ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
--------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM GỖ TẠI CƠNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
Tr
ườ
ng
Đ
ại
MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT
KHÓA HỌC: 2016-2020
Luan van
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
--------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM GỖ TẠI CƠNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG
Đ
ại
MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT
ng
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phượng
Giáo viên hướng dẫn
Ths. Trần Phan Khánh Trang
ườ
Lớp: K50C- Kế Tốn
Tr
Khóa: 2016-2020
Huế, tháng 09/2019
Luan van
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm bài
khóa luận tốt nghiệp sau hơn ba năm gắn bó với trường Đại Học Kinh Tế Huế.
Để hồn thành q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, ngoài sự nỗ lực
uế
học hỏi của bản thân thì tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo- Ths. Phan Thị
tế
H
Khánh Trang thuộc Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại học Kinh Tế Huế đã trực
tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu nghiên cứu để tơi hồn thiện luận
văn này. Ngồi ra tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị nhân viên kế tốn
tại cơng ty đã cung cấp số liệu thô cũng như hướng dẫn giải đáp những thắc mắc trong
h
suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
in
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
cK
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài khóa luận sau đây khơng tránh khỏi những
thiếu xót, tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cơ cùng tồn
thể cán bộ, cơng nhân viên tại doanh nghiệp để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
họ
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại doanh
nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2019
i
Luan van
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên
CP
Chi phí
2
NVLTT
Ngun vật liệu trực tiếp
3
NCTT
Nhân cơng trực tiếp
4
SXC
Sản xuất chung
5
SX
Sản xuất
6
TM
Thương mại
7
DV
Dịch vụ
8
KTVM
Kế toán Việt Nam
9
SP
Sản phẩm
10
NVL
Nguyên vật liệu
11
TSCĐ
Tài sản cố định
12
TNHH
13
MTV
14
GTSP
15
CPSXDD
16
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tê
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
19
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
20
P.
Phịng.
21
GTGT
Giá trị gia tăng
22
BCTC
Báo cáo tài chính
23
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
24
TK
Tài khoản
17
h
in
cK
Trách nhiệm hữu hạn
họ
Một thành viên
Tr
ườ
ng
18
tế
H
1
uế
Kí hiệu
Đ
ại
STT
Giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
ii
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1- Cơ cấu và biến động lao động tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ..............27
Bảng 2.2- Biến động tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018............29
Bảng 2.3- Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ..............32
uế
Bảng 2.4- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm TU86.....................38
Bảng 2.5- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm BAN94..................38
tế
H
Bảng 2.6- Bảng chấm cơng tháng 12 năm 2018............................................................57
Bảng 2.7- Bảng thanh tốn tiền lương tháng 12 năm 2018...........................................58
Bảng 2.8- Bảng phân bổ chi phí trả trước năm 2018 ....................................................62
h
Bảng 2.9- Bảng khấu hao TSCĐ năm 2018 ..................................................................65
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
Bảng 2.10- Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ......................................................71
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
iii
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT .................................................................11
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch tốn CPNCTT ...........................................................................13
uế
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán CPSXC ..............................................................................14
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................15
tế
H
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty .................................................................22
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty................................................................23
Biểu 2.1- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 01/12 ............................................44
h
Biểu 2.2- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 08/12 ............................................47
in
Biểu 2.3- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 10/12 ............................................48
Biểu 2.4- Phiếu xuất kho số PXK06..............................................................................49
cK
Biểu 2.5- Phiếu xuất kho số PXK07..............................................................................52
Biểu 2.6- Phiếu xuất kho số PXK08..............................................................................53
họ
Biểu 2.7- Sổ Cái TK 154 ...............................................................................................54
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Biểu 2.8- Phiếu chi Số PC41 .........................................................................................60
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
iv
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
uế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
tế
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
h
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
in
5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần ..................................................................................3
cK
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP....................................................4
họ
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................................4
Đ
ại
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................4
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm: ...........................................................................7
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm..........................................................................7
1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm:...............................................................7
ng
1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm: ...............................................................................8
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................9
ườ
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm..........................................10
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................10
Tr
1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí ............................................................10
1.4.3. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất .............................................................10
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................................16
1.6. Đối tượng tính giá thành.........................................................................................17
1.7. Kỳ tính giá thành ....................................................................................................17
1.8. Các phương pháp tính giá thành.............................................................................18
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
v
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CƠNG TY TNHH MTV
SX TM TRƯƠNG GIA PHÁT ...................................................................................21
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát .............................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................21
uế
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty .......................................................21
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí tại Cơng ty ....................................................................22
tế
H
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty....................................................................23
2.1.5. Tổ chức chứng từ.................................................................................................24
2.1.6. Tình hình lao động...............................................................................................27
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................................29
h
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................32
in
2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại
cK
Cơng ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát ............................................................34
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và quy trình Cơng nghệ sản xuất sản phẩm gỗ tại
Công ty ..........................................................................................................................34
họ
2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Cơng ty............................................................36
2.2.3. Đặc điểm về tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty...............................................36
Đ
ại
2.2.4. Kế tốn tập hợp chí phí sản xuất .........................................................................40
2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........................67
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
ng
GỖ TẠI CƠNG TY TNHH MTV SXTM TRƯƠNG GIA PHÁT ..........................72
3.1. Nhận xét..................................................................................................................72
ườ
3.1.1. Những ưu điểm:...................................................................................................72
3.1.2. Những hạn chế:....................................................................................................74
Tr
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát .......75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
vi
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với xu thế hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, môi trường cạnh
trạnh gay gắt. Đặc biệt, Việt Nam được xem là thị trường năng động, có nhiều chuyển
uế
biến trong nền kinh tế hội nhập. Các doanh nghiệp không những có thể phát triển ở thị
trường trong nước mà cịn có cơ hội phát triển ở thị trường nước ngồi. Do đó, để có
tế
H
thể cạnh tranh, phát triển lâu dài các doanh nghiệp cần nắm bắt rõ tình hình tài chính
của mình, đảm bảo nguồn vốn ổn định và vững mạnh. Đặc biệt, đối với những công ty
chuyên về ngành sản xuất thì sản phẩm là một điều rất quan trọng, không những phải
hướng tới đến thị hiếu của khách hàng mà còn phải tăng mẫu mã mặt hàng, quan trọng
h
hơn hết giá cả phải hợp lý để đảm bảo những sản phẩm vừa giá cả hợp lí, chất lượng
in
đảm bảo.
cK
Bên cạnh đó, trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí là yếu tố quan trọng và quyết
định đến giá thành sản phẩm. Mà giá thành ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh. Vì vậy, việc hiểu rõ về chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có những biện pháp
họ
quản lý tốt hơn. Ngoài ra, việc giảm thiểu được chi phí cũng đồng nghĩa với việc gia
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đ
ại
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm, đây là lí do
tơi đi sâu tìm hiểu về cơng tác “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV sản xuất và thương mại Trương Gia Phát”
nhằm hiểu rõ hơn về cách tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ của cơng ty
ng
nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Để từ đó đưa ra một số nhận xét
ườ
kiến nghị và giải pháp theo khả năng hiểu biết của bản thân sau những kiến thức đã
được học.
Tr
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, là căn cứ cho việc nghiên cứu đề tài thực tế
tại công ty.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Gỗ tại cơng ty.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
1
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
- Dựa vào cơ sở lý luận và kết hợp với việc khảo sát thực tế tại cơng, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
cho doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài cịn giúp em hồn thiện hơn kiến thức của
mình về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
uế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
tế
H
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Gỗ tại Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát.
Sử dụng nguồn tài liệu là các thông tin kết quả hoạt động kinh doanh từ năm
2017- 2018 và số liệu thực tế liên quan đến giá thành trong tháng 12/2018 đã khảo sát
h
thu thập tại công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát trong quá trình
in
thực tập tại đơn vị làm luận cứ để hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
4. Phương pháp nghiên cứu:
cK
sản phẩm.
a. Phương pháp thu thập số liệu
họ
Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn; chủ yếu về
những vấn đề như cách thức tổ chức quản lý tại công ty, phân công công việc, mối liên
Đ
ại
hệ giữa các bộ phận cũng như giữa các phần hành kế tốn, về cơng tác hạch tốn chi
phí tại đơn vị.
b. Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tổ thống kê: Căn cứ vào dữ liệu thu thập được qua quá trình quan sát,
ng
phỏng vấn, tiến hành phân chia dữ liệu thành các tổ có tính chất khác nhau, từ đó nêu
được đặc trưng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý nói riêng cũng như mối liên hệ
ườ
giữa các bộ phận kế tốn trong cơng ty.
- Tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa các dữ liệu ban đầu
Tr
để làm cho các đặc trưng riêng của từng bộ phận chuyển thành đặc trưng của toàn bộ
tổng thể trong cơng ty, từ đó thấy được đặc trưng, ưu nhược điểm của cách thức tổ
chức bộ máy quản lý và tổ chức cơng tác kế tốn chi phí trong cơng ty.
c. Phương pháp hạch tốn kế tốn
Phương pháp này được sử dụng để xử lý các chứng từ liên quan trong đề tài để
hạch toán vào các tài khoản, định khoản và ghi nhận vào các sổ sách tương ứng khi
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
2
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá
trình thực hiện đề tài.
5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
uế
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
tế
H
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm gỗ tại Cơng ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
h
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
3
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
uế
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: Lao động, tư liệu lao động
tế
H
và các đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là quá trình
tiêu hao các nguồn lực: Sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao
động…) và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động
h
là lao động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động
in
quá khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động
cK
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi (2010), Kế tốn chi
phí, NXB Giao thơng vận tải, TP HCM).
họ
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại theo Kế tốn chi phí của TS Huỳnh Lợi
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu.
Đ
ại
- Chi phí nhân cơng: Yếu tố chi phí nhân cơng bao gồm các khoản tiền lương
chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
lương như chi phí cơng đồn, bảo hiểm y tế của người lao động.
ng
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
ườ
- Chi phí cơng cụ- dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các cơng cụ
Tr
dụng cụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chí phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí
bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện…
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
4
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế:
Là sắp xếp các loại chi phí có cùng cơng dụng kinh tế vào một nhóm, theo đó
các chi phí trong kỳ gồm:
uế
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
tế
H
nguyên vật liệu phụ… Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí ngun vật liệu
trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn và dễ nhân diện, định lượng.
- Chi phí nhân cơng trực trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp, và các khoản trích
theo lương của người lao động tham gia vào quá trình trực tiếp sản xuất.
h
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung
in
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường… phục vụ sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ, gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; Khấu
cK
hao TSCĐ sử dụng trực tiếp để sản xuất. Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
họ
phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan
trực tiếp khác đến phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được phản ánh chi tiết theo 2 loại là chi phí sản xuất
Đ
ại
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
ng
bị, nhà xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất...
ườ
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay
đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí
Tr
nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp. Chi phí sản xuất chung
biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
5
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí vềlương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền th đất, thuế mơn bài; khoản lập dự
uế
phịng phải thu khó địi; dịch vụmua ngồi (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản.. .); chi phí bằng tiền khác.
tế
H
Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế giúp nhà quản lý thấy được vai trị, vị
trí của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Từđó, đánh giá
được chi phí, xây dựng dự tốn theo khoản mục, giúp kếtoán xác định tốt hơn mối
quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào và chi phí trong sản phẩm.
h
Phân loại chi phí theo mơ hình ứng xử của chi phí:
in
- Chi phí cố định (định phí ): Là những chi phí xét về tổng số ít hoặc khơng
cK
thay đổi trong một phạm vị nhất định khi mức độ hoạt động biến đổi. Trong phạm vi
này, cho dù có thực hiện q trình sản xuất hay khơng thì doanh nghiệp cũng phải chịu
loại chi phí này. Nó bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê nhà hàng năm…
họ
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là chi phí mà xét về tổng số thì nó biến đổi theo
tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một loại sản phẩm. Chi phí
Đ
ại
biến đổi khơng phát sinh khi q trình sản xuất khơng xảy ra, là chi phí mà xét về tổng
số thì nó biến đổi theo tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một
loại sản phẩm.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí lẫn biến phí, tùy theo
ng
mức độ hoạt động chi phí hỗn hợp đơi khi là định phí, đơi khi là biến phí.
Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp
ườ
Theo cách phân loại này, chi phí được chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
Tr
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như CP NVLTT,
CP NCTT.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như:
chi phí NVL phụ, chi phí nhân cơng phụ…Đối với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây
ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng, vì vậy thường phải tập hợp
chung và sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
6
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
Một số cách phân loại chi phí khác
Ngồi các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong các doanh nghiệp
còn được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại chi phí theo mối quan hệ
với thời kỳ tính kết quả, phân loại chi phí theo khả năng kiểm sốt chi phí hoặc có thể
phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội…
uế
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm:
tế
H
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hồn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, Kế tốn chi phí, 2009).
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
h
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
in
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lí chi phí.
cK
Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kĩ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành
sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí có tỷ trọng khác nhau.
1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm:
họ
Theo TS. Huỳnh Lợi, Kế tốn chi phí, 2009: Giá thành sản phẩm là phạm trù
kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa với hai chức năng chủ yếu là bù đắp và lập
Đ
ại
giá. Ngoài ra, giá thành sản phẩm cũng là một đòn bẩy kinh tế.
- Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật
chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Những hao phí này cần được
bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất, chỉ tiêu giá thành
ng
sản phẩm là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng mức bù đắp những gì mình đã bỏ ra
ườ
để tạo nên sản phẩm.
- Chức năng lập giá: Giá thành là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá trị của sản
phẩm. Cho nên giá thành là xuất phát điểm để xác định giá cả của hàng hóa trên thị
Tr
trường. Giá bán của sản phẩm không những phải bù đắp được lượng chi phí đã bỏ ra
để sản xuất sản phẩm mà còn phải mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện
được u cầu đó thì khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Mọi sự
thoát ly cơ sở lập giá là giá thành sẽ làm cho giá cả khơng cịn tính chất đòn bẩy để
phát triển sản xuất kinh doanh mà sẽ kìm hãm sản xuất, gây ra những rối loạn trong
sản xuất và lưu thông.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
7
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi nhuận doanh nghiệp cao hay thấp phụ
thuộc vào giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp để nâng cao
lợi nhuận, tạo tích lũy để mở rộng sản xuất. Cùng với các chỉ tiêu kinh tế khác thì
giá thành sản phẩm đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh
nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh của
uế
cơ chế thị trường.
tế
H
1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch tốn và kế tốn hóa giá thành cũng như yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem dưới nhiều phạm vi tính tốn khác
nhau, dựa vào “kế tốn chi phí và giá thành” của TS Nguyễn Đức Dũng ta có cách
h
phân loại như sau:
in
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở tính số liệu tính giá thành
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
cK
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. GIá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
họ
thành sản phẩm của toàn doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở xác định mức
chi phí thực hiện và tính cho đơn vị sản phẩm. Là cơng cụ quản lí định mức của doanh
Đ
ại
nghiệp, là thước đo chính xác để đánh giá đúng đắn giải pháp kinh tế kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế kinh doanh
ng
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên số liệu chi phí sản xuất
thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ, sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra
ườ
trong kỳ.
Tr
Phân loại gia thành theo phạm vi tính tốn:
Giá thành sản xuất gồm các chi phí sản xuất, chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho những sản phẩm, cơng
việc lao vụ, dịch vụ đã hồn thành, là căn cứ để tính giá vốn và lãi gộp ở các doanh
nghiệp sản xuất.
Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
8
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
“Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chúng có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật lý hóa hay
phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động sản xuất nhưng khác
nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn.” (Huỳnh Lợi, Kế tốn chi phí, 2009)
uế
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q trình
tế
H
sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về
lao động sống và lao động vật lý hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp
bỏ ra trong hoạt động sản xuất. Tuy vậy, chúng vẫn có sự khác nhau về các phương
diện sau:
h
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm
in
và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Cịn giá thành sản
phí sản xuất chung).
cK
phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất
họ
định (tháng, q, năm) khơng tính đến đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hồn thành.
Đ
ại
- Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời
kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi
ng
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở cơng thức tính giá thành sản phẩm tổng
qt sau:
ườ
Tổng GTSP = CPSXDD đầu kỳ + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ + CPSXDD
Tr
cuối kỳ
=> Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá
thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán khơng thay đồi thì sự
tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá thành thấp hoặc cao, từ đó sẽ tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó,
tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xun của cơng
tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh trạnh có hiệu quả trên thị trường
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
9
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
a. Khái niệm: Đối tượng kế toán CPSX là phạm vi, giới hạn mà CPSX cần phải
tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu tính giá
b. Căn cứ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
uế
thành sản phẩm.
tế
H
Kế tốn tùy thuộc vào loại hình sản xuất, quy trình cơng nghệ, đặc điểm sản
phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ vào phương tiện kế toán mà xác định đối tượng tập
hợp chi phí có thể là phân xưởng, đơn đặt hàng, nhóm sản phẩm…Đây cũng là cơ sở
để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu cũng như hệ thống sổ sách chi tiết về chi phí
h
sản xuất.
in
1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí
cK
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng
đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Q trình này được tiến hành:
họ
- Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất
Đ
ại
như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân cơng trực tiếp…
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
ng
chi phí.
Chi phí phân bổ cho
đối tượng i
Tổngchiphísảnxuấtphát sinh trongkỳ
Tổngtiêuthứcphânbổ
Hệ số phân
=
bổ chi phí
x
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i
Tr
ườ
Hệsốphânbổchiphí =
1.4.3. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
1.4.3.1. Kế tốn ngun vật liệu trực tiếp
a) Khái niệm, đặc điểm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là tồn bộ chi phí ngun vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Chi phí về nguyên, vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản phẩm, do đó
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
10
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
việc tính tốn đầy đủ, chính xác ngun vật liệu trực tiếp là điều kiện để đảm bảo tính
chính xác cho cơng tác tính giá thành sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm.
b) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu chi
uế
- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu
tế
H
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 154
c) Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng Tài khoản 154- Chi
phí ngun vật liệu trực tiếp, các tài khoản liên quan như: 152, 111, 112, 133, 141,
h
331…
154
152
cK
152
in
d) Phương pháp hạch toán
Giá trị nguyên vật liệu sử dụng
trực tiếp cho sản xuất
không hết nhập lại kho
Đ
ại
111, 112,141,331
họ
Vật liệu xuất kho sử dụng
Mua nguyên vật liệu về
ng
dùng ngay vào sản xuất
Tr
ườ
133
Thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
11
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Trần Phan Khánh Trang
1.4.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a) Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỉ lệ quy định.
uế
Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm:
tế
H
- Bảo hiểm xã hội: 17.5%
- Bảo hiểm y tế: 3%
- Kinh phí kinh đoàn: 2%
- Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
h
Cũng giống như chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp có thể xác
in
định tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên có thể tính thẳng cho từng đơn vị sản
phẩm; ngồi ra cịn có lao động gián tiếp như giám đốc phân xưởng, nhân viên bảo trì
cK
máy…khơng thể phẩn bổ cho sản phẩm cá biệt mà phải đưa vào chi phí sản xuất chung
để phân bổ theo các tiêu thức như: hệ số phân bổ được quy định, số giờ hay số ngày
Cách phân bổ:
họ
cơng tiêu chuẩn…theo đó kế tốn tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định.
Tổng số tiền lương của
Đ
ại
Mức phân bổ chi phí tiền
lương của CNTT cho từng
=
đối tượng
công nhân
Tổng khối lượng phân bổ
theo tiêu thức sử dụng
Khối lượng
x
phân bổ của
từng đối tượng
ng
b) Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm cơng
ườ
- Bảng thanh tốn tiền lương
Tr
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
Hằng tháng, kế toán dựa trên bảng thanh toán tiền lương để bắt đầu phân bổ lương.
c) Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng tài khoản 154- chi phí nhân cơng trực tiếp, ngồi ra cịn các tài
khoản liên quan: 334, 338
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
Luan van
12