giữ
vững phong độ, nắm bắt cơ hội và gia tăng tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ.
Hơn 18 năm qua, quy mô dự án đầu tư ngày càng lớn và việc phát triển các dự án có quy mơ lớn
sẽ giúp DXG tiết kiệm được chi phí, qua đó tối ưu giá thành, mang đến những s ản phẩm ưu việt với giá
cá phù hợp cho khách hàng, đồng thời đem lại hiệu quả đầu tư cao cho Tập đoàn cũng như là nhà đầu
tư. Đất Xanh tập trung phát triển quỹ đất sạch và các đô thị lớn trên cả nước. Mục tiêu chiến lược đưa
Đất Xanh trở thành nhà phát triển bất động sản hàng đầu Đông Nam Á với vốn hóa đạt 10 t ỷ USD vào
năm 2030. Đất Xanh tự tin có đủ cơ sở đạt được những mục tiêu chiến lược đã đề ra hướng đến mục tiêu
Top 10 Tập đoàn kinh tế tư nhân lớn nhất tại Việt Nam, Top 10 Công ty phát triển bất động sản tốt nhất
Đông Nam Á. Với chiến lược “đa sở hữu, đa ngành nghề, đa quốc gia”. Đất Xanh duy trì vị thế hàng đầu
Việt Nam trong lĩnh vực môi giới bất động sản và vươn ra thế giới, góp phần xây dựng đất nước ngày
càng phồn vinh, giàu mạnh, khẳng định khả năng, tầm vóc của người Việt trong mơi trường kinh doanh
quốc tế.
2|PHÂN TÍCH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH
1
0
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
2.1. Phân tích xu hướng biến động chỉ tiêu doanh thu thuần của công ty trong giai đoạn 20182020
Bảng 1. Tình hình doanh thu của DXG (2018 – 2020)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2018
2019
2020
Mức độ thay đổi
Tỷ lệ thay đổi
20&19
19&18
20&19
19&18
Doanh thu thuần
1.685.877
989.794
115.625
-874.170
-696.082
-88,32%
-41,29%
Doanh thu HĐTC
701.637
936.375
562.835
-373.540
234.738
-39,89%
33,46%
9.014
36.977
5.661
-31.316
27.963
-84,69%
31,21%
Thu nhập khác
Hình 4. Doanh thu DXG
(2018-2020)
thuần cao và tăng gấp đôi so với doanh thu HĐTC của công
ty, sự gia tăng này chủ yếu do tác động của lượng bán năm
1,800,000 1,685,877
1,600,000
2018 đạt 28.000 sản phẩm tăng 26,65% so với năm 2017.
1,400,000
1,200,000
Doanh thu thuần trong giai đoạn 2018 – 2020 có xu hướng
989,794
1,000,000
800,000
Nhìn hình 1 ta thấy được kết quả năm 2018 doanh thu
701,637
936,375
600,000
562,835
giảm qua các năm và đến năm 2020 ghi nhận giảm 88,32%
so với năm trước, tương ứng 115,625 triệu đồng. Từ năm
400,000
200,000
9,014
-
Năm 2018
Doanh thu thuần
115,625
36,977
5,661
Năm 2019
Doanh thu HĐTC
2019 - 2020 do: ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 làm tổng
Năm 2020
sản lượng bán ra của DXG năm 2020 (30.183 sản phẩm)
Thu nhập khác
chỉ tăng 0,33% so với năm 2019. Cùng với đó, thị trường
ngành bất động sản nền kinh tế tăng trưởng chậm lại đã tác động đến hoạt động kinh doanh của Tập đoàn
các năm vừa qua cụ thể là sụt giảm và thiếu hụt sản phẩm trong năm 2020. Nguồn cung cấp sản phẩm
tại Thành phố Hồ Chí Minh thiếu hụt do các vấn đề pháp lý t ừ năm 2018 (Dự án Gem Riverside). Sự
cạnh tranh khi mở rộng thị trường tại các khu vực Bình Dương, Đồng Nai. Nhìn chung, so với trung bình
doanh thu thuần 3 năm thì doanh thu thuần năm 2020 có tăng 12,43%, từ đó thấy doanh thu thuần qua
các năm cũng tăng nhưng khơng đều, khơng cao.
2.2. Phân tích biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của công ty trong giai đoạn 2018-2020
Trong 3 năm qua, lợi nhuận gộp có xu hướng giảm mạnh, năm 2020 lợi nhuận gộp giảm 76,35%
so với năm 2019. Sự biến động của lợi nhuận gộp giảm mạnh do tác động của: khối lượng sản phẩm tiêu
thụ qua các năm của DXG giảm xuống do chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, cũng như thị trường
bất động sản ở những năm gần đây không ổn định đã làm đơn giá bán sản phẩm và giá vốn đơn vị sản
phẩm tiêu thụ vẫn giữ mức ban đầu khơng có sự gia tăng mạnh.
3|PHÂN TÍCH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH
1
0
Bên cạnh đó ta thấy rằng t ỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh
Hình 5. Tình hình lợi nhuận gộp DXG
(2018- 2020)
2,000,000
thu từ năm 2018 -2020 không ổn định, đến năm 2020
tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu tăng 39,76% so với
1,685,877
1,500,000
năm 2019, còn ở năm 2019 tỷ lệ lợi nhuận gộp trên
989,794
713,362
1,000,000
doanh thu đã giảm 3,49% so với năm 2018. Qua chỉ
384,231
115,625
500,000
90,856
(24,769)
2018
2019
đồng doanh thu thuần. Từ số liệu bảng 2, bảng 3 – T ỷ
2020
(500,000)
(1,000,000)
lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu năm 2020 tăng do giá
(605,563)
vốn hàng bán được cải thiện và tác động hiệu quả
(972,515)
(1,500,000)
Doanh thu thuần
tiêu này phản ánh mức l ợi nhuận gộp có được từ 100
Giá vốn hàng bán
TKCP gia tăng điều này dẫn đến lợi nhuận gộp thay
Lợi nhuận gộp
đổi như thế.
Bảng 2. Lợi nhuận gộp của DXG (2018 – 2019)
Chỉ tiêu
2019
2018
+/-
Đơn vị: Triệu đồng
Tỷ trọng trong doanh thu
2019
2018
+/-
Tác động
Doanh thu Hiệu quả TKCP
Doanh thu thuần
989.794
1.685.877 -696.082
Giá vốn hàng bán
-605.563
-972.515 366.952
-61,18%
-57,69%
-3,49%
401.542
-34.590
Lợi nhuận gộp
384.231
713.362 -329.130
38,82%
42,31%
-3,49%
-294.540
-34.590
2.3. Phân tích cơ cấu lợi nhuận trước thuế và trước lãi (EBIT) của công ty trong giai đoạn 20182020
Bảng 3. Lợi nhuận gộp của DXG (2019 – 2020)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2020
2019
Doanh thu thuần
115.625
989.794
Giá vốn hàng bán
-24.769
-605.563 580.794
Lợi nhuận gộp
90.856
384.231
Tỷ trọng trong doanh thu
+/-
2020
2019
+/-
Tác động
Doanh thu
Hiệu quả TKCP
-874.170
-21,42% -61,18% 39,76%
-293.376 78,58%
38,82%
39,76%
534.823
45.971
-339.347
45.971
Bảng 4. Phân tích hiệu quả tiết kiệm chi phí so với doanh thu
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018
Số tiền
Năm 2019
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Doanh thu thuần
1.685.877
Lợi nhuận HĐKD chính
486.724
28,87%
186.823
18,87%
-45.857
-39,66%
Lợi nhuận HĐTC
673.397
39,94%
925.924
93,55%
407.021
352,02%
6.562
0,39%
34.852
3,52%
436
0,38%
1.166.683
69,20%
1.147.599
115,94%
361.601
312,74%
Lợi nhuận khác
EBIT
989,794
Năm 2020
115.625
4|PHÂN TÍCH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH
1
0
1.026.643
EBT
60,90%
990.358
100,06%
249.749
216,00%
Bảng 5. Mức đóng góp của các bộ phận lợi nhuận vào EBIT
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Lợi nhuận HĐKD chính
486.724
41,72%
186.823
16,28%
-45.857
-12,68%
Lợi nhuận HĐTC
673.397
57,72%
925.924
80,68%
407.021
112,56%
6.562
0,56%
34.852
3,04%
436
0,12%
1.166.683
100,00%
1.147.599
100,00%
361.601
100,00%
Lợi nhuận khác
EBIT
Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế năm 2019 giảm 3,53% so với năm 2018 trong khi t ỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên doanh thu tăng 39,16%. Như vậy lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2019 giảm về quy mô,
tăng về hiệu quả. Đến năm 2020 lợi nhuận trước thuế lại tiếp tục giảm mạnh và cũng có tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên doanh thu tăng 115,94%.
Xét từng bộ phân l ợi nhuận trong giai đoạn 2018 - 2020 của DXG, lợi nhuận HĐKD chính, lợi
nhuận HĐTC và lợi nhuận khác khơng ổn định và có xu hướng giảm, làm cho EBIT cũng giảm theo,
điều này là do ảnh hưởng của đại dịch covid-19 đến DXG nói riêng cũng như các công ty khác trong thị
trường bất động sản nói riêng.
2.4. Phân tích khả năng sinh lời của công ty năm 2020 so với 2019 thông qua chỉ tiêu ROA, ROE
Bảng 6. Phân tích ROA
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2019
2020
Tổng vốn BQ
10.756.284
EAT + I*(1- t)
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
11.174.448
443.436
4,05%
782.504
155.423
-627.081
-80,14%
ROA
7,14%
1,36%
-5,78%
-
NOI/DT
79,06%
134,42%
55,36%
-
DT/Tổng TS BQ
0,09
0,01
-0,08
-
Thuế TNDN/DT
-8,45%
-4,19%
4,26%
-
Qua phân tích bảng 6 nhận thấy được NOI/DT tăng 55,36%%, trong khi DT/Tổng TS BQ giảm
0,08%, điều này làm tiết kiệm được chi phí thuế TNDN/DT. Năm 2020, ROA của DXG giảm 5,78% so
với năm 2019, cho thấy hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty giảm so với năm 2019 do ảnh hưởng của
đại dịch covid-19 cũng như thị trường bất động sản không ổn định.
Bảng 7. Phân tích ROE theo ROA và tác động nợ
Chỉ tiêu
EAT
2019
2020
906.697
244.904
Đơn vị: Triệu đồng
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
-661.793
-72,99%
5|PHÂN TÍCH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH
1
0
5.114.199
6.089.606
975.407
19,07%
ROE
17,45%
3,97%
-13,48%
-77,24%
ROA
7,14%
1,36%
-5,78%
-80,91%
5.642.084
5.084.842
-557.243
-9,88%
1,10
0,84
-0.27
-24,31%
-155.241
-111.851
43.390
-27,95%
CP sử dụng nợ trước thuế
-2,75%
-2,20%
0,55%
-20,05%
CP sử dụng nợ sau thuế (RD)
-2,20%
-1,76%
0,44%
-20,05%
ROA – RD
9,35%
3,12%
-6,22%
-66,58%
Tác động của đòn bẩy TC
10,31%
2,61%
-7,70%
-74,70%
10.756.284
11.174.448
418.164
3,89%
10,67%
3,24%
-7,43%
-69,67%
Vốn CSH BQ (E)
Nợ bình qn (D)
D/E
Chi phí lãi vay
Tổng vốn BQ
ROI
Hình 6. Sự biến động ROA của DXG
11,396,166
10,952,730
12,000,000
10,000,000
8,000,000
8.00%
với năm 2019 là 13,48%, nguyên nhân là do ROA giảm
6.00%
7.14%
6,000,000
5,78%, do tác động của mức độ sử dụng nợ D/E làm
4.00%
4,000,000
2,000,000
Qua bảng 7 trên ta thấy ROE năm 2020 giảm so
1.36%
244,904
906,697
2019
ROE giảm thêm 2,51% và do tác động của hiệu sử dụng
2.00%
nợ làm ROE giảm thêm 5,20% . Tác động của đòn bẩy
0.00%
tài chính giảm là do tỉ lệ D/E và RD giảm, ROA giảm
2020
EAT
ROA
Tổng TS
vì vậy làm cho khoảng cách giữa ROA và RD giảm và
làm giảm tác động của đòn bẩy tài chính hay nói cách
Hình 7. Các chỉ số sinh lời của DXG
10.00%
0.00%
khác năm 2020 DXG có địn bẩy tài chính khơng thuận
17.45%
20.00%
10.67%
7.14%
3.24%
2019
ROI
1.36%
lợi do sự giảm của ROA. Qua kết quả này cho thấy phía
3.97%
cơng ty DXG s ẽ đưa ra quyết định huy động vốn để
2020
ROA
khắc phục tình trạng trên.
ROE
KẾT LUẬN
Năm 2020 là năm khó khăn nhất đối với Tập đoàn trong nhiều năm qua khi đối mặt rủi ro và
thách thức dẫn đến kết quả kinh doanh thấp hơn dự kiến. Mặc dù kết quả kinh doanh năm 2020 thấp
hơn so với năm 2019 và 2018, sự sụt giảm này phát sinh là do doanh thu – lợi nhuận từ các dự án do
Đất Xanh làm chủ đầu tư và triển khai bán hàng thành công chưa được ghi nhận. Đồng thời, năm 2020
vẫn là một năm đáng nhớ khi Tập đoàn Đất Xanh đã kịp ghi lại nhiều dấu ấn nổi bật trên thị trường
so với các doanh nghiệp cùng ngành, nhất là mảng phát triển dự án và dịch vụ bất động sản. Trong
thời gian tới dự báo khi các yếu tố trên được tháo gỡ, các dự án được triển khai và đưa vào hoạt động
hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Tập đồn tăng trưởng mạnh
6|PHÂN TÍCH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH
1
0
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(2018). Báo cáo tài chính riêng - DXG.
(2019). Báo cáo tài chính riêng - DXG.
(2020). Báo cáo tài chính riêng - DXG.
(2018). Báo cáo thường niên - DXG.
(2019). Báo cáo thường niên - DXG.
(2020). Báo cáo thường niên - DXG.
JSC, V. R. (01/10/2020). Báo cáo ngành Bất động sản - Xây dựng năm 2020 . Thị trường Bất động
sản Việt Nam: Vượt qua thách thức, năm bắt cơ hội 2020,
san--Xay-dung-nam2020-Thi-truong-Bat-dong-san-Viet-Nam-Vuot-qua-thach-thuc-nam-bat-co-hoi-20201209/Product/Du-lieu--Bao-cao.html.
1
0