Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo thực tập tốt nghiệp nghiệp vụ thực tập ( kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty tnhh cơ khí mt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
--------***--------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP
( Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty TNHH
cơ khí M&T)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THANH TRANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ THỊ TRANG NGÀY SINH: 11/5/1998
LỚP K25KT2 KHÓA 2016-2020 NGÀNH KẾ TỐN HỆ CHÍNH QUY
ĐỊA ĐIỂM HỌC: CƠ SỞ 2 KHOA KINH TẾ, SỐ 193 VĨNH HƯNG,
HOÀNG MAI, HÀ NỘI

HÀ NỘI THÁNG 3/2020


MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu............................................................................................................
Danh mục vẽ........................................................................................................................
Mở đầu.................................................................................................................................
Phần 1: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ M&T.......................
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH M&T................................................................
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty TNHH M&T...........................
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH M&T.......................................................
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH M&T.......................................................
Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ M&T..................................................
2.1 Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất tại cơng ty TNHH cơ khí M&T.....................


2.2 Thực tế kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH cơ khí M&T................................
2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm của cơng ty TNHH cơ khí M&T......................
Phần 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH M&T...................................................................
3.1 Nhận xét chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty TNHH cơ
khí M&T..............................................................................................................................
3.2 Một số ý kiến đề xuất và hồn thiện kế tốn TSCĐ tại cơng ty TNHH cơ khí M&T
Kết luận................................................................................................................................
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................................
Phụ lục.................................................................................................................................
Nhận xét của đơn vị thực tập...............................................................................................


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH cơ khí M&T.........................
Bảng 1.2 Bàn phân bổ CP NCTT và CP sản xuất chung cho từ loại sản phẩm theo doanh
thu........................................................................................................................................
Bảng 1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Đai ơm các loại
Biểu mẫu:
Biểu mẫu 2.1 Phiếu nhập kho vật liệu.................................................................................
Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn mua vật liệu....................................................................................
Biểu mẫu 2.3 Giấy đề nghị xuất kho...................................................................................
Biểu mẫu 2.4 Phiếu xuất kho vật liệu..................................................................................
Biểu mẫu 2.5 Sổ chi tiết vật liệu..........................................................................................
Biểu mẫu 2.6 Bảng kê phiếu xuất kho vật liệu....................................................................
Biểu mẫu 2.7 Sổ chi tiết TK 154.DOCL.............................................................................
Biểu mẫu 2.8 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 2.9 Nhật ký chung...............................................................................................
Biểu mẫu 3.1 Bảng chấm công............................................................................................

Biểu mẫu 3.2 Bảng thanh toán tiền lương...........................................................................
Biểu mẫu 3.3 Sổ chi tiết TK 154.luongsx............................................................................
Biểu mẫu 3.4 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 3.5 Nhật ký chung...............................................................................................
Biểu mẫu 4.1 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.........................................................
Biểu mẫu 4.2 Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn.........................................................
Biểu mẫu 4.3 Sổ chi tiết TK 154.sxc...................................................................................
Biểu mẫu 4.4 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 4.5 Nhật ký chung...............................................................................................
Biểu mẫu 5.1 Sổ chi tiết 154.DOCL....................................................................................
Biểu mẫu 5.2 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 5.3Nhật ký chung................................................................................................
Biểu mẫu 6.1 Bảng phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm.........................................
Biểu mẫu 6.2 Phiếu nhập kho..............................................................................................


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ:
Biểu đồ 1.1 Phân tích xu hướng kết quả kinh doanh của công ty TNHH cơ khí M&T......
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất đai ôm các loại......................................................................
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý......................................................................................
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ sổ kế toán..........................................................................................


MỞ ĐẦU

Là sinh viên năm cuối của Trường Đại học Mở Hà Nội, đã được học tập nghiên cứu
các kiến thức chuyên ngành Kế toán gần 4 năm, em hy vọng qua q trình thực tập tại

cơng ty TNHH cớ khí M&T bản thân có thể tìm hiểu được thực trạng của doanh nhiệp
nói chung, tình hình tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp nói riêng. Đặc biệt là
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để em có thể hồn thành tốt báo cáo
thực tập tốt nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn ln là mục tiêu cơ
bản nhất của doanh nghiệp, nó chịu sự chi phối đến mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Bất kỳ doanh nghiệp cũng ln tìm và thực thi những giải pháp nhằm hạ giá thành và
nâng cao chất lượng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhưng để làm được điều
này thì khơng hề đơn giản, nó địi hỏi phải tìm được hướng đi đúng cho doanh nghiệp
của mình và một chế độ kế toán hợp lý. Việc hạch toán chi phí để tính giá thành sản
phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc tăng hay
giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế khác. Nhận thấy tầm
quan trọng này kết hợp cùng với quá trình học tập tại trường. Em chọn “ Kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty TNHH cơ khí M&T” làm đề tài viết
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thông qua báo cáo thực tập tốt nghiệp “ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm
thành tại cơng ty TNHH cơ khí M&T em hy vọng có thể phản ánh được thực trạng của
cơng ty và cơng việc kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Giúp em hồn
thiện và nâng cao kiến thức chuyên môn, biết áp dụng những điều đã được học trong
nhà trường vào thực tế để phân tích, đánh giá thực trạng các nghiệp vụ kế tốn phát sinh
trong cơng ty. Từ đó đưa ra các nhận xét, ý kiến hoàn thiện.


PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.1.1 Tên doanh nghiệp
Cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.1.2 Giám đốc, kế tốn trưởng hiện tại của cơng ty TNHH cơ khí M&T
Giám đốc: Hồ Văn Mân
Kế tốn trưởng: Phạm Thị Ly

1.1.3 Địa chỉ
Số 1 ngách 108/2 ngõ 108 Phố Bùi Xương Trạch, Phường Khương Đình, Quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội
1.1.4 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Tên giao dịch: Cơng ty TNHH cơ khí M&T
Mã số thuế: 0105403339
Ngày cấp: 9/12/2010
Giấy phép kinh doanh: công ty được cấp giấy phép đăng ký số 0105403339 cấp ngày
9/12/2010. Được cơ quan cấp thành phố Hà Nội cấp. Ngày chính thức đi vào hoạt động
là ngày 09 tháng 12 năm 2010
Vốn pháp định: 800.000.000 đồng
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp
Hình thức sở hữu doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Sản xuất và gia công cơ khí
1.1.7 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ
Ngày 9/12/2010: được thành lập dưới cái tên cơng ty TNHH cơ khí M&T
Thời gian đầu thành lập, cơng ty hoạt động cịn khó khăn, số lượng sản phẩm tiêu thụ
cịn ít, tuy nhiên trải qua 10 năm hoạt động công ty ngày khẳng định được uy tín và vị
thế trên thị trường. Số lượng lao động dao động trong khoảng từ 6-10 người sau nhiều
năm kinh nghiệm có trình độ chun mơn và tay nghề cao. Do nhu cầu thị trường công
ty chủ sản xuất và gia công các mặt hàng: van bơm cối, đai ôm, khuôn cắt vành....
Trong xu thế hội nhập kinh tế của nền kinh tế nước nhà, doanh nghiệp hy vọng có cơ
hội hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp nước ngồi để có thể cống hiến được nhiều
hơn trong q trình hiện đại hóa- cơng nghiệp hóa đất nước.
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh- doanh của công ty TNHH cơ khí M&T
1.2.1 Đặc điểm hoạt động- sản xuất kinh doanh


sản xuất và gia cơng cơ khí điển hình như các mặt hàng: lô đỡ thủy tinh bằng tấm

graphite, trục khuấy bằng graphite, lập là, denhip, đai ôm các loại, bánh răng xích đơi,
trục nhơng xích đơi, con lăn băng tải đóng thùng, trục máy, kẹp trục máy thổi ly, mài sắc
bộ khuôn thổi, chày D16,17, quả tạ gang, trục xoắn, cối van bơm, tấm lị xo, khn cắt
vành.........
1.2.2 Quy trình sản xuất- kinh doanh
a/ vẽ sơ đồ quy trình sản xuất- kinh doanh
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất đai ôm các loại
Kiểm tra
và lưu trữ
nguyên vật
liệu đầu
vào

Sản
xuất
đai ôm
thô

Sản
xuất
đai
ôm
thô

Xử lý
nhiệt

Hồn
thiện
bề

mặt

Kiểm tra
chất
lượng
sản phẩm
(QC)

b/ thuyết minh quy trình thực hiện sản xuất đai ôm các loại:
Bước 1:Kiểm tra và lưu trữ ngun vật liệu đầu vào
Ngun liệu thơ cho quy trình sản xuất đai ôm được kiểm tra đầu vào nghiêm ngặt dựa
trên bản thiết kế sản phẩm yêu cầu. Sau khi đã thông qua kiểm tra đầu vào sẽ xác định
vị trí lưu trữ, bảo quản vật liệu thơ tránh bị gỉ sét.
Yêu cầu kho để vật liệu thép cần phải thơng thống, khơng tích tụ độ ẩm cao và tiếp xúc
trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Cần thiết lắp đặt quạt thơng gió trong kho để hạn chế độ
ẩm làm oxy hóa thép. Vật liệu sản xuất đai ôm ống inox là vật liệu thép không gỉ, inox
ví dụ: Thép tròn s45c phi 24x6000, Thép tròn 40Cr phi 26x6000 mm, Thép tròn 40Cr
phi 60x6000 mm, Thép tròn S45C phi 85x6000 mm,..............
Bước 2: Sản xuất đai ôm thô
Sản xuất đai ôm thô bởi vật liệu thô là các cuộn thép vòng tròn lớn. Đầu mối của cuộn
thép được cho vào máy kéo, cán, tạo hình...
Bằng máy móc hiện đại, cơng đoạn gia cơng tạo hình thơ được rút ngắn thời gian với độ
chính xác cao hơn trước đây khi gia công đúc, rèn truyền thống.
Bước 3: Gia công CNC
Gia cơng CNC trong sản xuất đai ơm với mục đích khoan tạo lỗ cho đai ôm. Việc gia
công chế tạo đai ôm trên hệ thống máy CNC nhằm tạo ra kích thước chuẩn xác với bản
vẽ yêu cầu.
Bước 4: Xử lý nhiệt
Xử lý nhiệt được thực hiện sau khi gia công CNC tăng cường độ cứng, độ bền của sản
phẩm lắp xiết.



Đầu tiên đai ơm được nung nóng đến nhiệt độ 850-900°C và sau đó được làm nguội
trong mơi trường nước lạnh. Tiếp sau đó, đai ơm một lần nữa được làm nóng lại để
mang lại độ cứng tối ưu. Làm nóng lại được thực hiện để làm giảm độ giịn củaooddai
ơm xảy ra trong q trình đơng cứng.
Bước 5: Hồn thiện bề mặt
Tiếp theo là q trình hồn thiện bề mặt. Quá trình mài được thực hiện để làm cho bề
mặt mịn hơn theo đặc điểm kỹ thuật hoàn thiện bề mặt.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm (QC)
Quy trình kiểm tra chất lượng (QC) được thiết lập riêng và tiến hành sau khi hồn thiện
các cơng đoạn trên máy gia cơng.
Cơng việc QC đó là kiểm tra, đánh giá chất lượng có đạt yêu cầu với bản vẽ thiết kế ban
đầu hay khơng. Nếu QC thơng qua thì hàng OK, nếu khơng thì đó là hàng NG. Cụ thể
kiểm tra các hạng mục như sau: kiểm tra kích thước, độ cứng, độ bền, các thông số kỹ
thuật,...........


1.2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh
1.2.3.4 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH cơ khí M&T

Bảng 1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH cơ khí M&T
Chỉ tiêu

ĐVT
2015

2016

Năm

2017

1.695,55

1.967,4

2.010,38

2018

2019

1.103,6

1.864,9

1

3

1.820,1

2.733,5

2

6

1. Tổng nguồn vốn


Tr

kinh doanh

VNĐ

2. Tổng chi phí sản

Tr

xuất kinh doanh

VNĐ

3.Tổng số lượng lao

Ngườ

động bình quân
5.Doanh thu bán

i
Tr

3

3

4


4

4

hàng và cung cấp

VNĐ

1.437,96

1.615,5

1.094,91

1.830,6

2.761,8

1

0

10,65

28,40

8
1.391,48

1.942,6


1.369,10

4

8

dịch vụ
6. Lợi nhuận từ

Tr

hoạt động kinh

VNĐ

46,97

22,18

4,10

(0,18)

(11,94)

( 39,55)

8. lợi nhuận sau


VNĐ
Tr

thuế TNDN
9. Thuế thu nhập

VNĐ
Tr

35,09

(36,27)

DN
10.Thu nhập bình

VNĐ
Tr

11,70

quân người lao

VNĐ

6,88

doanh
7. Lợi nhuận khác


động

Tr
(3,27)

(0,17)

6,84

5,25

22,55

0,82

3,40

2,13

5,68

7,3

7,5

8,2

8,45



BIỂU ĐỒ 1.1: PHÂN TÍCH XU HƯỚNG KQKD CỦA M&T
2.5

196%
192%

2

1.5

140%
131%
127%

112%
1 1100%
00%

98%
76%

0.5

0
2015

64%
60%

47%


2016

19%
9%

23%
15%

2017

2018

2019

-0.5

-1

-1.5

#REF!
-103%2. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh

4.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
7. lợi nhuận sau thuế TNDN

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tổng chi phí sản xuất kinh doanh đều
có xu hướng tăng(doanh thu tăng chậm hơn so với chi phí), chỉ có năm 2017 và cả

doanh thu và chi phí đều giảm( doanh thu giảm mạnh hơn so với chi phí 76% và 98%).
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh có xu hướng giảm từ năm 2015-2017. Từ
2017-2019 lợi nhuận có tăng dần nhưng tăng không đáng kể( vẫn thấp hơn so với năm
2015). Lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp có xu hướng giảm. Đặc biệt giảm
mạnh vào năm 2016 (-103%) do chi phí từ hoạt động khác tăng cao so với các năm
khác. Có thể thấy doanh nghiệp quản lý chi phí và sử dụng chi phí khơng tốt, lợi nhuận


hoạt động sản xuất kinh và và lợi nhuận sau thuế TNDN đều thấp. Doanh nghiệp kinh
doanh không tốt. Tuy nhiên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ những năm gần
đây tăng ( 2018,2019) cho thấy việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp tăng. Doanh
nghiệp cần tối ưu hóa chi phí để hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hơn.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH cơ khí M&T
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc

Phịng tài

Phịng

Phân

chính- kế

tổng hợp

xưởng sản


tốn

Kho

xuất

1.3.2 Chức năng của từng bộ phận
-Giám đốc: Có chức năng nhiệm vụ quyết định chủ trương chính sách chiến lược, lựa
chọn hàng hóa, quyết định các hoạt động của công ty. Trực tiếp điều hành các phòng
ban phân xưởng, ký kết các hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch của các cơ quan chức
năng phù hợp với pháp luật hiện hành. Thực hiện chế độ chính sách và pháp luật Nhà
nước.
-Phịng tài chính - kế tốn : Có nhiệm vụ tính tốn, ghi chép và tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách trung
thực, khách quan và chính xác. Qua đó cung cấp thông tin kinh tế và đề xuất biện pháp
cho ban lãnh đạo công ty..
-Kho: Chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hóa theo đúng yêu
cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu cho phịng tài
chính kế tốn.
-Phân xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất sản phẩm
-Phòng tổng hợp: hỗ trợ giám đốc các công việc quản lý khác: nghiên cứu thị trường,
tiêu thụ sản phẩm, xây dựng kế hoạch bán hàng, thiết kế sản phẩm, giám sát máy móc
kỹ thuật, sắp xếp bố trí nhân sự,....
1.3.3 Phân tích mối quan hệ giữ các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp


-Giám đốc: trực tiếp điều hành các phòng ban, phân xưởng, nhận các thơng tin kinh tế,
tư vấn từ phịng tài chính- kế tốn, các chiến lược tiêu thụ phát triển sản phẩm,.. từ
phịng tổng hợp. Từ đó đưa ra các quyết định, phương án kinh doanh hiệu quả đối với
doanh nghiệp

-Phịng kế tốn hành chính: nhận các số liệu từ kho, phòng tổng hợp, thu thập và xử lý
các chứng từ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , đưa ra các thông tin kinh tế cần
thiết để tư vấn cho Giám đốc
-Phòng tổng hợp: hỗ trợ giám đốc các công việc quản lý khác, đưa các bản thiết kế,
thông số kỹ thuật làm cơ sở cho phân xưởng sản xuất sản xuất và gia công sản phẩm, hỗ
trợ máy móc kỹ thuật cho phân xưởng sản xuất, tiêu thụ thành phẩm nhập kho, cung cấp
các số liệu cần thiết cho giám đốc và phịng tài chính- kế tốn.
-Phân xưởng sản xuất: sản xuất và gia cơng các sản phẩm theo yêu cầu của giám đốc
dựa trên bản thiết kế, thơng số kỹ thuật của phịng tổng hợp, nhận nguyên vật liệu từ
kho để sản xuất và gia công sản phẩm, xuất các thành phẩm nhập kho
Kho: quản lý, xuất nhập nguyên vật liệu, thành phẩm hàng hóa từ bộ phận sản xuất,
cung cấp số liệu, chứng từ cho phịng tài chính- kế tốn.
1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế tốn tiền,

Kế tốn chi phí

Kế tốn ngun vật

TSCĐ, lương và

sản xuất và tính

liệu, cơng nợ,


BHXH

giá thành

Thủ quỹ

thanh tốn

-Kế tốn trưởng: trực tiếp tổng hợp các số liệu để lập BCTC. Là người giúp giám đốc tổ
chức thực hiện và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê tài chính ở cơng ty, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan cấp trên.


-Kế toán theo dõi TSCĐ, tiền mặt, tiền gửi, lương và BHXH: theo dõi biến động TSCĐ,
trích lập khấu hao, theo dõi sửa chữa lớn TSCĐ, XDCB. Đồng thời theo dõi lương của
cán bộ công nhân viên trong công ty, thanh toán BHXH với cơ quan bảo hiểm cấp trên.
Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
-Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi việc nhập, xuất, tồn kho từng loại nguyên vật liệu,
quyết toán nguyên vật liệu. Theo dõi công nợ khách hàng và thanh tốn cơng nợ.
-Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành kiêm kế tốn tiêu thụ: có nhiệm vụ tập hợp
hết chi phí sản xuất trong kỳ để tính giát hành sản phẩm. Đồng thời theo dõi việc nhập
xuất tồn kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
-Thủ quỹ: phụ trách nghiệp vụ thu chi các khoản tiền được duyệt theo quyết định của
giám đốc, kế toán trưởng.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ sổ kế toán

Chứng từ gốc

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ CÁI

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:

Bảng tổng hợp
chi tiết


Đối chiếu, kiểm tra:

1.4.2 Chế độ kế và các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH cơ khí M&T
Cơng ty TNHH cơ khí M&T áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 133/2016/TT-BTC
-Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
-Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xun
-Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền
-Niên độ kế toán áp dụng: 1/1-31/12
-Kỳ báo cáo: theo quý
-Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
-Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng

-Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ


PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ M&T
2.1 Đặc điểm chung về sản phẩm và tổ chức sản xuất tại cơng ty TNHH cơ khí
M&T
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại công ty TNHH cơ khí M&T
Một trong những sản phẩm mà cơng ty TNHH cơ khí M&T sản xuất và gia cơng là đai
ơm:
-Đai ôm có công dụng ôm ống nhựa, ôm ống kim loại thơng thường chúng ta có thể
nhìn thấy đai ơm các đường ống nuớc sát vào tuờng vào cột, hay ôm các đường nước
cứu hỏa, ôm các đường nước thải…Với mục đích cố định các đường ống vào cột, vào
dầm thì chúng ta phải sử dụng đai ơm.
-Cấu tạo: Cấu tạo của đai ơm ống cực kỳ đơn giản, có thể là một thanh thép mỏng hình
chữ C hoặc 2 miếng thép chữ C ghép lại với nhau để ôm lấy đuờng ống rồi cố định vào
tường hoặc cột bằng vít nở ( chủ yếu sản xuất và gia cơng loại 1 chữ C)

Chiều dày của đai ôm các loại là: 1,6mm
Bề rộng của bản thép: 24mm
Đường kính: phi 53, phi 56,....
-Sơ đồ quy trình sản xuất đai ơm các loại và thuyết minh ( trình bày mục 1.2.2)
2.1.2 Đặc điểm chi phí sản xuất sản phẩm đai ơm các loại tại cơng ty TNHH cơ khí
M&T
Chi phí sản xuất sản phẩm đai ơm các loại bao gồm:
-Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: vật liệu chính là các loại thép khơng gỉ: Thép trịn
S45C phi 75x6000 mm, 40Cr phi 26x6000 mm, Thép tấm Q345B 24x2000x6000
mm,....khơng có vật liệu phụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ lệ cao trong
tổng giá thành sản phẩm ( 85-86%)



-Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất chiếm tỷ lệ trong tổng giá thành sản phẩm là ( 1112%)
-Chi phí sản xuất chung ( 3%) chủ yếu là chi phí về đồ bảo hộ cho cơng nhân trực tiếp
sản xuất, công cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận sản xuất,...
Tỷ trọng của từ khoản mục trong tổng chi phí sản xuất là phù hợp bởi sản phẩm đai ơm
các loại được làm hồn tồn 100% bằng thép khơng gỉ nên chi phí ngun vật liệu
chiếm tỷ trọng lớn. Quá trình sản xuất, gia cơng sử dụng trang thiết bị, máy móc hiện
đại có độ chính xác cao, khơng cần nhiều lao động, chi phí sản xuất chung chủ yếu là
KHTSCĐ và CP trả trước phân bổ theo từng tháng nên hai loại chi phí này chiếm tỷ
trọng nhỏ.
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm đai ơm các loại tại cơng ty
TNHH cơ khí M&T
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
-Chi phí NVLTT tập hợp chi tiết theo từng sản phẩm sản phẩm
-Chi phí SXC và chi phí NCTT tập hợp chung cho cả phân xưởng, sau đó phân bổ theo
từng loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ: Doanh thu
2.2 Thực tế kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm đai ôm các loại tại công ty TNHH cơ
khí M&T
2.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: vật liệu chính là các loại thép khơng gỉ: Thép trịn
S45C phi 75x6000 mm, 40Cr phi 26x6000 mm, Thép tấm Q345B 24x2000x6000
mm,....khơng có vật liệu phụ
Kế tốn tại cơng ty sử dụng TK 154 “ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tập hợp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết theo sản phẩm là TK
154.DOCL “ chi phí sản xuất đai ơm các loại”
Chứng từ sử dụng:
-Giấy đề nghị xuất kho NVL, CCDC
-Phiếu xuất kho NCL, CCDC
-Bảng kê phiếu xuất NVL, CCDC
-Sổ chi tiết 154.DOCL

-Sổ cái 154
-Nhật ký chung


Trình tự luân chuyển:
Bộ phận sản

Giám

xuất lập giấy đề

đốc ký

kế toán lập

Xuất kho vật liệu theo

nghị xuất kho

duyệt

phiếu xuất kho

phiếu xuất kho cho bộ

vật liệu

phận sản xuất
Tập hợp


Kế toán tập hợp

Căn cứ và chứng từ, kế

lên sổ cái

khoản chi phí

tốn phân loại và nhập

TK 154

này vào sổ chi

vào nhật ký xuất theo

tiết TK

danh mục vật tư có sẵn

154.DOCL

trên máy tính

Biểu mẫu 2.1 Phiếu nhập kho vật liệu

Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn mua vật liệu


Biểu mẫu 2.3 Giấy đề nghị xuất kho



Biểu mẫu 2.4 Phiếu xuất kho vật liệu


Biểu mẫu 2.5 Sổ chi tiết vật liệu


Khi nhận được giấy đề nghị xuất kho đã được giám đốc ký duyệt, kế toán lập phiếu xuất
kho.Cuối quý kế tốn tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền


Ví dụ: Theo số liệu q 4 năm 2019
Thép trịn S45C phi 85x6000 mm: khơng có số dư đầu kì
-Ngày 01/10/2019 cơng ty tiến hành nhập 1340 kg Thép trịn S45C phi 85x6000 mm
của Công ty cổ phần thương mại Citicom , đơn giá 13.182đ/kg , thành tiền 17.663.639đ
-Ngày 1/10/2019 xuất 114,10 kg để sản xuất bộ số chữ phía trên và dưới
-Ngày 20/11//2019 xuất 50,98 kg để sản xuất bạc trục chữ thập
-Ngày 20/11/2019 xuất 45,52 kg để sản xuất tai đỡ bạc
-Ngày 20/11/2019 xuất 485,52 kg để sản xuất chấu đầu máy GX1TD
-Ngày 20/11/2019 xuất 248,83 kg để sản xuất giá xe máy khoan 3
-Ngày 23/11/2019 xuất 365,96 kg để sản xuất Đai ôm các loại
-ngày 29/11/2019 xuất 29,10 kg để sản xuất dập dấu.

Đơn giá bình quân cuối kỳ =

1

+ 17.663.639
1


= 13.182

+ 1.340

Vậy giá trị xuất kho của 365, 96 kg Thép tròn S45C phi 85x6000 mm để sản xuất Đai
ôm các loại là: 13.182x 365,96 = 4.824.0000
Các NVL khác tiến hành tương tự.

Biểu mẫu 2.6 Bảng kê phiếu xuất NVL, CCDC


Dựa vào bảng kê phiếu xuất kho kế toán cập nhật các số liệu cần.
Ví dụ: Xuất 265,96 kg thép trịn S45C phi 85x6000 mm để sản xuất đai ơm các loại.
Kế tốn hạch tốn như sau:
-Nợ TK 154.DOCL
Có Tk 152.TTS45C D 85x6000

4.824.000
4.824.000


-Biểu mẫu 2.7 Sổ chi tiết TK 154.DOCl

Biểu mẫu 2.8 Sổ cái TK 154

Biểu mẫu 2.9 Nhật ký chung




×