Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

tinh theo phuong trinh hoa 8 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.48 KB, 15 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

BÀI TẬP HĨA HỌC 8: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH
1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm
Cách làm:
- Bước 1: Viết phương trình
- Bước 2: tính số mol các chất
- Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm
- Bước 4: tính khối lượng
Thí dụ 1: cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4.
Tính khối lượng Na2SO4
Các bước tiến hành
- Viết PTHH và cân bằng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol NaOH tham gia phản ứng
n NaOH =

m NaOH
= 0,1(mol)
M NaOH

Tính số mol Na2SO4 thu được
Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4
Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4
Tìm khối lương Na2SO4 thu được
mNa2SO4 = n×M = 0,05×142 = 7,1g

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí



Thí dụ 2: Tính khối lương NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4
Viết PTHH:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng
n Na 2SO4 =

m Na 2SO4

M Na 2SO4

= 0, 05(mol)

Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng
Theo PTHH: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH
Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH
Tính khối lương NaOH cần dùng
mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g)
2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Cách làm:
- Bước 1: Viết PTHH
- Bước 2: Tìm số mol khí
- Bước 3: thơng qua PTHH, tìm số mol chất cần tính
- Bước 4: Tìm thể tích khí
Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh
đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4g khí O2 tham gia phản ứng
- Viết PTHH

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
o

t
 SO2
S + O2 

- Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:
nO2 = 0,125 mol
- Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng
Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2
Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2
- Tìm thể tích khí SO2(đktc) sinh ra sau phản ứng
VSO2 = n×22,4 = 2,24(l)
Thí dụ 2: tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu
huỳnh
- Viết PTHH:
t
S + O2 
 SO2
o

- Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng
nS = 2 mol
- Tính số mol O2 tham gia phản ứng
Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2
Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2
- Tính thể tích O2 cần dùng:
VO2 = 22,4 × n = 44,8 (l)


Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Thí dụ 3: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đktc. Tìm V. Tìm khối
lượng sản phẩm
Cách 1: Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
PTHH:

2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3

Từ PTHH: 2 mol 3 mol

2 mol

Từ đề bài: 0,2 mol 0,3 mol

0,2 mol

VCl2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
msản phẩm = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
Cách 2: Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3
Theo phương trình ta có: nCl2 = 3/2.nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)
Từ đó => thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = 2/2. nAl = 0,2 mol
Từ đó => khối lượng chất sản phẩm tạo thành
Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol
Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương

trình để tính ra khối lượng.

B/ Trắc nghiệm bài: Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Cho thanh magie cháy trong khơng khí thu được hợp chất magie oxit. Biết
mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
A. 2,4 g

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

B. 9,6 g
C. 4,8 g
D. 12 g
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
A. 0,04 mol
B. 0,01 mol
C. 0,02 mol
D. 0,5 mol
Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao
nhiêu ml khí H2
A. 2,24 ml

B. 22,4 ml
C. 2, 24.10-3 ml

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

D. 0,0224 ml
Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối
lượng oxi sau phản ứng
A. 3,2 g
B. 1,6 g
C. 6,4 g
D. 0,8 g
Câu 6: Cho 98 g H2SO4 lỗng 20% phản ứng với thanh nhơm thấy có khí bay lên.
Xác định thể tích khí đó
A. 4,8 l
B. 2,24 l
C. 4,48 l
D. 0,345 l
Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản
ứng còn dư
A. Zn
B. Clo
C. Cả 2 chất
D. Khơng có chất dư
Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu
được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng


Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. 2,45 g
B. 5,4 g
C. 4,86 g
D. 6,35 g
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí
và cho biết số mol
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
C. C và 0,2 mol
D. CO2 và 0,054 mol
Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong khơng khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2
A. 1,344 g và 0,684 l
B. 2,688 l và 0,864 g
C. 1,344 l và 8,64 g
D. 8,64 g và 2,234 ml
Đáp án:
1.C

2.B

3.A

4.C

5.B


6.C

7.B

8.D

9.B

10.C

Hướng dẫn:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 1: nMg = 7,2/24 = 0,3 mol
2Mg + O2 → 2MgO
0,3 → 0,3 mol
mMgO = 0,3.40 = 4,8 g
Câu 2: nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
CaCO3 → CO2 + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Câu 3: nBaCl2 = 4,16/208 = 0,02 mol
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
0,04 ← 0,02 mol
Câu 4: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 5,6/56 = 0,1 mol

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 l = 2,24.10-3 l
Câu 5:
n Ba =

13, 7
3, 2
= 0,1(mol); n O 2 =
= 0,1(mol)
137
32
t
2Ba + O2 
 2BaO
o

Ban đầu:

0,1

Phản ứng: 0,1
Sau phản ứng: 0

0,1

(mol)

0,05

0,1 (mol)


0,05

0,1 (mol)

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Khối lượng oxi sau phản ứng là m = 0,05.32 = 1,6 g
Câu 6:
n H 2SO4 =

20%.98
.100 = 0, 2(mol)
98

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,2

0,2

VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 7:
n Zn =

8, 45
5,376
= 0,13(mol); n Cl 2 =
= 0, 24(mol)

65
22, 4

Zn + Cl2 → ZnCl2
Ban đầu:

0,13

0,24

Phản ứng: 0,13

0,13

Sau phản ứng: 0

0,11

(mol)
0,13 (mol)
0,13 (mol)

Câu 8:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,02 → 0,02 → 0,03 mol
n KClO3 =

2, 45
= 0, 02(mol)
122,5


2Zn + O2 → 2ZnO
0,03 → 0,06 mol

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Sau phản ứng thu được KCl và ZnO
m = 0,06.81+ 0,02.74,5 = 6,35 g
Câu 9: nCH4 = V/22,4 = 0,5 (mol)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,5 → 0,5 mol
Câu 10:
2Fe + O2 → 2FeO
0,12→0,06→ 0,12 mol
mFeO = 0,12.72 = 8,64 g
VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 l
D/ Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa học
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a) Lập PTHH.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
Đáp án hướng dẫn giải
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO
a/ Lập phương trình hóa học
o

t

 2ZnO
2Zn + O2 

b/Tính khối lượng ZnO thu được ?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

nZn = m/M= 13/65 = 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnO = n.M = 0,2.81 = 16,2 (g)
c/ Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc)
Theo phương trình hóa học:
nO2 = 12.nZn= 12.0,2 = 0,1(mol)
⇒VO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 =2,24 (l)
Câu 2. Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối
lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol P phản ứng là: nP = 3,1/31 = 0,1mol
o

t
 2P2O5
Phương trình hóa học: 4P + 5O2 

Tỉ lệ theo phương trình: 4 mol 5 mol 2 mol
Số mol phản ứng:


0,1 mol ? mol

? mol

Nhân chéo chia ngang ta được: nO2 = 0,1.54 = 0,125 mol
=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít
nP2O5 = 0,1.2/4= 0,05 mol => mP2O5 = 7,1 gam
Câu 3. Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí
CO2 tạo thành (đktc).

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Đáp án hướng dẫn giải
Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4 = 1,12/22,4 = 0,05mol
o

t
 CO2 + 2H2O
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 

Tỉ lệ theo phương trình: 1mol 2mol 1mol

2mol

0,05 mol ?mol
Từ Phương trình hóa học, ta có: nO2 = 0,05.21 = 0,1mol
=> thể tích khí O2 cần dùng là: VO2 = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 lít

nCO2 = nCH4 = 0,05 mol => VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 mol
Câu 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hố trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit
khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:
R + Cl2 → RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2 = V22,4=1,1222,4 = 0,05 mol
o

t
 2RCl
Phương trình hóa học: 2R + Cl2 

Tỉ lệ theo Phương trình: 2mol 1mol 2 mol
?mol 0,05mol
Từ Phương trình hóa học, ta có: nR = 2.nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
=> Khối lượng mol nguyên tử của R là:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

MR= mR/nR = 2,30,1 = 23g/mol
=> R là natri (Na)
Câu 5. Hịa tan hồn tồn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric
HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhơm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo
sơ đồ sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
Với chuyên đề: Tính theo phương trình hóa học trên đây chúng ta có thể hiểu rõ
về khái niệm, tính chất, cơng thức tính hóa học, cũng như cách tính theo phương
trình hóa học, áp dụng vào các dạng bài tập tính tốn.
Câu 6: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho tồn bộ
lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b) Tìm m
Câu 7: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành
b) Tìm khối lượng của HCl
Câu 8: Cho 24 g oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch lỗng.
a) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b) Tìm khối lượng của H2SO4
c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng
Câu 9: Cho 32 g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.
a) Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.
b) Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành
Câu 10: Để điều chế 55,5 g CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl
a) Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng
b) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)
Câu 11. Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được

muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất cịn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Câu 12. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Câu 13. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu
gam?

Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×