Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty In và văn hoá phẩm (2007)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.7 KB, 60 trang )

Chuyờn tt nghiờp
LI NểI U
Sn xut ra ca ci vt cht l c s tn ti ca xó hi loi ngi. Trong
ú mi n v sn xut kinh doanh li l mt t bo ca nn kinh t quc dõn,
ni tin hnh cỏc hot ng sn xut kinh doanh to ra sn phm, thc hin
cung cp cỏc lao v, dch v ỏp ng nhu cu ca xó hi.
Xó hi cng phỏt trin thỡ cng ũi hi s a dng v phong phỳ c v
s lng, cht lng ca cỏc loi sn phm. iu ú t ra cõu hi ln cho
cỏc doanh nghip sn xut l sn xut cỏi gỡ? sn xut cho ai? sn xut nh
th no? Vỡ th cỏc doanh nghip cn phi c bit quan tõm n khỏch hng,
nhu cu v th hiu ca khỏch hng sn xut v cung ng nhng sn phm
phự hp. Mun tn ti v phỏt trin, cỏc doanh nghip phi bng mi cỏch
a sn phm ti tay ngi tiờu dựng, c ngi tiờu dựng chp nhn v thu
c li nhun nhiu nht cú ngha l doanh nghip phi thc hin tt cụng
tỏc tiờu th sn phm. Mt trong nhng yu t quyt nh iu ú l phi thc
hin tt cụng tỏc hch toỏn tiờu th thnh phm. Hch toỏn tiờu th thnh
phm s cho doanh nghip cú cỏi nhỡn tng quỏt v kt qu hot ng sn
xut kinh doanh ca mỡnh mt cỏch c th thụng qua cỏc ch tiờu doanh thu
v kt qu l, lói. ng thi cũn cung cp nhng thụng tin quan trng giỳp
cho cỏc nh qun lý phõn tớch, ỏnh giỏ, la chn cỏc phng ỏn sn xut,
kinh doanh u t vo doanh nghip cú hiu qu nht.
Qua quỏ trỡnh hc tp v thi gian tỡm hiu thc t ti Cụng ty In v
vn hoỏ phm, em ó nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc hch toỏn
tiờu th thnh phm. Chớnh vỡ vy m em ó chn ti:
" Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty In và văn hoá phẩm.
Chuyờn gm 3 phn chớnh:
Nguyn Hu Trớ Lp KT-A2
1
Chuyên đề tốt nghiêp
Phần 1: Khái quát chung về công ty In và văn hóa phẩm


1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Thực hiện chỉ thị số 81/CP ngày 8/11/1993 quy định nhiệm vụ, chức
năng, quyền hạn và bộ máy của Bộ Văn hoá thông tin và thông báo số
5861/DMDN của Chính phủ ngày 18/11/1996 về việc phê duyệt phương án
tổng thể sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Văn hoá Thông tin
(ngày 30/12/1996). Trên cơ sở đó, Bộ Văn hoá Thông tin ra quyết định số
3839/TC-QĐ ngày 30/12/1996 về việc thành lập Công ty In và văn hoá phẩm
thông qua việc hợp nhất ba đơn vị gồm: Công ty Văn hoá phẩm, Công ty phát
triển kỹ thuật in, xí nghiệp nhạc cụ Việt Nam. Quyết định này đề rõ Công ty
In và Văn hoá phẩm là doanh nghiệp nhà nước, hạch toán độc lập, có con dấu
riêng, có tài khoản riêng tại ngân hàng. Trụ sở chính của công ty đặt tại 83
Hào Nam- Đống Đa- Hà Nội.
Trong giấy phép kinh doanh của công ty ghi rõ: Công ty In và văn hoá
phẩm có nhiệm vụ chính là chuyên in ấn các ấn phẩm, sách báo tạp chí…
Ngoài ra công ty còn sản xuất các loại nhạc cụ dân tộc phục vụ cho thị trường
trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
Để chuẩn bị cho việc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ngày
08/01/2006 Giám đốc công ty đã ra quyết định thu hẹp phạm vi sản xuất kinh
doanh các loại nhạc cụ, chú trọng đầu tư máy móc thiết bị công nghệ in. Vì
vậy nhiệm vụ chính của công ty tại thời điểm này là chuyên in ấn các loại ấn
phẩm.
1.1.2. Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của
Công ty In và văn hoá phẩm.
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
2
Chuyên đề tốt nghiêp
Bảng 1. Các chỉ tiêu phản ánh qúa trình phát triển của công ty qua các
năm 2005, 2006, 2007.
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007

1 2 3 5 7
+ Doanh thu bán hang
Tr.đồng
204 094,059 231 801,458 260 218,348
+ Các khoản giảm trừ
Tr.đồng
+ Doanh thu thuần
Tr.đồng
204 094,059 231 801,458 260 218,348
+ Gía vốn hàng bán
Tr.đồng
187 026,053 212 268,808 242 314,651
+ Lợi nhuận gộp
Tr.đồng
17 068,006 19 532,65 17 903,697
+ Doanh thu tài chính
Tr.đồng
65,312 37,265 172,338
+ Chi phí tài chính
Tr.đồng
10 183,599 11 273,145 8 980,.201
+ Chi phí bán hang
Tr.đồng
3 453,822 4 030,323 2 916,661
+ Chi phí qủan lý
doanh nghiệp
Tr.đồng
2 795,363 3 839,580 4 981,489
+ Lợi nhuận thuân
Tr.đồng

700,534 426,867 1 197,684
+ Chi phí khác
Tr.đồng
73,370 862,172 718,285
+ Lợi nhuận khác
Tr.đồng
278,372 1 378,202 1 219,258
+ Tổng lợi nhuận
Tr.đồng
905,536 942,897 1 698,657
+ Vốn liên doanh
Tr.đồng
+ Số lao động
Người
600 620 630
+ Thu nhập bình quân
1 lao động.
Nghìn đồng
1 200 1 350 1 500
Nguồn: Phòng kế toán
1.1.3. Nhiêm vu cua công ty
Là một công ty được ra đời từ việc hợp nhất 03 đơn vị trong bộ văn hoá
thông tin vì thế nhiện vụ sản xuất kinh doanh của công ty In va văn hoá phẩm
nhưng ngay đầu mới thanh lập tương đối đa dạng:
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính
+ In và gia công các ấn phẩm, văn hoá phẩm như sách, báo, giấy tờ
quản lý, nhãn hàng bao bì trên giấy và trên các vật liệu khác.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu các lo¹i vật tư và thiết bị ngành in.
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
3

Chuyên đề tốt nghiêp
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh phụ:
+ Sản xuất và kinh doanh các loại gỗ, hàng thủ công nghiệp.
+ Sản xuất và kinh doanh nhạc cụ.
+ Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ in.
+ Kinh doanh các mặt hàng văn hoá khác theo quy định của pháp luật.
Song bắt đầu từ ngày 08/01/2006 theo quyết định số 04/IVHP về thu
hẹp phạm vi sản xuất nhạc cụ và mạnh kinh doanh vật tưin thì nhiệm
vụ chính của công ty là sản xuất sản phẩm in.
- Sản phẩm in: Rất đa dạng , được sản xuất theo đơn đặt hàng bao
gồm:
+ Các loại sách: Sách giáo khoa các cấp, giáo trình trong các trường
Đại học, truyện ngắn, truyện Kim Đồng, từ điển….
+ Các loại tạp chí, đặc san, báo: tạp chí sân khấu điện ảnh, báo Văn
hoá, đặc san văn hoá, tạp chí cho sinh viên….
+ Ngoài ra Công ty còn khai thác các sản phẩm in khác như: tranh ảnh,
bưu thiếp, nhãn mác cho các sản phẩm bia, rượu, dầu ăn, bánh kẹo, xà phòng,
các tờ gấp, tờ rơi quảng cáo tuyên truyền, các loại mẫu sổ kế toán… để đa
dạng hoá sản phẩm.
Đặc điểm của loại sản phẩm này là không sản xuất hàng loạt để bán mà
Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng, có địa chỉ tiêu thụ đảm bảo đúng chất
lượng và thời gian theo hợp đồng.
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Để tiến hành tổ chức quản lý và điều hành sản xuất, Công ty tổ chức bộ
máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Đây là kiểu tổ chức ở hầu hết
các doanh nghiệp hiện nay, nó vừa phát huy tính chủ động sáng tạo thúc đẩy
năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng, đồng thời vẫn đảm bảo tính
chỉ huy thống nhất của ban lãnh đạo. Đó là mô hình trực tuyến một cấp, từ
ban giám đốc xuống thẳng các phòng ban, phân xưởng không qua trung gian.
Các phòng ban tham mưu cho giám đốc theo từng chức năng nhiệm vụ của

Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
4
Chuyên đề tốt nghiêp
mình giúp cho giám đốc ra những quyết định có lợi cho công ty. Bộ máy quản
lý của Công ty gọn nhẹ, được tổ chức chặt chẽ, thông tin kịp thời chính xác
góp phần phục vụ sản xuất có hiệu quả cao nhất và nhanh chóng tìm hiểu thị
hiếu của khách hàng để có những phương án chỉ đạo và điều hành thích hợp.
Quá trình sản xuất của công ty luôn đòi hỏi phải có một đội ngũ lãnh đạo tâm
huyết, một tổ hợp công nhân có tay nghề, có kinh nghiệm, có lòng yêu nghề
và có tinh thần trách nhiệm cao với công việc.
Mỗi phòng ban đÒu có trưởng phòng và phó phòng, trưởng phòng giúp
việc cho ban giám đốc phụ trách ngạch chuyên môn của mình. Nhiệm vụ
chung của các phòng ban là trách nhiệm tổ chức việc thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và lao động được xác định trong kế hoạch sản xuất. Thực
hiện đầy đủ và nghiêm túc các chỉ thị , mệnh lệnh của ban giám đốc đồng thời
thực hiện tốt những chủ trương biện pháp để tháo gỡ khó khăn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh để đem lại hiệu quả cao nhất. Ngoài những nhiệm
vụ trên các phòng ban còn giúp giám đốc kiểm tra và chỉ đạo việc thực hiện
công việc cho kịp tiến độ sản xuất, phù hợp với quy trình công nghệ.
Mỗi phân xưởng có một quản đốc va hai phó quản đốc giúp việc cho
quản đốc trong việc phụ trách kỹ thuật, vật tư, máy móc, thiết bị và lao động.
Với mô hình đó, bộ máy quản lý của công ty được khái quát theo sơ đồ
sau:
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
5
Chuyên đề tốt nghiêp
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
P. Hành chính
ha
P. Kế toán
P. Vật tư
P. Thị trường
P.ĐH Sản Xuất
P. Kỹ Thuật
PX Chế Bản
PX In
PX Sách
6
Chuyên đề tốt nghiêp
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
7
Chuyên đề chi tiết
*Ban giám đốc: gồm 03 người
- Giám đốc do bộ chủ quản (Bộ Văn hoá thể thao và du lịch) quyết định
bổ nhiệm, có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Nhà nước, điều hành
Công ty theo chế độ một thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước
cán bộ công nhân viên của Công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: giúp việc cho giám đốc về kỹ thuật .
- Phó giám đốc kinh doanh: giúp việc cho giám đốc về lĩnh vực kinh
doanh
* Phòng tổ chức hành chính:Là phòng có chức năng nhiệm vụ tham
mưu cho giám đốc trong công tác tổ chức bộ máy, tổ chức quản lý sản xuất,
quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Ngoài ra còn điều
động, xắp xếp lao động, thực hiện các chế độ chính sách tiền lương, thực hiện

công tác bảo hộ lao động, kỹ thuật, an toàn sản xuất, công tác bảo vệ,
BHYT,BHXH, công tác hành chính quản trị, tổ chức đào tạo bồi dưỡng tay
nghề cho người lao động. Lập và quản lý chặt chẽ hồ sơ lý lịch công nhân
viên trong Công ty đồng thời lưu trữ hồ sơ tài liệu, công văn đi và đến. Theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội quy, quy chế trong Công ty,thực hiện
công tác đời sống xã hội, văn hoá thể thao, thi đua khen thưởng…..
* Phòng kế toán tài vụ: Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện công
tác kế toán và thống kê đồng thời kiểm tra kiểm soát công tác tài chính của
Công ty. Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm quản lý tài sản, vốn , bảo toàn
và sử dụng vốn có hiệu quả , thanh toán các hợp đồng kinh tế phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất, dịch vụ…. từ đó cung cấp số liệu cho việc điều
hành sản xuất, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, lập báo cáo tài chính
hàng quý, hàng năm.
* Phòng kế hoạch - vật tư: Thực hiện các chức năng điều khiển phối
hợp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho giám
đốc trong công việc xây dựng các kế hoạch về định mức tiêu hao vật tư, xây
dựng kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch năng suất lao động. Sau đó triển khai
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
6
Chuyên đề chi tiết
thực hiện ở phân xưởng cuối cùng làm báo cáo nghiệm thu và thanh toán.
Đồng thời phòng còn làm công tác điều độ sản xuất, là nơi trực tiếp quan hệ
với khách hàng, chịu trách nhiệm với khách hàng, với cấp trên về chất lượng
sản phẩm của Công ty (ban hành các chỉ tiêu về chất lượng, xây dựng kế
hoạch sửa chữa bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng cho các bộ
phận sản xuất đồng thời theo dõi quá trình sản xuất theo công nghệ).
* Phòng thị trường: Thực hiện công tác lập kế hoạch tiếp thị, bán hàng
và phát triển khách hàng.
* Phòng điều hành sản xuất: Có nhiệm vụ đôn đốc theo dõi việc thực
hiện kế hoạch sản xuất của từng phân xưởng, theo dõi tiến độ sản xuất từ đó

đánh giá kết quả sản xuất của từng phân xưởng, điều chỉnh lại các biện pháp
tổ chức sản xuất khi thấy cần thiết. Căn cứ vào yêu cầu kế hoạch và tình hình
thực hiện để kịp thời điều chỉnh kế hoạch, khối lượng công việc của từng
phân xưởng.
* Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật máy móc thiết bị sản
xuất, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất của từng bộ phận tới công nhân đảm bảo
yếu tố kỹ thuật cho máy móc vận hành liên tục, thực hiện bảo dưỡng máy
móc thường xuyên.
* Các phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm và chịu sự
quản lý trực tiếp của phòng điều hành sản xuất. Tại mỗi phân xưởng đều có
quản đốc và phó quản đốc để theo dõi tình hình sản xuất.
Xét về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty nhìn chung là gọn nhẹ, dễ
quản lý, dễ làm việc, trách được sự ùn tắc công việc ở các phòng ban. Trong
bộ máy quản lý của Công ty có sự phối hợp , quan hệ chặt chẽ với nhau để
cùng một mục tiêu là đưa công ty ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn.
1.1.5 Đặc điểm quy trình công nghệ.
Quy trình sản xuất sản phẩm in trải qua 02 quy trình chính: Quy trình
công nghệ in và quy trình công nghệ sách, được mô tả cụ thể như sau:
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
7
Chuyên đề chi tiết
• Quy trình công nghệ in:
-Bao gồm hai công đoạn:
+Trước in: thực hiện ở phân xưởng chế bản
+Sau in: thực hiện ở phân xưởng in
- Công nghệ in :Hiện nay công ty sử dụng công nghệ chế bản CTP, là
công nghệ tiên tiến nhất và công nghệ in OFF-SET tờ dời, đây lkà công nghệ
in thong dụng nhất và đạt chất lượng cao.
Với trang thiết bị tương đối hiện đại và đòng bộ như vậy đòi hỏi trình độ
tay nghề của công nhân tương đối căômí đảm bảo được yêu cầu sản xuất sản

phẩm, nhất là đối với nhũng sản phẩm đói hỏi kỹ thuật cao như các loại tạp
chí hang không, các loại tạp chí quảng cáo của nước ngoài.
Quy trình công nghệ in được khái quát theo sơ đồ sau:
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
8
Chuyên đề chi tiết
SƠ ĐỒ2: DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ IN
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
Bản Thảo
Chuẩn bị bản gốc
Bản gốc
Sắp chữ điện tử Chụp phơi
Phim âm bản
Công tắc phim
Phim dương bản
Ghép ảnh và chữ
ấn phẩm cao cấp
Phim dương bản
Ghép ảnh và chữ
ấn phẩm thường
Bình phim
Sửa phim
Phơi bản Bản kẽm
In thử
In
9
Chuyên đề chi tiết
* Quy trình công nghệ làm sách:
Quy trình công nghệ làm sách được tiến hành ở phân xưởng sách khhi
sản phẩm đã trải qua quy trình công nghệ in chuyển sang tiếp tục quy trình

công nghệ ở phân xưởng sách, trong quy trình này sản phẩm phải được tiến
hành qua nhiều công đoạn: bao gồm cả những công đoạn thực hiện trên dây
truyền công nghệ hiện đại như quá trình vào bìa, khâu chỉ, song cũng bao
gồm cả những công đoạn thủ công và được khái quát theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 3: DÂY CHUYỀN GIA CÔNG SÁCH
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
10
Tờ in
Pha cắt tờ in
Gấp thành tay sách
Bắt thành sách
Sách bìa mềm
Phay gáy Khâu chỉ Đóng thép
Vào bìa
Cắt ba mặt
Sách bìa cứng
Cắt ba mặt
Vào bìa
Ép
Kiểm tra
(KCS)
Đóng gói
Chuyên đề chi tiết
Trên đây là hai sơ đồ khái quát chung về quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm in tại công ty in và văn hoá phẩm,quy trình công nghệ này được sử
dụng để sản xuất các loại sản phẩm.Tuy nhiên tuỳ từng mặt hàng cụ thể thực
hiện theo từng bước thi công khác nhau do còn phụ thuộc vào yêu cầu kĩ thuật
khác nhau cua từng sản phẩm.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty In và Văn hoá phẩm
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Với quy mô lớn, địa bàn hoạt động chủ yếu tập trung tại một địa điểm
chính trong Công ty nên hình thức tổ chức kế toán ở đây là hình thức kế toán
tập trung. Khi đó bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình gồm
có: phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán các hoạt động kinh tế tài chính có
tính chất chung toàn Công ty, theo dõi tình hình sử dụng các loại tài sản, lao
động, vật tư, tiền vốn, tình hình chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh từ khâu đầu cho đến khâu cuối cùng như lập chứng từ, xử lý chứng từ,
thu thập số liệu ghi sổ kế toán theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Số lượng
nghiệp vụ kế toán phát sinh tương đối nhiều và liên tục, sản phẩm đa dạng
,Phòng kế toán gồm 06 người,01 nam và 05 nữ với trình độ học vấn từ Đại
học trở lên và trang bị cho mỗi người một máy vi tính để phục vụ cho công
việc. Nhiệm vụ của từng người trong phòng đều được phân công rõ ràng, cụ
thể như sau:
* Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán tài
chính của Công ty. Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, đảm bảo bộ máy đó
được gọn nhẹ, phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý
của Công ty, Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng
đội ngũ cán bộ công nhân viên kế toán thống kê trong công ty.Kế toán trưởng
kiểm tra thực hiện chế độ ban đầu, chế độ báo cáo thống kê, báo cáo quyết
toán theo quy định, tổ chức bảo quản tốt hồ sơ tài liệu kế toán theo chế độ lưu
trữ, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất biện pháp phát huy khả năng tiềm tàng trong
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
11
Chuyên đề chi tiết
công ty, cải tiến hình thức và phương pháp kế toán phù hợp với điều kiện hiện
nay của Công ty.
* Trưởng phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về tổ chức nhân sự của
phòng kế toán, đồng thời kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp số liệu
của kế toán viên lập các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo quyết toán, báo cáo tài
chính và theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính giá thành sản phẩm.

* Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ theo dõi
tình hình biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cả về số lượng và
giá trị, định kỳ đối chiếu với thủ kho về số lượng vật tư.Tính giá thực tế nhập,
xuất kho NVL, vào sổ chi tiết liên quan.Đồng thời mở sổ chi tiết theo dõi tình
hình công nợ phải trả với nhà cung cấp.
SƠ ĐỒ 4: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
*Kế toán tiền mặt, thanh tóan tạm ứng và công nợ phải thu:
Có nhiệm vụ căn cứ các chứng từ hợp lệ để lập phiếu thu chi, lập bảng
kê chứng từ thu chi tiền mặt, lập bảng kê theo dõi tạm ứng của cán bộ công
nhân viên. Theo dõi đôn đốc tình hình thanh quyết toán công nợ
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
Kế toán
Trưởng
Trưởng phòng Kế toán
Thủ
quỹ
kiêm
KT
tiền
lương
K. toán
NVL.C
CDC và
công nợ
phải trả
và công
nợ Kế
toán tiền
mặt, TT
tạm ứng

phải thu
Kế toán
ngân
hàng,
thuế
12
Chuyên đề chi tiết
*Kế toán ngân hàng và thuế.
Có nhiệm vụ lập chứng từ thanh tóan với ngân hàng: vay, trả và tiền
gửi, theo dõi số dư tài khoản VND và ngoại tệ. Đồng thời kiêm kế tóan thuế
GTGT. Hàng tháng lập bảng kê khai thuế đầu ra, đầu vào, theo dõi các khoản
phải nộp ngân sách nhà nước.
*Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương: Quản lý trực tiếp tình hình thu chi
toàn bộ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ của Công ty vào sổ quỹ, hàng tháng căn
cứ vào bảng chấm công, bảng tính phụ cấp trợ cấp, phiếu xác nhân thời gian
lao động hoặc công việc hoàn thành, các chứng từ liên quan khác do các bộ
phận khác gửi đến, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương, BHXH, BHYT,
tiền thưởng cho bộ phận các phòng ban sau đó chuyển cho kế toán trưởng
duyệt làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương.
Trong nội bộ phòng kế toán các thành viên đều có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau để cùng hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình. Ngoài ra phòng
kế toán còn có mối liên hệ mật thiết với các bộ phận khác trong Công ty như:
cung cấp thông tin kế toán cho ban giám đốc phục vụ cho việc ra quyết định
kinh doanh; cung cấp số liệu cho các phòng ban khác để các phòng ban này
thực hiện nhiệm vụ của mình. Ngược lại, các số liệu kinh tế tài chính phát
sinh từ các phòng ban, phân xưởng đều phải tập trung về phòng kế toán để kế
toán xử lý, lập báo cáo tài chính, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh
của công ty.
1.2.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty.
1.2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng.

- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/1 và kết thúc vào 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép sổ kế toán: đồng Việt Nam.
- Các phương pháp kế toán áp dụng:
* Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
13
Chuyên đề chi tiết
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao theo
đường thẳng
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá vật tư hàng hoá nhập kho: theo giá vốn thực tế
Trị giá vốn thực tế hàng nhập kho = giá mua + chi phí thu mua
+ Phương pháp tính giá vật tư , hàng hoá xuất kho: theo phương pháp
thực tế đích danh.
+ Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu : phương pháp ghi thẻ song
song.
* Kế toán thuế: Công ty nộp thuế GTGT theo phuơng pháp khấu trừ.
1.2.2.2 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT Tên chứng từ Số hiệu
A. Chứng từ ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
I. Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Giấy đi đường 04-LĐTL

6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
8 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
9 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL
II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
hoá
03-VT
4 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT
5 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng c ụ 07-VT
III. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
14
Chuyên đề chi tiết
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thu tiền 06-TT
7 Bảng kiểm kê quỹ( dùng cho VND) 08a-TT
IV.Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý tài sản cố định 02-TSCĐ
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
B. Chứng từ ban hành theo các văn bản khác
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

2 Hoá đơn giá trị gia tăng 01-GTGT
3 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL
1.2.2.3 Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tài khoản Tên Tài khoản
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt Việt Nam
1112 Tiền mặt ngoại tệ
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng Công thương Ba Đình
1122 Tiền gửi ngân hàng Đầu tư phát triển Hà Nội
131 Phải thu khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT đ ược khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
13311 Thuế GTGT đ ược khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
13312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1332 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
136 Phải thu nội bộ
138 Phải thu khác
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước
1421 Chi phí trả trước
1422 Chi phí chờ kết chuyển
151 Hàng mua đang đi trên đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
1521 Nguyên liệu, vật liệu chính
1522 Vật liệu phụ
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
15
Chuyên đề chi tiết

1523 Nhiên liệu
1524 Phụ tùng
1528 Vật liệu khác
153 Công cụ, dụng cụ
1531 Công cụ, dụng cụ
1532 Bao bì luân chuyển
154 Chi phí sản xuât kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
1551 Thành phẩm sản xuất
1552 Bán thành phẩm gia công
156 Hàng hoá
1561 Giá mua hàng hoá
1562 Chi phí thu mua hàng hoá
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 Tài sản cố định khác
213 Tài sản cố định vô hình
214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
311 Vay ngắn hạn
3111 Vay ngắn hạn ngân hàng Công thương Ba Đình
31111 Vay ngắn hạn VND-Ngân hàng công thương Ba Đình
31112 Vay ngắn hạn USD-Ngân hàng công thương Ba Đình
3112 Vay ngắn hạn ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
31121 Vay ngắn hạn VND ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
31122 Vay ngắn hạn USD ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
331 Phải trả cho người bán

333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
33331 Thuế xuất khẩu
33332 Thuế nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
16
Chuyên đề chi tiết
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3387 Doanh thu chưa nhận được
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
3411 Vay dài hạn Ngân hàng Công thương Ba đình
3412 Vay dài hạn Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nôi
411 Nguồn vốn kinh doanh
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản

413 Chênh lệch tỷ giá
414 Quỹ đầu tư phát triển
421 Lãi chưa phân phối
4211 Lãi năm trước
4212 Lãi năm nay
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
511 Doanh thu bán hàng
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Chiết khấu thương mại
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí công cụ dụng cụ
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6278 Chi phí bằng tiền khác
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí t ài chính
641 Chi phí bán hàng
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 Thu nhập khác
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
17
Chuyên đề chi tiết
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

8211 Chi phí thuế thu nhập hiện hành
8212 Chi phí thuế thu nhập hoãn l ại
911 X ác đ ịnh k ết qu ả
N007 Ngoại tệ các loại
N009 Nguồn vốn khấu hao
1.2.2.4 Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán.
- Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại công ty In và văn hoá phẩm là
hình thức “ Nhật ký chung”. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản
ánh trên chứng từ gốc, sau đó được ghi vào nhật ký chung hoặc nhật ký đặc
biệt đồng thời ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. - Hệ thống sổ kế
toán sử dụng tại Công ty In và văn hoá phẩm gồm:
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
18
Chuyên đề chi tiết
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
STT Tên sổ Ký hiệu
A. Sổ tổng hợp
1 Sổ Nhật ký chung S03a-DN
2 Sổ nhật ký thu tiền S03a1-DN
3 Sổ nhật ký chi tiền S03a2-DN
4 Sổ nhật ký mua hàng S03a3-DN
5 Sổ nhật ký bán hàng S03a4-DN
6 Sổ cái( Loại dùng cho hình thức Nhật ký chung) S03b-DN
A. Sổ chi tiết
1 Sổ quỹ tiền mặt S07-DN
2 Sổ kế toán chi tiết tiền mặt S07a-DN
3 Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN
4 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hang hoá S10-DN
5 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu- dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá.

S11-DN
6 Thẻ kho S12-DN
7 Sổ tài sản cố định S21-DN
8 Thẻ tài sản cố định S23-DN
9 Sổ chi tiết thanh toán với người mua S31-DN
10 Sổ chi tiết thanh toán với người bán S31-DN
11 Sổ chi tiết tiền vay S34-DN
12 Sổ chi tiết bán hàng S35-DN
13 Sổ chi tiết các tài khoản S38-DN
14 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S36-DN
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
19
Chuyên đề chi tiết
1.2.2.5 Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán.
+ Do Nhà nước ban hành
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
+ Do Công ty quy định:
Báo cáo doanh thu theo từng hợp đồng đặt hàng
Báo cáo danh sách những người tạm ứng
Báo cáo tình hình công nợ phải thu khách hang theo thời hạn nợ.
SƠ ĐỒ 5: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC
“NHẬT KÝ CHUNG” Ở CÔNG TY IN VÀ VĂN HOÁ PHẨM
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
20
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ(thẻ) chi tiết

NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Sổ tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Nhật ký đặc biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chuyên đề chi tiết
Phần 2: Thực Trạng Hạch Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm
Và Xác Định kết Quả Tiêu Thụ Tại
Công Ty In Và Văn Hóa Phẩm
2.1. Đặc điểm hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty In và văn hóa phẩm.
2.1.1. Thị trường và các phương thức tiêu thụ thành phẩm
2.1.1.1. Thị trường tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định đến
sự tồn tại, phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Một trong những
doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt phải là một doanh nghiệp
tiêu thụ sản phẩm tốt và có một thị trường tốt. Nhất là trong giai đoạn hiện
nay khi tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo quy luật của cơ chế thị trường
thì các biện pháp và chính sách để tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng
phức tạp và cần cụ thể tăng cường thường xuyên hơn.
Sản phẩm in của công ty là một loại hàng hoá tương đối đặc biệt: bao
gồm các loại sách báo, tạp chí…tất cả những sản phẩm của công ty đều được
sản xuất theo đơn đặt hàng của các nhà xuất bản, các nhà sách…
2.1.1.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm

Như đã nói ở trên: sản phẩm in của công ty được sản xuất tòan bộ là
theo đơn đặt hàng của khách hàng, do đó sản phẩm sản xuất ra là tiêu thụ
ngay. Bất kỳ một lô sản phẩm nào bán ra dù lớn, hay nhỏ cũng phải tuân thủ
đủ các bước sau: đặt hàng - lập hợp đồng –lập hoá đơn giá trị gia tăng – nhận
hàng- thanh tóan. Cũng chính bởi lẽ đó mà ở Công ty chỉ tồn tại hình thức
tiêu thụ trực tiếp.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Mỗi hợp đồng kinh tế thường quy định rõ:
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
21
Chuyên đề chi tiết
+ Về quy cách, giá cả, chủng loại, số lượng từng loại thành phẩm
(thường được liệt kê trong phụ lục đính kèm).
+ Về thời gian giao hàng
+ Về phương thức giao hàng
+ Về phương thức thanh toán
+Các điều khoản chung
Đối với những khách hàng lớn như: Nhà xuất bản giáo dục, Nhà xuất
bản chính trị Quốc gia, các nhà sách lớn: Nhà sách trí tuệ, nhà sách Minh
Trí…thì công ty thường vận chuyển đến tận kho của khách hàng và điều này
cung được quy định rõ trong hợp đồng. Khi xuất hàng phòng kinh doanh lập
phiếu xuất kho kiêm hoá đơn GTGT làm căn cứ xuất hàng và khách hàng phải
thanh toán theo đúng những điều khỏan đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Cuối
cùng căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hoá hai bên sẽ tiến hành thanh lý
hợp đồng kinh tế.Kế toán doanh thu và công nợ sẽ ghi nhận doanh thu bán
hàng theo hóa đơn giá trị gia tăng.
Đối với những khách hàng lẻ nhỏ như các khách hàng đặt in những tờ
rơi quảng cáo, những tạp chí với số lượng ít thì công ty sử dụng phương thức
giao hàng tại kho công ty, khách hàng có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa.
Các thủ tục khác về nhận hàng và thanh tóan cũng giống như khách hàng

khác.
2.1.2. Giá cả và phương thức thanh toán
* Giá cả: Để thu hút khách hàng, Công ty có một chính sách giá cả hết
sức linh hoạt, giá bán tính trên cơ sở giá thành sản xuất, điều chỉnh theo giá
thị trường đồng thời phụ thuộc mối quan hệ giữa khách hàng với Công ty trên
cơ sở giá cả cạnh tranh bù đắp chi phí đảm bảo có lợi nhuận.
Sản phẩm chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của công ty là
những loại sách giáo dục và các loại lịch thông qua việc đấu thầu. Vì vậy
công ty luôn luôn có một chính sách giá hết sức phù hợp để có thể cạnh tranh
với các nhà in khác.
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
22
Chuyên đề chi tiết
* Phương thức thanh toán: Công ty đã thực hiện các phương thức
thanh toán hết sức đa dạng phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết bao gồm: tiền mặt, chuyển khoản, séc chuyển khoản,
séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu...
Việc thanh toán có thể là thanh toán ngay hoặc là thanh toán chậm sau
một khoảng thời gian nhất định sau khi người mua nhận được hàng (thời hạn
thanh toán chậm tuỳ theo từng hợp đồng quy định và tuỳ thuộc mối quan hệ
với khách hàng tối đa từ 30- 45 ngày. Công ty luôn tạo mọi thuận lợi trong
khâu thanh toán đồng thời không gây thiệt hại về kinh tế cho bản thân doanh
nghiệp.
Phương thức thanh toán chậm hiện nay chiếm tỉ trọng lớn trong Công
ty. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ các khoản phải thu và không bị chiếm dụng
vốn, trong hợp đồng kinh tế bao giờ cũng phải quy định rõ thời hạn thanh
toán. Nếu quá thời hạn này Công ty sẽ tính lãi suất theo lãi suất quá hạn ngân
hàng trên tổng giá thanh toán. Chính bởi lẽ đó mà trong những năm qua trong
Công ty không xảy ra tình trạng mất hoặc bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên việc
bán chịu cũng chỉ được thực hiện với khách hàng có quan hệ lâu dài với Công

ty, không bán chịu cho khách tư nhân hoặc khách vãng lai trừ khi có thế chấp
hoặc ngân hàng bảo lãnh.
2.1.3. Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
2.1.3.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thu thành phẩm
Khi có sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng, Công ty thông báo cho
khách hàng (phiếu báo sản phẩm hoàn thành) đến nhận hàng. Khi khách hàng
đến nhận hàng, phòng kinh doanh viết hoá đơn giá trị gia tăng cho khách
hàng. Căn cứ vào hoá đơn này, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu.
Nguyễn Hữu Trí Lớp KT-A2
23

×