Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

GiảI pháp tiêu thụ xi măng tại nhà máy xi măng 78

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.92 KB, 61 trang )

Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
LI M U
Tiờu th l mt trong sỏu chc nng quan trng ca doanh nghip. Hiu
theo ngha hp, ngi ta thng ng ngha tiờu th vi bỏn hng. Hiu
theo ngha rng, tiờu th sn phm bao gm mi hot ng liờn quan n
vic bỏn hng v l mt trong sỏu chc nng hot ng c bn ca doanh
nghip: tiờu th, sn xut, hu cn kinh doanh, ti chớnh, k toỏn v qun tr
doanh nghip.
Mc dự sn xut l chc nng trc tip to ra sn phm song tiờu th li
úng vai trũ l iu kin tin khụng th thiu sn xut cú hiu qu.
Cht lng ca hot ng tiờu th sn phm (doanh nghip sn xut,
thng mi), phc v khỏch hng (doanh nghip dch v, ngõn hng,)
quyt nh hiu qu ca hot ng sn xut hoc chun b dch v.
Mi doanh nghip ang hot ng, c bit l cỏc doanh nghip mi
thnh lp thỡ hot ng nghiờn cu th trng l khõu ht sc quan trng,
tn nhiu thi gian, cụng sc v chi phớ. Kt qu nghiờn cu th trng l
c s, cn c quan trng doanh nghip xỏc nh quy mụ, tm c hot
ng ỏp ng nhu cu khỏch hng. Núi cỏch khỏc, hot ng tiờu th
phi luụn luụn c t ra i vi mi doanh nghip vỡ nú nh hng trc
tip ti kh nng phỏt trin hin ti cng nh tng lai ca bn thõn doanh
nghip.
Qun tr kinh doanh truyn thng quan nim tiờu th l hot ng i
sau sn xut, ch c thc hin khi ó sn xut c sn phm, tc l
doanh nghip bỏn cỏi m mỡnh cú. Trong c ch th trng, mi hot
ng ca doanh nghip u tựy thuc vo kh nng tiờu th, nhp tiờu
th qui nh nhp sn xut, th hiu ca ngi tiờu dựng qui nh cht
lng sn phm ũi hi doanh nghip phi ỏp ng Ngi sn xut ch
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
1
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
cú th v phi bỏn cỏi m th trng cn ch khụng th bỏn cỏi m mỡnh cú.


Vỡ vy, qun tr kinh doanh hin i quan nim cụng tỏc iu tra nghiờn
cu kh nng tiờu th luụn phi t ra ngay t trc khi tin hnh sn xut
nờn thc cht mt s ni dung gn vi hot ng tiờu th ng v trớ
trc hot ng sn xut v tỏc ng mnh m, cú tớnh cht quyt nh n
hot ng sn xut. Trong cỏc doanh nghip sn xut, mt chin lc sn
phm tng i phự hp vi quỏ trỡnh phỏt trin th trng v th hin y
tớnh cht ng v tn cụng s l c s m bo cho mt chin lc phỏt
trin sn xut kinh doanh ỳng n. Kinh doanh thiu nh hng cú tớnh
chin lc hoc nh hng chin lc khụng ỳng n s dn n chin
lc u t phỏt trin sn xut kinh doanh khụng cú ớch hoc nhm sai
ớch. C hai trng hp ny u dn n hot ng sn xut khụng em li
hiu qu v thm chớ a hot ng kinh doanh n tht bi. Vi khong
thi gian trung v ngn hn, mt k hoch tiờu th sn phm ỳng n luụn
l c s xõy dng mt k hoch sn xut thớch hp v ngc li, nu k
hoch tiờu th sn phm khụng phự hp vi tin trỡnh phỏt trin ca th
trng s tỏc ng trc tip n tớnh kh thi ca k hoch sn xut. Vy,
trong nn kinh t th trng tiờu th sn phm l hot ng cc k quan
trng quyt nh hot ng sn xut ca doanh nghip.
Tiờu th sn phm cú mc tiờu ch yu l bỏn ht cỏc sn phm vi
doanh thu ti a v chi phớ kinh doanh cho hot ng tiờu th ti thiu.
t mc tiờu ú, doanh nghip cn phi tin hnh qun tr cỏc hot ng
tiờu th, cn phi ch ng t vic nghiờn cu th trng, xỏc nh ỳng
n cu ca th trng v cu ca bn thõn doanh nghip ang hoc s cú
kh nng sn xut (tiờu th) quyt nh u t ti u.
Qua thi gian thc tp ti Nh mỏy xi mng 78, c s giỳp tn
tỡnh ca cỏc cụ cỏc chỳ cựng ton th anh ch Phũng Kinh doanh, em ó
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
2
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
chn ti: Gii phỏp tiờu th xi mng ti nh mỏy xi mng 78 lm

chuyờn tt nghip ca mỡnh.
Ngoi li m u v li kt lun, ti gm 03 chng:
Chng 1: Tng quan v Nh mỏy xi mng 78
Chng 2: Thc trng tiờu th xi mng ca Nh mỏy xi mng 78
Chng 3: nh hng phỏt trin v mt s kin ngh, gii phỏp
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
3
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
CHNG 1
TNG QUAN V NH MY XI MNG 78
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh
Nh mỏy xi mng 78 c thnh lp ngy 22 thỏng 12 nm 1978, tin
thõn l Xớ nghip xi mng 78 thuc Quõn chng Phũng Khụng - Khụng
quõn, B Quc phũng.
Sau ngy gii phúng min Nam thỏng 4 nm 1975 thng nht t nc,
nm 1976 trong khi c nc ang tng bng nh mt cụng trng xõy
dng thc hin theo di chỳc ca Bỏc H Xõy dng t nc ta ng hong
hn, to p hn thỡ cui nm 1977, tỡnh hỡnh biờn gii Tõy Nam Vit Nam
Campuchia din bin phc tp.
Bc sang nm 1978, tỡnh hỡnh quan h gia Vit Nam - Trung Quc
v biờn gii phớa Bc ngy cng cng thng. Yờu cu trin khai cỏc trn a
phũng khụng sn sng chin u bo v bu tri T quc Vit Nam v xõy
dng doanh tri ca Quõn chng c t ra khn trng. Trong khi ú, th
trng vt liu xõy dng nht l xi mng li khan him. ỏp ng yờu
cu cụng tỏc xõy dng trn a, doanh tri ca Quõn chng v gúp phn
vo s nghip cụng nghip húa t nc, theo ngh ca ng chớ i tỏ
Nguyn in Cc trng Cc Hu cn Quõn chng, ng y v B T
lnh Quõn chng giao cho ng y, th trng Cc Hu cn nghiờn cu
lm lun chng kinh t k thut xõy dng xớ nghip xi mng. Thỏng 3 nm

1978, cụng trng ca xớ nghip bc vo thi cụng mt bng, n thỏng 5
nm 1978, tin hnh o múng v xõy dng cỏc hng mc ca xớ nghip.
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
4
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
Ngy 15/12/1978: tin hnh sn xut th dõy truyn hon chnh.
Ngy 20/12/1978: cho ra lũ nhng tn xi mng u tiờn.
Ngy 22/12/1978, trc s chng kin ca ng y B T lnh Quõn
chng, cỏc Cc, i din chớnh quyn a phng, ng chớ Trung tng
Nguyn Xuõn Mu Chớnh y Quõn chng xung d l ct bng khỏnh
thnh xớ nghip v ly tờn l Xớ nghip xi mng 78.
Nng lc t ai, nh xng:
+ Din tớch t: 165.967 m
2
+ Din tớch nh xng: 14.550 m
2

a ch: Xó ng Tõn, huyn Hu Lng, tnh Lng Sn
in thoi: +84 25 825 200 Fax: +84 25 825 200
1.2. Quỏ trỡnh phỏt trin
Quỏ trỡnh phỏt trin ca nh mỏy c chia thnh cỏc giai on ch yu
sau:
* Giai on t 1979 n 1988:
Cụng ty thc hin chớnh sỏch va sn xut va hon thnh dõy truyn
cụng ngh, xõy dng h thng kho, xng, in, nc. ng thi kt hp
va lm va hc hi kinh nghim nõng cao cụng sut, cht lng sn
phm. Do vy kt qu sn xut hng nm u t v vt k hoch. Tớnh
trung bỡnh trong 10 nm t 104% k hoch, cht lng xi mng m bo,
kp thi cung cp xi mng cho vic xõy dng doanh tri Quõn chng, np
ngõn sỏch 44.942.000 ng.

Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
5
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
* Giai on t 1989 n 1998:
Theo Ngh quyt i hi ng VI, t nm 1989 cụng ty chuyn sang
ch hch toỏn kinh t.
T nm 1991, cụng ty ó u t nghiờn cu v ỏp dng khoa hc cụng
ngh mi vo sn xut. n nm 1992, cụng ty ó sn xut xi mng PC400
thay cho xi mng PC300 trc õy.
T nm 1993 1995, cụng ty ó u t 1,4 t ng mua sm, lp t
hai mỏy nghin cú cụng sut 2 tn/gi v i tu hng lot mỏy múc thit b,
nõng cao cụng sut thc t ca cụng ty lờn 1,5 ln.
Theo Quyt nh s 489/Q-QP ca B Quc phũng ngy 18 thỏng 04
nm 1996, Xớ nghip xi mng 78 c i tờn thnh Cụng ty xi mng
Phũng khụng. ỏp ng yờu cu sn xut ca Quõn chng v s nghip
cụng nghip húa, hin i húa t nc, ng chớ Phm Anh Vng -
Giỏm c cụng ty ó trc tip ch o xõy dng v bo v lun chng kinh
t k thut, vi cụng sut l 60.000 tn/nm, sn xut xi mng PC400 theo
phng phỏp cụng ngh tiờn tin v ly tờn l Cụng ty xi mng Phũng
khụng.
Nm 1996, sn phm xi mng portlant bn sunfat PC30 c tng Bng
khen v cht lng ti trin lóm hng cụng nghip Vit Nam.
Nm 1997, sn phm xi mng portlant bn sunfat PC30 ca Cụng ty ó
c Tng Cc o lng cht lng cp Giy chng nhn hp chun (S
0055017 S26 ngy 28/6/1997).
Tớnh t nm 1993 n thỏng 10 nm 1998, Cụng ty t doanh thu l
86,5 t ng, li nhun l 1,7 t ng, np ngõn sỏch 5,8 t ng.
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
6
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc

* Giai đoạn từ 1999 đến nay:
Để đáp ứng nhu cầu đặt hàng và giao hàng được thuận tiện, nhanh
chóng, nắm bắt kịp thời phản ứng, ý kiến của khách hàng truyền thống tại
Hà Nội, Ban Giám đốc Công ty đã đề nghị Bộ Quốc phòng cho phép và
tiến hành xây dựng Văn phòng đại diện (Trung tâm điều phối xi măng) tại
Hà Nội. Đến năm 2001 thì đã xây dựng xong với tổng diện tích là 978 m
2
,
trong đó xây dựng kho chứa xi măng với công suất là 100 tấn; địa chỉ: Số 3
Cù Chính Lan, Thanh Xuân, Hà Nội.
Theo Quyết định số 80/2003/QĐ-TTg ngày 29/4/2003 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng giai đoạn 2003 – 2005 và theo đề nghị
của Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân, Bộ Quốc phòng đã
ra Quyết định số 116/2003/QĐ-BQP sáp nhập Công ty xây dựng 244 và
Công ty xi măng phòng không vào Công ty xây dựng công trình hàng
không (ACC) thuộc Quân chủng Phòng không – Không quân. Theo Quyết
định này, Công ty xi măng Phòng không được đổi tên thành “Nhà máy xi
măng 78”, trực thuộc Công ty xây dựng công trình hàng không (ACC).
Nhà máy đã đầu tư để nâng cao công suất thiết kế từ 6 vạn tấn lên 8 vạn
tấn/năm. Nhà máy có đội ngũ kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm
giàu kinh nghiệm, chuyên môn giỏi để quản lý và kiểm tra thường xuyên ở
tất cả các công đoạn sản xuất theo chế độ 24/24 giờ, có phòng thí nghiệm
cơ – lý hóa với đủ các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc theo dõi,
kiểm tra, xử lý nhanh và chính xác về mặt công nghệ. Nhà máy có 100%
CBCNV đều được đào tạo cơ bản về kỹ thuật sản xuất xi măng; một số
được gửi đi đào tạo tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Riêng công
nhân và cán bộ quản lý khu lò nung được cử đi học tập tại Trung Quốc.
TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
7

Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
T mt c s sn xut yu kộm, lc hu v cụng ngh v thit b cng
vi s cnh tranh gay gt ca th trng, tng chng nh mỏy khụng tr
vng song vi ý chớ quyt tõm, s cn cự, dỏm ngh,dỏm lm, mnh dn
u t i mi, loi b nhng trang thit b c k, lc hu bng nhng
trang thit b mi hin i. Cựng vi s qun lý ca cỏn b nh mỏy v s
nng ng, sỏng to khụng ngng ca tp th cỏn b cụng nhõn viờn thỡ
nh mỏy xi mng 78 ó tỡm c hng i ỳng cho mỡnh, ng vng trờn
th trng v ngy mt phỏt trin, tr thnh mt trong nhng gng mt
in hỡnh ca Hip hi xi mng lũ ng Vit Nam cng nh ca tnh Lng
Sn.
Th trng tiờu th chớnh hin nay l H Ni (80% 85%), cũn li l
mt s tnh lõn cn nh H Tõy, Vnh Phỳc, Bc Giang, Bc Ninh v Lng
Sn.
Phỏt huy nng lc mỏy múc thit b, u t ỳng hng, kp thi, to
c uy tớn v cht lng sn phm truyn thng trờn th trng. Trong
nhng nm gn õy, cựng vi s phỏt trin ca t nc, cụng cuc kin
thit, xõy dng cụng nghip húa hin i húa, s gia tng u t ca cỏc
thnh phn kinh t trong nc v nc ngoi thỡ nh mỏy ó phỏt huy c
hiu qu sn xut kinh doanh ca mỡnh.
Ngoi nhng n lc v kt qu t c trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ca Nh mỏy trong nhng nm va qua thỡ Nh mỏy cũn chỳ trng
v quan tõm n cỏc vn v xó hi, mụi trng T chc ng v cỏc
on th c cng c phỏt trin, c ỏnh giỏ l c s vng mnh liờn
tc.
T nm 2000, Nh mỏy ó ỏp dng h thng tiờu chun cht lng ISO
9001:2000
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
8
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc

2. Các thành tựu đạt được trong quá trình phát triển
TT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM
2003 2004 2005 2006
1 Sản phẩm chủ yếu: xi măng PCB30
Tấn

87.890

88.112

90.437

93.104
2 Doanh thu Triệu đồng 48.775 48.990 50.807 55.862
3 Chi phí sản xuất kinh doanh Triệu đồng 45.425 44.397 46.095 50.948
4 Lợi nhuận trước thuế (LNTT) Triệu đồng 3.350 4.593 4.712 4.914
5 Lợi nhuận sau thuế (LNST) Triệu đồng 2.278 3.307 3.393 3.538
13 Nộp ngân sách Triệu đồng 4.738 4.841 4.905 5.104
15 Năng suất lao động BQ/người Tấn 244,1 239,7 239,6 255
16 Thu nhập BQ người/tháng Triệu đồng 1,509 1,784 1,805 1,917
Mấy năm qua, nhà máy xi măng 78 khá thành công trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Sản phẩm xi măng của nhà máy không những phục vụ
cho nhiệm vụ Quốc phòng mà còn phục vụ cho mọi đối tượng khác với uy
tín chất lượng ngày càng cao. Số liệu thống kê cho thấy, năm 2003 sản
lượng sản xuất và tiêu thụ xi măng đạt 87.890 tấn thì tới năm 2006 đã lên
tới 93.104 tấn, nâng tổng doanh thu từ 48.775 triệu đồng năm 2003 lên
55.862 triệu đồng năm 2006; nộp ngân sách từ 4.738 triệu đồng năm 2003
lên 5.104 triệu đồng năm 2006. Thu nhập bình quân đầu người cũng tăng
lên, từ 1.509.000 đồng/tháng năm 2003 tăng lên là 1.917.000 đồng/tháng
vào năm 2006.

Bảng 1: Các chỉ tiêu chủ yếu đạt được trong mấy năm vừa qua
(Nguồn: Phòng Kế hoạch TC-HC)
Tình hình nộp ngân sách nhà nước của nhà máy cũng tăng dần qua các
năm. Năm 2003, nộp ngân sách nhà nước là 4.738 triệu đồng, đến năm
2006 tăng lên là 5.104 triệu đồng.
TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
9
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
Vi phng chõm luụn luụn tha món nhu cu khỏch hng, nh mỏy
rt quan tõm ti vic ỏp ng tt nhu cu khỏch hng c v s lng, cht
lng v giỏ c, khuyn mi. Do ú, sn lng tiờu th ca nh mỏy ngy
cng tng, thng hiu ca nh mỏy ó c khỏch hng bit n v ngy
cng rng khp. Cht lng xi mng c m bo theo ỳng tiờu chun
k thut.
o Nm 1998: Nh nc trao tng Huõn chng lao ng hng
ba
o Nm 2003: Nh nc trao tng Huõn chng lao ng hng
ba (ln hai)
o B Khoa hc v cụng nghip nng tng Gii thng cht
lng Vit Nam 3 nm lin (2004, 2005, 2006)
Ngoi ra, nh mỏy cũn c tnh Lng Sn trao tng nhiu giy khen,
c thi ua
Cú c nhng thnh cụng ú, khng nh s c gng rt ln ca i
ng cỏn b, cụng nhõn lao ng ca nh mỏy, s nng ng, on kt nht
trớ, mt lũng tỡm hng i ỳng t hiu qu kinh t cao ú l sc
mnh ca n v. i ng cỏn b, nhõn viờn luụn tớch cc trong hot ng
sn xut, luụn chp hnh tt mi ch trng chớnh sỏch ca ng, phỏp
lut ca Nh nc, ht mỡnh vi cụng vic; ó to iu kin cho mt hng
xi mng ca Nh mỏy cú c s phỏt trin nh ngy hụm nay.
t c kt qu cao trong tiờu th v sn xut, Chi b ng Nh mỏy

xi mng 78 xng ỏng l n v trong sch vng mnh nhiu nm lin, cỏc
t chc Cụng on, on Thanh niờn, Hi Ph n hot ng tớch cc, cú
tỏc dng thit thc i vi phong tro chung. Rt nhiu cỏ nhõn, tp th ca
Nh mỏy ó c trao tng Bng khen ca cỏc cp, cỏc ngnh.
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
10
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
ng chõn trờn a bn huyn Hu Lng, Nh mỏy xi mng 78 ó cú
nhng úng gúp ỏng k vo cỏc phong tro phỏt trin kinh t - xó hi ca
a phng, nht l cỏc hot ng t thin nh ng h Qu vỡ tr em nghốo
hiu hc, ngi tn tt, ng bo cỏc a phng gp nhiu thiờn tai ó
to nờn s gn kt tt p, sõu m trong tỡnh cm Quõn Dõn. Cú th núi,
hũa mỡnh trong c ch mi, ly hiu qu kinh t v vic hon thnh nhim
v lm trng tõm, nhng nm qua, Nh mỏy xi mng 78 ó trng thnh
lờn rt nhiu, vt qua mi khú khn, phỏt trin ngy cng vng vng hn,
gúp phn vo nhng thay i ngy mt rừ nột hn trờn vựng quờ Hu Lng
anh hựng.
3. Sn phm ch yu
Sn phm ch yu ca nh mỏy l xi mng portlant bn sunfat, mỏc
PCB 30, PCB 40. Xi mng c sn xut theo phng phỏp bỏn khụ trờn
dõy truyn thit b lũ ng c gii húa, cụng sut thit k l 80.000 tn xi
mng/nm. Nguyờn liu s dng l ỏ vụi, t sột, x pyrit, ph gia khoỏng
húa, thch cao v cỏc ph gia khỏc. Nhiờn liu s dng l than cỏm A4
Qung Ninh.
Sn phm xi mng ca nh mỏy c ngi tiờu dựng ỏnh giỏ l xi
mng cú cht lng cao, thi gian ụng kt nhanh, chng xõm thc cho cỏc
cụng trỡnh hi o, ven bin v cỏc p trn, b cha cht thi vnh cu. Xi
mng ca nh mỏy c dựng trong cỏc cụng trỡnh quõn i v mi i
tng khỏc. S liu thng k cho thy, th phn tiờu th xi mng ch yu
ca nh mỏy l H Ni (chim t 80% n 85%), cũn li c tiờu th ti

mt s tnh lõn cn nh Bc Ninh, Bc Giang, H Tõy, Vnh Phỳc, Lng
Sn
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
11
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc
Sản phẩm xi măng của nhà máy được đăng ký chất lượng Nhà nước (Số
0055 017 S26). Sản phẩm của nhà máy đã tham gia vào các công trình
Quốc phòng, dân dụng, hải đảo… và được khách hàng tín nhiệm.
4. Mô hình tổ chức bộ máy
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của nhà máy










TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
12
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc
4.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân
4.2.1. Giám đốc
- Là người lãnh đạo cao nhất trong mọi hoạt động của nhà máy
- Căn cứ vào sự chỉ đạo của cấp trên, xây dựng các chiến lược kinh doanh,
định hướng đi cho nhà máy trong tương lai.
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ Quốc phòng về mọi hoạt động sản

xuất kinh doanh
4.2.2. Phó Giám đốc Kinh doanh
- Trực tiếp phụ trách kinh doanh, chỉ đạo chung mọi hoạt động, nghiệp vụ
kinh doanh
- Tiếp nhận vật tư, nguyên nhiên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ cho từng thời kỳ
- Xem xét nhu cầu của khách hàng và tổ chức nghiên cứu tiêu thụ sản
phẩm, trực tiếp chỉ đạo các dịch vụ bán hàng, tiếp thị sản phẩm, hoạch định
kế hoạch kinh doanh
- Thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc cụ thể tại các phòng ban,
phân xưởng có liện quan.
4.2.3. Phó Giám đốc Kỹ thuật
- Điều hành chung mọi hoạt động liên quan tới kỹ thuật sản xuất xi măng
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn đã đăng ký
TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
13
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc
- Thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc ở các phòng và các phân
xưởng
4.2.4. Phó Giám đốc Chính trị
- Tổ chức, tuyên truyền về, giới thiệu về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị
- Triển khai các kế hoạch về giáo dục và đào tạo cho cán bộ công nhân viên
- Thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc liên quan tới chính trị, xã hội
- Triển khai các kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động văn hóa, xã
hội mang tính cộng đồng và quần chúng
- Trực tiếp quản lý đội ngũ cán bộ, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; đào
tạo bồi dưỡng nâng cao lý luận chính trị cho các chi bộ trong đơn vị.
- Lập kế hoạch đề bạt thăng chức với cấp trên
4.2.5. Phòng Kinh doanh

- Lập các hợp đồng cung cấp xi măng cho khách hàng
- Điều hành các hoạt động bán hàng, theo dõi xi măng trong kho tại các đại
lý của Nhà máy
- Theo dõi và phản ánh kịp thời các khiếu nại của khách hàng về sản phẩm
với Ban giám đốc
- Xây dựng kế hoạch cung cấp vật tư, nguyên nhiên liệu đầu vào cho quá
trình sản xuất
TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
14
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
- Thng xuyờn phõn tớch nhu cu ca khỏch hng, s bin ng ca giỏ
c, mụi trng cnh tranh t ú tham mu cho Ban giỏm c k hoch
kinh doanh cú hiu qu v ỳng mc tiờu ó ra.
- Trc tip qun lý v cp phỏt vt liu n cụng nghip, m bo tuyt i
an ton, khụng xy ra thiu ht hay mt mỏt.
- Trc tip qun lý kho vt t, mỏy múc thit b, cụng c dng c, m bo
cung cp y kp thi cho yờu cu phc v sn xut ca cỏc b phn liờn
quan.
4.2.6. Phũng Ti chớnh
- Cú nhim v theo dừi v qun lý tỡnh hỡnh ti chớnh ca n v;
- Theo dừi ton b ti sn, tin vn luõn chuyn, tỡnh hỡnh xut nhp vt t,
nguyờn, nhiờn liu v giỏ thnh ca nh mỏy
- Lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh, kờ khai thu ỳng qui nh ca phỏp lut.
- Tham mu cho Giỏm c v k hoch s dng v phỏt trin ngun vn;
4.2.7. Phũng Chớnh tr
- T chc tuyờn truyn, gii thiu cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca
nh mỏy, phi hp vi cỏc c quan tham gia qung bỏ hỡnh nh v nh
mỏy, gii thiu v cỏc thnh tu t c, s n lc c gng ca tp th
cỏn b cụng nhõn viờn chc ca nh mỏy.
- Thng xuyờn cp nht v ph bin cho ton th nh mỏy nm rừ v cỏc

Ngh quyt, Ch th ca ng, phỏp lut ca Nh nc.
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
15
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
- Tớch cc tham gia cỏc cụng tỏc chớnh tr, xó hi, quan h sõu sc vi cỏc
c quan, on th ca chớnh quyn a phng nhm to mi on kt quõn
dõn.
- Trc tip xõy dng k hoch v t chc giỏo dc cho cỏn b cụng nhõn
viờn.
4.2.8. Phũng K hoch T chc Hnh chớnh
- Xõy dng k hoch sn xut kinh doanh hng nm, k hoch sn xut v
tiờu th
- Xõy dng nh mc tiờu hao vt t, nguyờn nhiờn vt liu phc v cho
quỏ trỡnh sn xut xi mng ca n v;
- iu hnh sn xut v cụng tỏc vn ti; vn chuyn vt t, nguyờn, nhiờn
vt liu;
- Xem xột, ngh x lý cỏc vi phm v k lut lao ng;
- Lu gi h s, cụng vn;
- Lp k hoch phỏt trin ngun nhõn lc, o to bi dng v phỏt trin
ngun nhõn lc;
- Tham mu cho Ban Giỏm c v k hoch xõy dng n giỏ tin lng
ca n v;
- Trc tip ch o cỏc t, i trc thuc phũng tin hnh kim tra, bo v
tỡnh hỡnh an ninh trt t, m bo an ton trong n v, khụng xy ra
tỡnh trng mt cp ti sn; t chc cụng tỏc hu cn nh bp, phc v cho
vic n ca ca cụng nhõn nhm m bo hiu qu tỏi sn xut sc lao ng;
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
16
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
kim tra tỡnh hỡnh ra vo ca n v ca cỏn b, CNVC, tỡnh hỡnh ra vo

n v ca cỏc phng tin vn chuyn.
4.2.9. Phũng K thut
- Hng dn v t chc thc hin cỏc quy trỡnh v qun lý cht lng
- Xỏc lp cỏc nhu cu xõy dng v thc hin k hoch sn xut, tiờu th
- Xỏc lp cỏc vn bn, biu mu, hng dn kim tra, ỏnh giỏ cỏc quy
trỡnh v nghim thu kt qu;
- Kim tra cht lng tt c cỏc dõy truyn, nguyờn vt liu dựng cho sn
xut theo cỏc tiờu chun k thut do Giỏm c ban hnh;
- Thng xuyờn tin hnh phõn tớch mu lý hoỏ nhm m bo xi mng
c sn xut theo ỳng cỏc tiờu chun o lng cht lng;
- Kim tra cỏc phng tin vn chuyn ca n v cng nh ca khỏch
hng thụng qua cõn in t xỏc nh khi lng vn chuyn theo ỳng
nh s lng mua ca khỏch hng.
4.2.10. Phõn xng c in
- Cú nhim v kim tra, sa cha, bo dng mỏy múc thit b;
- D trự vt t, cụng c dng c kp thi y phc v cho quỏ trỡnh sn
xut;
- Phi kt hp cựng vi cỏc phũng ban v phõn xng cú liờn quan i
chiu s lng cụng c, dng c, nhiờn liu (xng du m) s dng trong
tng thỏng, tng quý v tng nm.
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
17
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
- Lp k hoch s dng vt t, nhiờn liu hng ngy phc v cho mỏy
nghin;
- Trin khai cỏc hot ng nghiờn cu, sỏng ch mt s mỏy múc chuyờn
dựng;
- Lp k hoch mua sm cỏc mỏy múc thit b chuyờn dựng m phõn xng
cha th t ch to hoc lp rỏp c.
4.2.11. Phõn xng khai thỏc

- Khai thỏc ỏ xanh, ỏ 1x2, ỏ 3x4 cung cp cho vic sn xut xi mng
theo ỳng tiờu chun, cht lng do Phú giỏm c k thut phờ duyt;
- S dng vt liu n phi theo ỳng chng loi, s lng v phi m bo
tuyt i an ton, khụng xy ra tỡnh trng mt mỏt hay thiu ht vt liu
n.
- Cn c vo nhu cu sn xut thụng qua Phũng K hoch, tin hnh xõy
dng k hoch khai thỏc ỏ nhm m bo cung cp y , kp thi, ỳng
chng loi v ỳng tiờu chun.
- m bo an ton cho ngi lao ng, c bit trong vic s dng vt liu
n.
- Bỏo cỏo thng xuyờn v cht lng ỏ khai thỏc tron tng thỏng.
4.2.12. Phõn xng I (nghin liu)
- Cú nhim v sn xut bt phi liu, m bo theo ỳng cỏc tiờu chun v
nh mc.
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
18
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc
- Theo dõi thường xuyên số lượng bột phối liệu trong si lô để tiến hành bổ
sung kịp thời, đầy đủ.
- Đề xuất nhu cầu vật tư, trang thiết bị sử dụng hàng tháng phục vụ cho
hoạt động sản xuất.
4.2.13. Phân xưởng II (lò nung)
- Có nhiệm vụ sản xuất clinker
- Vê viên trộn ẩm
- Đảm bảo cho quá trình nung clinker thường xuyên, liên tục.
- Đề xuất nhu cầu vật tư, trang thiết bị sử dụng hàng tháng phục vụ cho
hoạt động sản xuất.
4.2.14. Phân xưởng III (thành phẩm)
- Có nhiệm vụ sản xuất xi măng rời và đóng bao thành phẩm
- Kết hợp với Phòng kinh doanh và phòng Kế hoạch TC-HC tiến hành xuất

kho xi măng
- Theo dõi sản lượng tiêu thụ hàng tháng
- Theo dõi và báo cáo tình hình sử dụng xi măng nội bộ;
4.2.15. Văn phòng Đại diện
- Báo cáo kết quả tình hình tiêu thụ thực tế tại khu vực Hà Nội
- Nhận đơn hàng tại khu vực Hà Nội và báo đơn hàng lên cho Phòng Kinh
doanh
TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
19
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc
- Phối hợp cùng phòng Kế hoạch TC-HC để điều động xe vận chuyển
- Nhập kho xi măng vào văn phòng nhằm dự trữ một lượng nhất định từ 50
tấn đến 80 tấn
- Lập kế hoạch tiêu thụ xi măng cho từng tháng tại thị trường Hà Nội
- Đầu tháng kết hợp với Phòng Kinh doanh tiến hành kiểm kê, đối chiếu số
lượng và thu tiền tại từng đại lý ở khu vực Hà Nội.
- Chăm sóc khách hàng thường xuyên đối với các đại lý tại Hà Nội và kịp
thời phản ánh những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng với Ban Giám
đốc.



















TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
20
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học





CHNG 2
THC TRNG TIấU TH XI MNG CA NH MY XI MNG 78
III. Tỡnh hỡnh tiờu th xi mng ca nh mỏy
C ch th trng ó m ra cho cỏc doanh nghip nhng c hi lm n
hp dn cng nh quyn t ch hon ton trong sn xut kinh doanh v
iu quan trng i vi cỏc doanh nghip l phi lm sao nhy bộn, nm
bt c cỏc thay i cng nh yờu cu ca th trng phc v cho tt.
Nú cng l iu kin cho cỏc doanh nghip vn lờn khụng ngng, t
khng nh mỡnh mi mt, c bit trong khõu d bỏo v lp k hoch
tiờu th mang tớnh cht khoa hc v sỏt thc vi thc t hn. õy l cụng
vic hon ton mi i vi cỏc doanh nghip nh nc núi chung v Nh
mỏy xi mng 78 núi riờng.
L mt doanh nghip hot ng trong lnh vc sn xut xi mng, Nh
mỏy xi mng 78 ó v ang c gng to cho mỡnh mt ch ng vng chc
trờn th trng bng vic luụn a ra cỏc sn phm t cht lng cao, giỏ

thnh hp lý nờn sn lng tiờu th ca nh mỏy tng dn qua cỏc nm.
Th trng tiờu th ch yu ca nh mỏy l th trng H Ni, chim t
80% n 85% sn lng tiờu th. Cũn li l mt s tnh lõn cn nh Bc
Giang, Bc Ninh, Vnh Phỳc, H Tõy, Lng Sn. Hin nay, nh mỏy vn
tip tc duy trỡ v phỏt trin th trng H Ni, a ra cỏc chớnh sỏch chm
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
21
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
súc khỏch hng truyn thng v to dng mi quan h mi. Tuy nhiờn, th
trng ti Lng Sn vn cha khai thỏc c nhiu, mt phn l do cú mt
s Cụng ty xi mng cng ó v ang hot ng trong ú cú Cụng ty xi
mng Lng Sn v Cụng ty xi mng Phỳ Thnh, Hng Sn. Bờn cnh ú,
giỏ bỏn xi mng ca Nh mỏy xi mng 78 vn cũn cao hn cỏc i th nờn
nh hng ti hot ng tiờu th ca nh mỏy. Trc tỡnh hỡnh ú, Ban
Giỏm c cng ó a ra cỏc chớnh sỏch nhm y mnh hot ng tiờu th
ti a bn Lng Sn, Bc Ninh, Bc Giang.
Sn phm xi mng ca nh mỏy ó c khỏch hng la chn ngy
cng nhiu hn. Bỡnh quõn mi ngy tiờu th hn 250 tn xi mng, trong
ú ch yu l cỏc n hng ti H Ni, ti Lng Sn thỡ n t hng vn
cũn nh l thm chớ cỏc i lý nh liờn kt vi nhau ly cho s lng
hng ch khuyn mi.
Bng 2: Kt qu tiờu th xi mng ca nh mỏy t nm 2003 2006
Ch tiờu Nm 2003 Nm 2004 Nm 2005 Nm 2006
Sn lng tiờu th (tn):
- Sn xut ti nh mỏy
- Mua clinker ngoi
87.890
76.870
11.020
88.112

77.053
11.059
90.437
78.416
12.021
93.104
78.645
14.459
Doanh thu (triu ng) 48.775 48.990 50.807 55.862

Qua bng s liu trờn ta thy, sn lng tiờu th ca nh mỏy tng dn
qua cỏc nm. Tuy nhiờn nm 2004 so vi nm 2003, sn lng tng khụng
ỏng k. Nm 2005, sn lng tiờu th tng 2.325 tn tng ng tng
2.6% so vi nm 2004. Nm 2006, sn lng tng 2.667 tn tng ng
tng 2.9% so vi nm 2005.
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
22
Trờng ĐHKTQD Đồ án môn học
Doanh thu nm 2004 so vi nm 2003 tng lờn khụng ỏng k. T nm
2005, tc tng ca doanh thu tng dn. Doanh thu nm 2005 l 50.807
triu ng, tng 1.817 triu ng tng ng tng 3.7% so vi nm 2004.
Sang nm 2006, doanh thu t 55.862 triu ng, tng 5.055 triu ng
tng ng tng 9.9% so vi nm 2005.
Cụng sut thit k hin ti ca mỏy nghin l 80.000 tn / nm nhng
cụng sut thc t li ch gn 79.000 tn / nm do ú nh mỏy vn phi
thng xuyờn nhp clinker bờn ngoi ỏp ng nhu cu ngy cng tng
ca cỏc khỏch hng v i lý, c bit l my thỏng cui nm. Do c im,
tớnh cht c thự ca ngnh sn xut xi mng theo thi v nờn nh mỏy
luụn cú k hoch sn xut kinh doanh phự hp. My thỏng u nm do nhu
cu xõy dng cha cao nờn nh mỏy luụn cú chin lc d tr xi mng

trong kho, nhm hn ch vic nhp clinker nhiu vo lỳc cao im, t ú
gim c chi phớ kinh doanh, tiờu th.
ỏnh giỏ hiu qu hot ng tiờu th xi mng ca nh mỏy trong
nhng nm va qua, cn tin hnh ỏnh giỏ kt qu tiờu th ca nh mỏy
theo tng khu vc th trng v tng kờnh phõn phi.
1. Tỡnh hỡnh tiờu th xi mng theo khu vc th trng
Sn phm xi mng ca Nh mỏy xi mng 78 ó c ngi tiờu dựng
bit n v ó dựng thc t. Trong ú, sn phm xi mng ca nh mỏy ch
yu l tiờu th ti th trng H Ni, cũn ti Lng Sn v cỏc tnh lõn cn
thỡ mc tiờu th vn cũn rt hn ch.
Tỡnh hỡnh tiờu th xi mng theo khu vc th trng ca nh mỏy c
th hin qua bng sau:
Bng 3: Kt qu tiờu th xi mng theo tng khu vc qua cỏc nm
Trịnh Văn Cầu Lớp: 18A12
23
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc
Năm 2003 2004 2005 2006

Khu vực
Số lượng
(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Số lượng
(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Số lượng

(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Số lượng
(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Hà Nội 70.156 79,8 71.905 81,6 72.312 80 74.674 80,2
Lạng Sơn 10.552 12,0 10.019 11,4 11.553 12,8 12.496 13,4
Bắc Ninh 1.578 1,8 1.356 1,5 1.398 1,5 1.576 1,7
Bắc Giang1.397 1,6 1.143 1,3 1.234 1,4 1.244 1,3
Vĩnh
Phúc
1.456 1,7 1.335 1,5 1.623 1,8 1.582 1,7
Hà Tây 1.768 2,0 1.337 1,5 1.435 1,6 1.098 1,2
Hưng Yên 983 1,1 1.017 1,2 882 0,9 434 0,5
Tổng: 87.890 100 88.112 100 90.437 100 93.104 100
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Thị trường Hà Nội:
Sản lượng xi măng của nhà máy được tiêu thụ chủ yếu tại thị trường Hà
Nội, hàng năm chiếm khoảng 80 % sản lượng tiêu thụ của nhà máy. Qua đó
ta thấy được sức tiêu thụ tại đây là rất cao nhưng không có sự tăng đáng kể,
số lượng các đại lý đặt hàng thường xuyên vẫn chưa thay đổi nhiều. Năm
2004, tiêu thụ được 71.905 tấn, tăng 1.749 tấn tương ứng tăng 2,5% so với
năm 2003. Năm 2005, tiêu thụ được 72.312 tấn, tăng 407 tấn tương ứng
tăng 0,6% so với năm 2004. Năm 2006, sản lượng tiêu thụ là 74.674 tấn,
tăng 2.362 tấn tương ứng tăng 3,3% so với năm 2005. Mức tiêu thụ tại

đoạn thị trường này tăng dần qua các năm nhưng mức tăng không cao,
nguyên nhân là do thị trường Hà Nội dù nhu cầu xây dựng rất cao nhưng
do có rất nhiều loại xi măng khác đang cùng tồn tại và giá lại rẻ hơn nên
việc mở rộng thị trường tại đây vẫn chưa mang lại hiệu quả thiết thực. Nhà
TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
24
Trêng §HKTQD §å ¸n m«n häc
máy đã giao nhiệm vụ cho Văn phòng đại diện và Phòng Kinh doanh
thường xuyên tiến hành chăm sóc khách hàng, đồng thời đặt quan hệ lại với
các đại lý cũ đã từng bán xi măng của nhà máy. Bên cạnh đó, nhân viên thị
trường đã tiến hành nghiên cứu và mở rộng thị trường Hà Nội ra rộng vùng
ngoại thành như Gia Lâm, Đông Anh, Long Biên...Tuy nhiên, việc chăm
sóc khách hàng nhiều khi vẫn còn mang tính hình thức, chăm sóc khách
hàng không chỉ là việc thường xuyên qua lại, tiếp xúc mà cần phải đi sâu
vào việc nắm bắt tâm lý khách hàng, hiểu được tâm tư, nguyện vọng và các
ý kiến, đề nghị của họ để từ đó đưa ra biện pháp tiếp cận thích hợp với từng
khách hàng.
- Thị trường Lạng Sơn:
Nhà máy xi măng 78 được đặt trụ sở tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng
Sơn. Đây là một tỉnh khu vực phía Bắc, giáp ranh với Trung Quốc, với hệ
thống giao thông thuận tiện, là nơi có rất nhiều núi đá vôi, thuận lợi cho
hoạt động sản xuất xi măng. Tuy nhiên, nhu cầu xây dựng nhà ở, các công
trình ở đây vẫn còn thấp, nguyên nhân là do thu nhập của người dân vẫn
còn thấp, nhiều núi đá, diện tích đất ở vẫn còn thưa thớt. Mặc dù vậy, đây
lại được đánh giá là thị trường lớn trong thời gian tới.
Hiện nay có một số đại lý tại Hữu Lũng, Chi Lăng và thành phố Lạng
Sơn là khách hàng thường xuyên, còn các đại lý khác vẫn lấy hàng nhưng
không thường xuyên và số lượng lấy hàng không nhiều.
Sản lượng tiêu thụ hàng năm tại thị trường Lạng Sơn chiếm tỷ trọng từ
12% đến 13% tổng sản lượng của nhà máy. Năm 2004, sản lượng tiêu thụ

là 10.019 tấn, giảm 533 tấn, tương ứng giảm 5% so với năm 2003. Năm
2005, sản lượng tiêu thụ là 11.553 tấn, tăng 1.534 tấn, tương ứng tăng
15,3% so với năm 2004. Sang năm 2006, tiêu thụ được 12.496 tấn, tăng
943 tấn, tương ứng tăng 8,2% so với năm 2005. Như vậy, tình hình tiêu thụ
TrÞnh V¨n CÇu Líp: 18A12–
25

×