Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo dự án môn học chuyên đề kế HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO hệ THỐNG cửa HÀNG YODY tại đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 53 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
MÃ MƠN HỌC: MAR207

BÁO CÁO DỰ ÁN MƠN HỌC
Chuyên đề:
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING
CHO HỆ THỐNG CỬA HÀNG YODY TẠI ĐÀ NẴNG
Giảng viên hướng dẫn

: TRANG LÊ HÀ NAM

Lớp
Nhóm Sinh viên thực hiện
Sinh viên thực hiện

: PD16302
:5
: Lê Quang Trung
Nguyễn Thị Phương Thảo
Nguyễn Thị Nga
Nguyễn Khánh Hải Quỳnh
Trần Văn Kỷ
Trần Tuấn Anh

Đà Nẵng, tháng 3 năm 2022


1


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành bài báo cáo mơn học, chúng tôi gửi lời cảm ơn tới thầy Trang Hà
Nam đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng tơi những kiến thức trong suốt mơn
học. Do trình độ nghiên cứu còn hạn chế và những nguyên nhân khác nên dù cố gắng
song bài báo cáo của chúng tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì thế,
chúng tơi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý của các cô thầy để bài báo cáo
của chúng tôi được hồn chỉnh hơn. Những ý kiến đóng góp của các cô thầy sẽ giúp
chúng tôi nhận ra những hạn chế và qua đó chúng tơi sẽ có thêm những nguồn tư liệu
mới trên con đường học tập cũng những nghiên cứu sau này. Chúng tôi xin chân thành
cảm ơn!

2


3


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng chúng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày 10. tháng 3. năm 2022
Nhóm cam đoan


Lê Quang Trung

4


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................7
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH........................................................................................8
TỔNG QUAN DỰ ÁN..................................................................................................9
1.

Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................9

2.

Mục tiêu dự án nghiên cứu..............................................................................9

3.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...............................................9

4.

Phương pháp nghiên cứu...............................................................................10

5.

Ý nghĩa nghiên cứu........................................................................................10


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN...........................................................................11
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC..................................................................................10
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP...........10
1.1. Các khái niệm của Marketing tích hợp.........................................................10
1.1.1. Khái niệm truyền thơng Marketing tích hợp............................................10
1.1.2. Mơ hình IMC trong doanh nghiệp...........................................................10
1.1.3. Các cơng cụ truyền thơng.........................................................................10
1.1.4. Hệ thống/Kênh truyền thơng....................................................................11
1.2. Q trình đưa ra quyết định mua hàng trong truyền thông của người tiêu
dùng........................................................................................................................ 12
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.......................................................14
2.1 Khái quát về doanh nghiệp:............................................................................14
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển:...................................................................15
2.3 Tầm nhìn và sứ mệnh:.....................................................................................16
2.4 Sơ đồ tổ chức:...................................................................................................17
2.5 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chủ yếu:..................................................18
5


PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING DOANH NGHIỆP............22
3.1 Phân tích SWOT doanh nghiệp......................................................................22
3.2 Đặc điểm mơi trường sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp....................23
3.2.1 Đặc điểm sản phẩm....................................................................................23
3.2.2 Đặc điểm khách hàng mục tiêu.................................................................25
3.2.3 Đặc điểm đối thủ cạnh tranh.....................................................................27
3.2.4 Đặc điểm các hoạt động marketing đang triển khai.................................28
PHẦN 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CHO SẢN PHẨM ÁO
POLO CAFÉ GIAI ĐOẠN THÁNG 4 – THÁNG 12 NĂM 2022..............................33
4.1 Thiết lập mục tiêu truyền thông......................................................................33

4.1.1 Về sản phẩm mục tiêu của chiến lược truyền thông Marketing...............33
4.1.2 Mục tiêu của chiến lược truyền thông Marketing....................................35
4.1.3 Thời gian thực hiện chiến dịch truyền thông Marketing..........................35
4.1.4 Đặc điểm khách hàng mục tiêu hướng đến...............................................35
4.1.5 Insight của khách hàng..........................................................................36
4.2 Thông điệp truyền thông.................................................................................36
4.3 Triển khai kế hoạch truyền thông:.................................................................37
4.3.1 Giai đoạn quý 2 (1/4 – 30/6/2022)..............................................................37
4.3.2 Giai đoạn cuối năm 2022 (1/12/2022 – 31/12/2022)..................................39
4.3.3 Dự trù ngân sách.......................................................................................41
4.4 Biện pháp đo lường, đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thơng tích
hợp.......................................................................................................................... 42
4.4.1 Đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động quảng cáo trên các kênh truyền
thông xã hội........................................................................................................42
4.4.2 Đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến mãi.................................42
4.4.3 Đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng cá nhân......................42
4.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp............43
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1..........................................................................45
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2..........................................................................46
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN...................................................................47

6


7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Diễn giải

DN

Doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

TMĐT

Thương mại điện tử

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 1.1

Bảng phân công công việc

10


Bảng 1.2

Hệ thống kênh truyền thông

11

Bảng 2.1

Danh mục các sản phẩm chủ yếu YODY kinh doanh hiện nay

Bảng 3.1

Phân tích SWOT doanh nghiệp

Bảng 3.2

Đặc điểm sản phẩm và mức độ thích ứng của khách hàng

Bảng 3.3

Khách hàng mục tiêu Yody theo độ tuổi tại khu vực Đà Nẵng

Bảng 3.4

Đối thủ cạnh tranh Yody

Bảng 3.5

Mức giá các dòng sản phẩm của Yody


27

Bảng 3.6

Các thông số của Yody trên các sàn TMĐT

28

Bảng 3.7

Hoạt động PR của Yody

29

Bảng 4.1

Kế hoạch quảng cáo

36

17,18
21
22, 23
24
25,26

9


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Ký hiệu

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Tiến trình quyết định mua hàng của khách hàng

12

Hình 2.1

Lịch sử hình thành và phát triển của YODY

14

Hình 2.2

Tầm nhìn và sứ mệnh của YODY

15

Hình 2.3

Tầm nhìn YODY

16


Hình 2.4

Sơ đồ tổ chức bộ máy Cơng ty cổ phần Thời trang YODY

17

Hình 2.5

Quần áo nam nữ

19

Hình 2.6

Đồng phục

19

Hình 2.7

Quần áo trẻ em

20

Hình 2.8

Phụ kiện Yody

20


Hình 3.1

Giá của một số sản phẩm YODY

28

Hình 4.1

Sản phẩm áo POLO Cafe do YODY sản xuất và phân phối
độc quyền

31

Hình 4.2

Ý nghĩa của áo POLO Cafe YODY với mơi trường

32

Hình 4.3

Vải Cafe sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội so với những loại
vải khác

33

10


TỔNG QUAN DỰ ÁN


1. Lý do lựa chọn đề tài
Hiện nay, khi mức sống con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu về thời trang
cũng như thể hiện phong cách, cá tính cũng ngày càng được chú trọng. Rất nhiều
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thời trang đang có xu hướng mở rộng kinh doanh
thành các hệ thống bao phủ và mở rộng thị trường, nổi bật là Yody đang áp dụng đối
với thị trường Đà Nẵng. Trong thời gian gần đây, hệ thống Yody đang có những bước
phát triển vô cùng mạnh mẽ ở thị trường Đà Nẵng và được người tiêu dùng đón nhận 1
cách vơ cùng tích cực. Để có được thành cơng đó khơng những chỉ là sự cố gắng, nỗ
lực của cả hệ thống mà còn là vai trò hết sức quan trọng của Marketing truyền thông.
Đà Nẵng là một thành phố trẻ trung, năng động và hiện đại. Để tồn tại và phát triển
giữa thị trường khốc liệt này thì sản phẩm tốt là chưa đủ, mà việc đưa thương hiệu đến
với người tiêu dùng cũng quan trọng không kém. Thế nên việc phát triển marketing
truyền thông đối với các doanh nghiệp nói chung và Yody nói riêng là vơ cùng cần
thiết và quan trọng.
Đó là lý do chúng tơi lựa chọn đề tài “Kế hoạch truyền thông Marketing cho doanh
nghiệp Yody tại thị trường Đà Nẵng” làm chủ đề nghiên cứu trong môn học này.
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu







Thiết lập mục tiêu truyền thông
Thông điệp truyền thông
Triển khai kế hoạch truyền thơng tích hợp
Đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thơng tích hợp
Các biện pháp đo lường hiệu quả của chiến dịch truyền thơng tích hợp

Giải pháp nâng cao hiệu quả của chiến dịch truyền thơng tích hợp

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cửa hàng Yody
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung:
● Tổng quan về truyền thông marketing tích hợp
● Tổng quan về doanh nghiệp
● Phân tích thực trạng marketting của doanh nghiệp
11


-

● Thiết lập mục tiêu truyền thông
● Thông điệp truyền thơng
● Triển khai kế hoạch truyền thơng tích hợp
● Đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thơng tích hợp
● Các biện pháp đo lường hiệu quả của chiến dịch truyền thơng tích hợp
● Giải pháp nâng cao hiệu quả của chiến dịch truyền thơng tích hợp
Phạm vi khơng gian: Hệ thống cửa hàng Yody tại thị trường Đà Nẵng
Phạm vi thời gian: 9/3 – 15/4/2022
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: Sử dụng kiến thức được học, quá trình nghiên quan trát, tìm
hiểu cũng như các tài liệu tham khảo nhằm mục đích phân tích và đánh giá, rút ra
kết luận.
5. Ý nghĩa nghiên cứu

● Ý nghĩa thực tế:
- Xác định được các nhân tố tạo ra sự thành cơng của DN trên phương diện

Marketing
- Tìm ra ưu, nhược điểm của các chương trình Marketing nhằm phát huy hoặc khắc
phục, cải thiện
● Ý nghĩa khoa học:
- Là tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp trong ngành
- Là tài liệu phục vụ nghiên cứu & học tập
- Là tài liệu tham khảo cho các khoá tiếp sau tại FPT Polytechnic
- Là tài liệu tham khảo cho các dự án sau.

12


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Người chịu
trách nhiệm
chính

Thời gian
(từ ngày … đến
ngày ...)

Nội dung cơng việc

9/3-13/3

- Tìm hiểu về các khái niệm
marketing tích hợp

- Thảo


9/3-13/3

- Tìm hiểu hệ thống kênh truyền
thơng

- Tuấn Anh

9/3-13/3

- Tìm hiểu quy trình đưa ra quyết
định mua hàng

- Trung

9/3-13/3 - Tìm hiểu về tổng quan DN

- Kỷ

9/3-13/3 - Tìm hiểu về sơ đồ tổ chức DN

- Nga

9/3-13/3

- Quỳnh

Tìm hiểu về danh mục SP

Ghi chú


Bảng 1.1 Bảng phân công công việc cho các thành viên
Đà Nẵng., ngày 9 .tháng 3. Năm 2022

Giáo viên hướng dẫn

Nhóm Sinh viên thực hiện
Nhóm trưởng

13


BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP
1.1. Các khái niệm của Marketing tích hợp
1.1.1. Khái niệm truyền thơng Marketing tích hợp.
Truyền thơng Marketing tích hợp (IMC) là một q trình kinh doanh mang tính
chiến lược được sử dụng để lên kế hoạch, phát triển, thực hiện và đánh giá các chương
trình truyền thơng thương hiệu có tính thuyết phục, có khả năng đo lường và được
phối hợp tác động đến khách hàng, người tiêu dùng, nhân viên, khách hàng tiềm năng
và những người có liên quan khác bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Mục đích
nhằm thu lợi nhuận trong ngắn hạn và xây dựng giá trị thương hiệu cổ đông trong dài
hạn.
1.1.2. Mơ hình IMC trong doanh nghiệp
- Mơ hình tổ chức tập trung hóa: Cách thức tổ chức tập trung hóa được sử dụng khi
cơng ty khơng có nhiều bộ phận chức năng, khơng có nhiều sản phẩm/ tuyến sản
phẩm và thương hiệu khác nhau để quảng cáo.
- Mơ hình tổ chức IMC phi tập trung: Các công ty sẽ thiết lập chức danh giám đốc
thương hiệu cho từng thương hiệu. Ngồi ra, mỗi thương hiệu có thể có 1 bộ phận
quảng cáo riêng của chính cơng ty và có thể cạnh tranh với các thương hiệu khác

trong cùng công ty.
- Mơ hình tổ chức cơng ty truyền thơng/ quảng cáo nội bộ: Công ty quảng cáo nội
bộ là công ty quảng cáo do chủ thể quảng cáo thành lập, nắm quyền sở hữu và duy
trì sự hoạt động của nó. Các chủ thể quảng cáo lớn có các cơng ty quảng cáo nội
bộ.
1.1.3. Các công cụ truyền thông
a. Quảng cáo
Quảng cáo gồm mọi hình thức cung cấp thơng tin về một ý tưởng hàng hóa hoặc
dịch vụ gián tiếp thực hiện thơng qua phương tiện cụ thể nào đó theo yêu cầu của chủ
thể quảng cáo với chi phí nhất định. Mục đích của quảng cáo là đem đến thông điệp
mà doanh nghiệp muốn gửi gắm tới khách hàng. Thông thường được hiểu đơn giản là
những giá trị độc đáo, khác biệt của sản phẩm nhằm thu hút sự chú ý của người tiêu
dùng. Sự lặp đi lặp lại với tần suất cao trên các phương tiện truyền thông (báo, đài,
TV,billboard,…) sẽ giúp sản phẩm và thương đi vào tâm trí khách hàng rồi từ đó thúc
đẩy họ thực hiện hành vi mua.
b. Marketing tại điểm bán

10


Thúc đẩy bán hàng (Sale Promotions) nhưng hiện nay 3/4 các quyết định mua sản
phẩm của khách hàng được thực hiện tại điểm mua (Point of Purchase) nên nhiều
doanh nghiệp đã thành lập riêng bộ phận Marketing tại điểm bán (Trade Marketing).
c. Marketing trực tiếp
Là sự liên kết trực tiếp với cá nhân từng khách hàng mục tiêu nhằm thúc đẩy những
phản ứng đáp lại ngay tức thì và duy trì mối quan hệ bền vững với họ qua các hình
thức như qua thư (Direct Mail), thư điện tử (Email Marketing), bán hàng qua điện
thoại (Telemarketing), phiếu thưởng hiện vật (Couponing), marketing tận nhà (Door to
Door Leaflet Marketing), quảng cáo có hồi đáp (Direct response television marketing),
bán hàng trực tiếp (Direct selling), chiến dịch tích hợp (Integrated Campaigns)…

d. Quan hệ công chúng
PR nhắm tới các hoạt động liên quan đến việc xây dựng mối quan hệ tốt với các
đối tượng công chúng khác nhau của doanh nghiệp, bằng đa dạng hoạt động vì lợi ích
của cộng đồng hoặc sự kiện tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp để thể hiện đó một hình
ảnh thân thiện, ln có thiện chí, đồng thời xử lý các vấn đề, câu chuyện, lời đồn bất
lợi
e. Bán hàng cá nhân
Là hoạt động giới thiệu trực tiếp hàng hóa và dịch vụ tới khách hàng qua cá nhân
nhân viên bán hàng, từ đó xây dựng mối quan hệ gần gũi với khách hàng và thực hiện
mục đích bán hàng. Sự giao tiếp trực tiếp giữa hai bên giúp người bán có cơ hội nắm
bắt nhu cầu của khách hàng, xử lý linh hoạt các vấn đề với nhiều loại khách hàng khác
nhau.
1.1.4. Hệ thống/Kênh truyền thông
Để thông điệp trược truyền tải một cách có hiệu quả cần biết cách lựa chọn
kênh truyền thông phù hợp. Các kênh truyền thơng có hai loại lớn: kênh trực tiếp và
kênh gián tiếp.
Truyền thơng trực tiếp

Truyền thơng gián tiếp

Đặc
điểm

Địi hỏi phải có hai hay nhiều người
trao đổi trực tiếp với nhau. Có thể
qua điện thoại, thư từ

Gián tiếp truyền
thơng điệp đi
khơng cần có sự

xúc hay giao tiếp
tiếp

Kênh
truyền
thơng

Kênh giới thiệu: sampling, hội chợ,
nhân viên giao tiếp với khách hàng.

Truyền
thơng
đại
chúng: truyền dịng
thơng tin hai cấp.
Truyền hình/ấn phẩm
tới các nhân vật hướng
dẫn dư luận rồi từ
những người đó được
11

Kênh chuyên viên: hội nghị khách
hàng, hội thảo, một chuyên viên
trình bày với nhiều người.

các

tiếp
trực



Kênh xã hội: hàng xóm láng giềng,
bạn bè, các thành viên trong gia
đình, và cộng sự nói chuyện với
khách hàng mục tiêu. KOLs

truyền đến những bộ
phận dân cư kém tích
cực hơn. Hầu hết có trả
phí
Sự kiện: họp báo, lễ
khai trương, tài trợ sự
kiện thể thao, có chủ
tâm chuyển tải thơng
điệp đến khách hàng
mục tiêu.

Bảng 1.2 Hệ thống kênh truyền thông
1.2. Quá trình đưa ra quyết định mua hàng trong truyền thông của người tiêu
dùng
Cũng tương tự như mua hàng truyền thống, quá trình đưa ra quyết định mua hàng
qua truyền thông của người tiêu dùng cũng thông cũng trải qua 5 bước như sau:

Hình 1.1 Tiến trình quyết định mua hàng của khách hàng
1.2.1. Nhận biết nhu cầu
Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng bắt đầu từ khi người mua ý
thức được vấn đề hay nhu cầu. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích
nội tại (như việc người ta đói, khát dẫn đến nhu cầu ăn uống) hay bên ngoài (như việc
nhìn thấy một quảng cáo sản phẩm hay dẫn đến nhu cầu phải mua sản phẩm đó).
12



Khi người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong
muốn đạt đến một ngưỡng nào đó, họ sẽ hình thành nên động cơ thơi thúc hành động
hướng vào lớp đối tượng có thể thỏa mãn được mong muốn của mình.
1.2.2. Tìm kiếm thông tin
Sau khi nảy sinh ham muốn hoặc nhu cầu, khách hàng sẽ đánh giá lại về nhu cầu
xem mình có thực sự cần thiết phải mua hay khơng, sản phẩm/dịch vụ đó có xứng
đáng để rút hầu bao hay khơng,…
1.2.3. Đánh giá và so sánh
Thời buổi hiện tại, có rất nhiều lựa chọn cho từng nhu cầu cụ thể của bạn. Chính vì
thế giai đoạn này người tiêu dùng sẽ đánh giá từng lựa chọn một so sánh chúng với
nhau để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất. So sánh các sản phẩm với nhau thường dựa
trên các yếu tố đó là : chất lượng, giá cả, tính năng, thiết kế, dịch vụ theo kèm…
Những lựa chọn ấy cũng có thể là các sản phẩm của cùng hoặc khác doanh nghiệp.
Người tiêu dùng có nhu cầu sẽ bắt đầu tìm kiếm thêm thơng tin. Nhu cầu càng cấp
bách, thơng tin ban đầu càng ít, sản phẩm cần mua có giá trị lớn thì càng thơi thúc con
người tìm kiếm thơng tin. Nguồn thơng tin có thể được tìm kiếm qua các nguồn như:
+ Nguồn thông tin cá nhân: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen.
+ Nguồn thơng tin thương mại: Quảng cáo, nhân viên bán hàng, đại lý, bao bì, triển
lãm.
+ Nguồn thơng tin cơng cộng: Các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức
nghiên cứu người tiêu dùng.
+ Nguồn thơng tin thực nghiệm: Sờ mó, nghiên cứu và sử dụng sản phẩm.
1.2.4. Quyết định mua hàng
Trải qua nhiều bước trong quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng,
như tìm kiếm hay đánh giá, cuối cùng họ ra quyết định có mua sản phẩm đó hay
khơng. Thơng thường thì vào giai đoạn này sẽ có 4 trường hợp xảy ra là:
● Người tiêu dùng cảm thấy phù hợp và quyết định mua sản phẩm.
● Người tiêu dùng không thấy phù hợp, quyết định đổi sản phẩm, dịch vụ

khác.
● Người tiêu dùng không thấy phù hợp nên khơng mua.
● Người tiêu dùng vì một số lý do khách quan nào đó nên khơng mua sản
phẩm
1.2.5. Đánh giá sau khi mua
Tất cả các yếu tố quyết định hành vi, các bước của quy trình mua cho đến thời
điểm hiện tại diễn ra trước hoặc trong thời gian người mua hàng thực hiện. Tuy nhiên,
cảm nhận và đánh giá của người dùng sau khi sử dụng sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối
với người làm Marketing. Bởi vì, điều đó có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của
doanh nghiệp.
13


14


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
2.1 Khái quát về doanh nghiệp:
● Tên: Công ty cổ phần Thời trang YODY
● Mã số thuế: 0801206940
● Địa chỉ: Đường An Định – Phường Việt Hoa – Thành phố Hải Dương – Hải
Dương
● Website: />● Hotline: 1800 2086
● Đến tháng 3/2022, YODY có tổng 170 cửa hàng tại 39 tỉnh thành lớn nhỏ ở
Việt Nam.
● Hệ thống 05 cửa hàng YODY tại thành phố Đà Nẵng:
o YODY Lê Duẩn 1 – 187 Lê Duẩn, Đà Nẵng
o YODY Lê Duẩn 2 – 412 Lê Duẩn, Đà Nẵng
o YODY Liên Chiểu – 691 Tôn Đức Thắng, Đà Nẵng
o YODY Điện Biên Phủ - 478 Điện Biên Phủ, Đà Nẵng

o YODY Xô Viết Nghệ Tĩnh – 68 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Đà Nẵng

15


2.2 Lịch sử hình thành và phát triển:

Hình 2.1: Lịch sử hình thành và phát triển của YODY

- 2014: Thương hiệu Yody ra đời với 4 chi nhánh tại Hà Nội và Bắc Giang.
- 2015: Yody khai trương văn phòng tại thành phố Hải Dương.
- 2016: Yody phát triển nhanh chóng và có tới 38 cửa hàng trên 30 tình thành.
- 2017: Yody tiến vào thị trường miền trung khi thành lập công ty con Yody
miền Trung. Trong năm 2017, Yody đã có tới 63 chi nhánh cửa hàng trên 30 tình
thành. Đến cuối năm, Yody tổ chức sự kiện Yody Fashion Show hồnh tráng được kỳ
cơng đầu tư tổ chức tại TP. Hải Dương với sự tham gia của 1500 khách hàng.

- 2018: Khánh thành trụ sở và nhà máy sản xuất Yody với nguồn cảm hứng:
“Khơi nguồn sáng tạo – Tiến bước năm châu”.

- 2020: 2020 là năm đột phá đối với Yody khi đã có bước tiến mạnh mẽ. Không
chỉ tiến vào thị trường miền nam mà còn ra thế giới với những sản phẩm đầu tiên được
16


bán ra thị trường Mỹ. Cũng trong năm này, Yody khai trương cửa hàng tại Bắc Giang
có quy mơ lớn nhất Đơng Nam Á.

- 2021: Yody ra mắt dịng sản phẩm Everyday Wear 2021 cùng Trường Giang –
Nhã Phương với chất liệu độc quyền tại Việt Nam là áo polo cafe, áo polo mắt chim,

áo polo pima, áo polo airycool, áo polo coolmax.
2.3 Tầm nhìn và sứ mệnh:

Hình 2.2 Sứ mệnh của YODY

 Sứ mệnh: Sứ mệnh của Yody là “Đưa sản phẩm thời trang Việt có chất liệu tốt,
dịch vụ tốt đến tận tay khách hàng tại các vùng miền Việt Nam và trên Thế Giới”.

17


Hình 2.3 Tầm nhìn YODY

 Tầm nhìn: Yody đặt mục tiêu đến 2025 sẽ trở thành công ty thời trang số 1 Việt
Nam. IPO và trở thành “Kỳ Lân” tiếp theo của Việt Nam. Xa hơn nữa, đến 2038 sẽ trở
thành công ty thời trang số 1 Thế Giới.
2.4 Sơ đồ tổ chức:

Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần Thời trang YODY
18


Hệ thống cửa hàng Yody sẽ thuộc quyền quản lý của phòng kinh doanh.
2.5 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chủ yếu:
● Lĩnh vực kinh doanh: Ngành thời trang và dệt may
● Sản phẩm chủ yếu:
Phân loại

Loại sản phẩm


Danh mục sản phẩm

Nam

Áo

Áo Polo nam
Áo sơ mi nam
Áo thun nam
Áo ba lỗ
Áo khoác nam
Áo Vest nam

Quần

Quần Jean nam
Quần Tây nam
Quần Kaki nam

Đồ mặc trong

Đồ lót

Phụ kiện

Ví nam
Thắt lưng nam
Giày nam
Mũ nam
Phụ kiện khác


Nữ

Áo

Áo Polo nữ
Áo sơ mi nữ
19


Áo thun nữ
Áo khoác nữ
Quần

Quần Jean nữ
Quần Kaki nữ
Quần Âu nữ
Quần short nữ

Váy nữ

Chân váy
Váy liền thân

Phụ kiện

Túi xách
Giày nữ
Phụ kiện khác


Trẻ em

Áo

Áo thun
Áo Polo
Áo khoác
Áo sơ mi

Quần

Quần dài
Quần short

Váy đầm trẻ em

Chân váy

YODY Polo
Đồng phục
Bảng 2.1 Danh mục các sản phẩm chủ yếu YODY kinh doanh hiện nay
 Một số sản phẩm của Yody:
20


Hình 2.5 Quần áo nam nữ

Hình 2.6 Đồng phục

21



×