Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn những giải pháp chủ yếu phát triển tiểu thủ công nghiệp tại thành phố hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------

BÙI QUANG CƯỜNG

NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THANH CÚC

HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. .......


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ….tháng…..năm 2010
Tác giả


Bùi Quang Cường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn và lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáongười hướng dẫn khoa học PGS, TS Mai Thanh Cúc ñã hướng dẫn và giúp đỡ
tơi hồn thành Luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế và phát
triển nơng thơn, Viện đào tạo sau ðại học trường ðại học nơng nghiệp Hà
Nội đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Hà Tĩnh, Chi cục
thống kê thành phố Hà Tĩnh, phịng Cơng Thương, phịng tài ngun mơi
trường, UBND các phường xã thuộc thành phố Hà Tĩnh ñã cung cấp số liệu
thực tế và thông tin cần thiết cho luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng tồn
thể gia đình, người thân đã động viên tơi khơng những về vật chất mà cả cổ
vũ tôi về tinh thần trong suốt những năm tháng học tập và thời gian thực hiện
ñề tài nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ….tháng…..năm 2010
Tác giả

Bùi Quang Cường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................vi
I. MỞ ðẦU.....................................................................................................i
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ............................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................3
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................3
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP ...........................................................................................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm ...................................................................................4
2.1.2 Vai trò của phát triển tiểu thủ cơng nghiệp ............................................4
2.1.3 ðặc điểm của tiểu thủ cơng nghiệp ........................................................9
2.1.4 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng ñến sự phát triển TTCN ................ 10
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................. 14
2.2.1 Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở một số nước Châu á ........................ 14
2.2.2 Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở Việt Nam ......................................... 19
2.2.3 Chính sách của ðảng và Nhà nước ta có liên quan đến phát triển các
nghể tiểu thủ công nghiệp............................................................................. 25
2.2.4 Một số bài học về phát triển tiểu thủ công nghiệp............................... 27
III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................ 29
3.1 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................. 29

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... iii



3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên................................................................................ 29
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 38
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu......................................................................... 38
3.2.2 Phương pháp thu thập thơng tin ........................................................... 39
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 39
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ............................................................ 40
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 42
4.1 ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
CỦA THÀNH PHỐ HÀ TĨNH..................................................................... 42
4.1.1 Hình thức tổ chức sản xuất và một số nghề TTCN chủ yếu trên ñịa bàn
thành phố Hà Tĩnh........................................................................................ 42
4.1.2 Khái quát tình hình phát triển một số nghề TTCN chủ yếu .................. 43
4.1.3 Giá trị sản xuất ngành TTCN của thành phố Hà Tĩnh .......................... 47
4.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRONG
CÁC HỘ ðIỀU TRA.................................................................................... 49
4.2.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra................................................... 49
4.2.2 Thực trạng phát triển nghề TTCN ở các hộ ñiều tra ............................. 50
4.2.3 ðánh giá chung về thực trạng sản xuất các nghề tiểu thủ công nghiệp ở
thành phố Hà Tĩnh........................................................................................ 69
4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ðẨY MẠNH PHÁT TRIỂN TIỂU
THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ...................................... 71
4.3.1 ðịnh hướng phát triển.......................................................................... 71
4.3.2 Một số giải pháp chủ yếu ..................................................................... 74
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 92
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 92
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... iv



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

CN

Công nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

UBND

Uỷ ban nhân dân

CC

Cơ cấu

GT

Giá trị


SL

Số lượng



Lao ñộng

HTX

Hợp tác xã

Tr. ñ

Triệu ñồng



Quyết ñịnh



Nghị ñịnh

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... v


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của hàng thủ cơng Việt Nam ...................... 24
3.1 Tình hình phân bố và sử dụng đất đai ở thành phố Hà Tĩnh.................... 30
3.2 Tình hình dân số, lao động thành phố Hà Tĩnh ....................................... 31
3.3 Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ở thành phố Hà Tĩnh(2007-2009) ....... 34
4.1 Hình thức tổ chức sản xuất và số lao ñộng tham gia ở một số nghề TTCN
của thành phố Hà Tĩnh năm 2009 ................................................................. 43
4.2 Số lượng và giá trị sản phẩm ngành cơ khí cá thể từ năm 2007-2009 ..... 44
4.3 Số lượng và giá trị sản phẩm ngành chế biến gỗ cá thể từ năm 2007-2009
..................................................................................................................... 46
4.4 Số lượng và giá trị sản phẩm ngành may mặc cá thể từ năm 2007-2009 . 47
4.5 Giá trị sản xuất ngành TTCN phân theo loại hình kinh tế ....................... 48
4.6 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra....................................................... 49
4.7 Chỉ tiêu vốn trong hoạt động cơ khí các hộ sản xuất cá thể năm 2009 .... 50
4.8 Tình hình lao động hộ cá thể trong sản xuất cơ khí................................. 51
4.9 Tình hình sử dụng ngun liệu và chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ sản
xuất cơ khí.................................................................................................... 53
4.10 Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành cơ khí cá thể năm 2009 ................ 54

4.11 Hiệu quả kinh tế sản xuất ngành cơ khí trong các hộ điều tra................ 55
4.12 Phân tích SWOT cho nghề sản xuất cơ khí tại TP Hà Tĩnh .................. 56
4.13 Tình hình vốn trong hộ chế biến gỗ năm 2009 ...................................... 57
4.14 Tình hình sử dụng ngun liệu và chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ
sản xuất chế biến gỗ của hộ ñiều tra ............................................................. 58
4.15 Thị trường tiêu thụ sản phẩm chế biến gỗ cá thể năm 2009................... 59
4.16 Hiệu quả kinh tế ngành chế biến gỗ trong các hộ ñiều tra ..................... 60
4.17 Phân tích SWOT cho nghề sản xuất chế biến gỗ................................... 62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... vi


4.18 Thực trạng lao ñộng ngành may mặc ở TP Hà Tĩnh năm 2009 ............. 64
4.19 Tình hình vốn hộ cá thể làm nghề may mặc năm 2009 tại thành phố Hà
Tĩnh.............................................................................................................. 65
4.20 Chi phí kinh doanh của các hộ cá thể ngành may mặc năm 2009............. 66
4.21 Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành may mặc cá thể năm 2009............ 66
4.22 Hiệu quả kinh tế ngành chế biến gỗ trong các hộ điều tra ..................... 67
4.23 Phân tích SWOT cho nghề sản xuất may mặc...................................... 68

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... vii


I. MỞ ðẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Trong định hướng phát triển kinh tế hiện nay, lĩnh vực phát triển
TTCN được xem là thành phần cơ bản, đóng vai trò quan trọng. Giữa bối
cảnh hội nhập và cạnh tranh, vị thế của sản xuất TTCN càng phải ñược
nâng cao, bằng những chính sách cơ chế phù hợp và sự năng ñộng của mỗi
cơ sở sản xuất TTCN.

Trong những năm qua, thực hiện chủ trương hỗ trợ và phát triển nông
nghiệp, nông thôn của ðảng và Nhà nước, các ngành nghề, làng nghề tiểu thủ
cơng nghiệp ở nước ta đã và đang được khơi phục và phát triển. Một cuộc
điều tra của Bộ công nghiệp cho thấy làng nghề Việt Nam đang sử dụng 1,3
triệu thợ thủ cơng chun nghiệp và 3 – 5 triệu lao ñộng thời vụ ñã khẳng
định được vị trí quan trọng của làng nghề trong nền kinh tế nói chung. Làng
nghề phát triển góp phần giải quyết việc làm cho nơng thơn đang có q nhiều
người thất nghiệp; giữ gìn và phát triển văn hố truyền thống; đặc biệt tạo ra
bộ mặt đơ thị mới cho nơng thơn để nơng dân ly nơng nhưng khơng ly hương
và làm giàu trên q hương mình. Ngồi ra, việc phát triển các nghề tiểu thủ
cơng nghiệp, đặc biệt là các nghề truyền thống cũng có một khác nữa là sử
dụng ñược lao ñộng già cả, khuyết tật, trẻ em mà các khu vực kinh tế khác
không nhận .
Hà Tĩnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, có toạ độ từ 17054'00 ñến 18046'00''
vĩ ñộ Bắc và 105006'40 ñến 106030'40'' kinh ðơng. Có dân số gần 1,3 triệu
người, chiếm 1,7% dân số cả nước. Tỉnh Hà Tĩnh có vị trí địa lý rất luận lợi là
có trục đường Quốc lộ 1A, ñường sắt Bắc Nam, ñường quốc lộ 8A, ñường Hồ
Chí Minh ñi qua và nằm trên vùng hành lang kinh tế ðông Tây nối với nước
bạn Lào và vùng ðông Bắc nước Thái Lan, có cảng biển nước sâu và khu
kinh tế Vũng Áng, mỏ sắt Thạch Khê có trữ lượng lớn nhất vùng ðông Nam

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 1


á, có khống sản Titan và nhiều khống sản khác rất có giá trị làm ngun
liệu cho phát triển cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Thành phố Hà Tĩnh là Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội của
tỉnh Hà Tĩnh, là thành viên của Hiệp hội các đơ thị Việt Nam, có vị trí chiến
lược quan trọng trong vùng Bắc Trung Bộ, vùng tỉnh Hà Tĩnh và ảnh hưởng
của hành lang kinh tế ðông Tây với nước bạn Lào và ðông Bắc Thái Lan.

Trong những năm qua kinh tế của thành phố Hà Tĩnh phát triển tương ñối
nhanh và ổn định, mức tăng trưởng bình qn hàng năm ñạt 16,2%, cao hơn
bình quân chung của cả tỉnh trên 6%, thu nhập bình qn đầu người đạt 20
triệu đồng/người/năm. Cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn ñang chuyển dịch tích cực,
cuối năm 2009 về cơng nghiệp, TTCN đạt 62%, thương mại dịch vụ 30%,
nông nghiệp thuỷ sản 8%. Trong thời gian tới sản xuất TTCN của thành phố
sẽ có nhiều thời cơ và ñiều kiện ñể phát triển, ñặc biệt hiện nay tỉnh Hà Tĩnh
ñang triển khai nhiều dự án lớn mang tầm cỡ quốc gia như dự án khai thác
Mỏ Sắt Thạch Khê, dự án luyện cán thép của Tập đồn FORMOUSA ðài
Loan (7,5 tỷ đơ la giai ñoạn 1), dự án xây dựng nhà máy nhiệt ñiện Vũng
Áng, dự án luyện cán thép Cata Ấn ðộ, nhà máy luyện cán thép Vạn Lợi của
Trung Quốc và nhiều khu cơng nghiệp đang được xây dựng tại khu kinh tế
Vũng Áng. Việc ñẩy mạnh và phát triển sản xuất TTCN tại thành phố Hà
Tĩnh có vai trị và vị trí rất quan trọng trong phát triển kinh tế của thành phố,
ngồi việc góp phần hỗ trợ và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển,
TTCN mở ra nhiều cơ hội làm việc, tăng thu nhập cho người lao ñộng, rút
ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn. Xuất phát từ thực
tiễn này, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài "Những giải pháp chủ yếu phát triển
tiểu thủ công nghiệp tại thành phố Hà Tĩnh".

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 2


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của nghiên cứu này là nhằm phân tích thực trạng phát
triển sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, từ đó đề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh phát triển tiểu thủ cơng nghiệp
trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu thủ cơng
nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển tiểu thủ cơng nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Tĩnh từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên
nhân trong phát triển tiểu thủ công nghiệp của thành phố.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển tiểu thủ
cơng nghiệp trên ñịa bàn thành phố trong thời gian tới
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- ðối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu phát triển sản xuất tiểu thủ công
nghiệp của một số loại hình tổ chức sản xuất chủ yếu như hộ gia đình hộ sản
xuất, các loại hình sản xuất và tập trung vào nghề có sản phẩm tiêu biểu, sử
dụng nhiều lao động, có tiềm năng phát triển như nghề sản xuất cơ khí, nghề
chế biến gỗ và nghề may mặc.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tại ñịa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh trong
ñó tập trung vào một số phường như : Phường Bắc Hà, phường Nam Hà,
phường Trần Phú và xã Thạch ðồng.
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu của ñề tài là số liệu thống kê qua 3
năm (từ năm 2007 - 2009) .

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 3


II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
- Nghề thủ công: Là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà kỹ thuật sản
xuất chủ yếu là làm bằng tay. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,
các nghề thủ cơng có thể sử dụng máy, hố chất và các giải pháp kỹ thuật của

cơng nghiệp trong một số cơng đoạn, phần việc nhất định nhưng phần quyết
định chất lượng và hình thức đặc trưng của sản phẩm vẫn nằm trong tay.
Nguyên liệu của các nghề thủ công thường lấy trực tiếp từ thiên nhiên, cơng
cụ sản xuất thường là cơng cụ cầm tay đơn giản .
- Thủ công nghiệp: Là lĩnh vực sản xuất bao gồm tất cả các nghề thủ
cơng. Cũng có khi gọi là ngành nghề thủ công.
- Ngành tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp: Là lĩnh vực sản xuất bao
gồm các nghề thủ công và các cơ sở công nghiệp nhỏ. Thường các cơ sở cơng
nghiệp nhỏ này có nguồn gốc từ các nghề thủ công phát triển thành .
- Làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp: Là làng có nghề tiểu thủ công nghiệp
phát triển với một tỷ lệ số hộ và tỷ lệ thu nhập từ nghề TTCN nhất ñịnh, trở
thành nguồn thu nhập quan trọng khơng thể thiếu được của người dân trong
làng. Nhiều nước trên thế giới lấy tỷ lệ 20% hay 30%, ở Việt Nam đang có xu
hướng lấy tỷ lệ 30% hay 50% số hộ dân làm nghề và thu nhập của làng từ
nghề thủ công. Tỷ lệ đó được duy trì và ổn định trong nhiều năm.
2.1.2 Vai trị của phát triển tiểu thủ cơng nghiệp
* Phát triển các nghề TTCN là góp phần phát triển cơng nghiệp nơng
thơn trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn.
Phát triển các nghề TTCN góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập ,
tạo ra sản phẩm phục vụ xã hội và góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp và nông thôn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 4


Phát triển các nghề TTCN sẽ nâng tỷ trọng của công nghiệp trong cơ
cấu kinh tế ở nông thôn và tăng tốc độ phát triển cơng nghiệp, phát triển các
làng nghề sẽ kéo theo phát triển nơng nghiệp để cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp và tiêu thụ sản phẩm của cơng nghiệp, thúc đẩy sự phát triển cơ
sở hạ tầng kỹ thuật và các nghề dịch vụ… Do vậy, phát triển các nghề TTCN

sẽ góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc ñẩy CNH, HðH
đất nước.
* Phát triển các nghề TTCN góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập
cho người lao ñộng, cải thiện đời sống nhân dân ở nơng thơn
Phát triển tồn diện kinh tế, xã hội nơng thơn là vấn đề quan trọng hiện
nay ở nước ta. Với diện tích đất canh tác bình quân vào loại thấp và tỷ lệ thất
nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực nơng thơn cịn chiếm tỷ lệ cao (hiện khoảng
30 - 35% lao ñộng nơng thơn) do vậy vấn đề giải quyết cơng ăn việc làm cho
lao động nơng thơn trở nên hết sức khó khăn địi hỏi sự hỗ trợ nhiều mặt và
đồng bộ của các ngành nghề và khu vực. Việc mở mang ñầu tư phát triển
ngành nghề ở các làng nghề là biện pháp tốt nhất ñể huy ñộng nguồn lao ñộng
này. Bởi vì, sản xuất TTCN chủ yếu thực hiện bằng tay, khơng địi hỏi cao về
chun mơn, kỹ thuật như ñối với các lĩnh vực sản xuất khác. Các cơ sở sản
xuất tiểu thủ cơng nghiệp tuy có quy mơ nhỏ, thậm chí chỉ là sản xuất của các
hộ gia đình nhưng đã thu hút một số lượng khá lớn lao động nơng thơn. Nhiều
làng nghề ở nước ta hiện thu hút trên 60% lao ñộng tham gia vào các hoạt
ñộng ngành nghề. Sự phát triển của làng nghề khơng những thu hút lao động
ở gia đình làng xã mình mà cịn thu hút được nhiều lao động từ các địa
phương khác. Ngồi ra, sự phát triển của các làng nghề còn kéo theo nhiều
nghề dịch vụ phát triển tạo ra nhiều công ăn vịêc làm cho người lao ñộng.
Mặt khác, cần chú ý ñến ý nghĩa xã hội của những việc làm ñược tạo ra
ở các làng nghề. Sự phát triển của các làng nghề đã có vai trị tích cực trong
việc hạn chế di dân tự do. Người dân nơng thơn ln có tâm lý gắn bó với

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 5


làng nghề q, do vậy khi đã có việc làm và thu nhập ổn ñịnh, mà nguồn thu
nhập này lại cao hơn thu nhập từ sản xuất nơng nghiệp thì họ sẽ khơng muốn
đi tìm việc ở nơi khác. Việc phát triển làng nghề theo phương châm “ly nông,

bất ly hương” khơng chỉ có khả năng lớn giải quyết việc làm, nâng cao thu
nhập cho người lao động mà cịn có vai trị tích cực trong việc hạn chế dịng
di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, từ vùng này sang vùng khác ở nước ta
hiện nay. Hoạt ñộng sản xuất TTCN của làng nghề không chỉ tạo ra một số
lượng lớn lao động mà cịn giải quyết việc làm cho những lao ñộng nhàn rỗi sau
vụ sản xuất. Ở nhiều làng nghề, những người nông dân, trong những vụ nơng
nhàn hoặc ngồi giờ ra đồng lại chính là những người thợ thủ cơng tài hoa. Bên
cạnh đó, các cơ sở sản xuất thủ công trong làng nghề cịn thu hút được một lực
lượng đơng đảo người già trẻ em, người tàn tật tham gia sản xuất ở những cơng
đoạn đơn giản. Theo ước tính của hiệp hội làng nghề Việt Nam, những nhóm đối
tượng này chiếm đến 30 – 35% lao ñộng ñang làm việc trong các làng nghề.
Bên cạnh đó tạo thêm cơng ăn việc làm sẽ làm tăng thu nhập của người
lao động, góp phần xố đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân. ðây
cũng là một trong những chính sách của ðảng và nhà nước ta trong vấn ñề
quốc kế dân sinh. Thực tế là trong những năm qua, sự phục hồi và phát triển
của các làng nghề đã có ý nghĩa rất to lớn ñối với sự phát triển kinh tế xã hội
ở nông thôn. Thu nhập của các hộ làm nghề thủ công của các làng nghề cao
hơn từ 2 – 8 lần thu nhập của hộ thuần nông. Ở các làng có nghề, tỷ lệ hộ khá
và giàu thường rất cao, tỷ lệ hộ nghèo thường rất thấp và hầu như khơng có
hộ đói. Thu nhập từ nghề thủ cơng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu nhập ñã ñem
lại cho người dân ở các làng nghề một cuộc sống ñầy ñủ, phong lưu hơn cả về
vật chất lẫn tinh thần.
* Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp sẽ góp phần phát triển kinh
tế địa phương và xây dựng nơng thơn mới.
Phát triển các nghề TTCN góp phần tăng thu nhập của người dân ñồng
thời ñã tạo ra nguồn tích luỹ khá lớn và ổn định cho các hộ gia đình cũng như

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 6



cho ngân sách điạ phương. Vì vậy, nguồn vốn để ñầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn ñược huy động từ sự đóng góp của người dân tại các địa
phương có làng nghề phát triển cũng khác hẵn so với các địa phương khơng
có nghề. Ở làng nghề, ñặc biệt là ở làng nghề vùng ñồng bằng sông Hồng, gần
như 100% đường làng, ngõ xóm đều được bê tơng hố hoặc lát gạch hoặc xỉ
vơi. Các địa phương này đều có trường mầm non, tiểu học, phổ thơng cơ sở
khang trang. Hệ thống ñiện nước ñược cải tạo và nâng cấp. ðời sống văn hoá
tinh thần của người dân ñược cải thiện và từng bước ñược nâng cao. Sức mua
của người dân có xu hướng tăng góp phần tạo điều kiện cho thị trường hàng
hố tiêu dùng dịch vụ phát triển. Thu hẹp dần khoảng cách giữa thành thị và
nơng thơn và góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố .
*Hoạt động sản xuất kinh doanh của các nghề TTCN góp phần làm
tăng giá trị tổng sản phẩm hàng hoá cho nền kinh tế
Phát triển nghề TTCN có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh
tế, xã hội nông thôn. Với quy mơ nhỏ bé, được phân bổ rộng khắp ở các vùng
nông thôn, hàng năm các nghề luôn sản xuất ra một khối lượng sản phẩm
hàng hoá khá lớn phục vụ cho tiêu dùng trong nước và cho xuất khẩu đóng
góp ñáng kể cho nền kinh tế quốc dân nói chung và cho từng địa phương nói
riêng. Năng lực sản xuất, kinh doanh của các làng nghề là yếu tố quan trọng
thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hố ở nơng thơn. Thực tế cho thấy địa
phương nào có nhiều làng nghề thì ở đó kinh tế hàng hố phát triển .
*Các nghề TTCN phát triển góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh,
nội lực của địa phương
Các nghề thủ cơng trong làng nghề cho phép khai thác triệt ñể hơn các
nguồn lực ở ñịa phương, cụ thể là nguồn lao ñộng, nguyên vật liệu, tiền vốn.
Làng nghề truyền thống có thể làm được điều này vì nó có nhiều loại quy mô,
dễ dàng chuyển hướng kinh doanh...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 7



Một khi các nghề TTCN ở nông thôn phát triển mạnh nó sẽ tạo ra một
đội ngũ lao động có tay nghề cao là lớp nghệ nhân mới. Chính thơng qua lực
lượng này ñể tiếp thu những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến áp dụng
vào sản xuất, làm cho sản phẩm có chất lượng cao, giá thành giảm, khả năng
cạnh tranh trên thị trường lớn. Như vậy các nghề TTCN càng phát triển mạnh
nó càng có điều kiện ñể ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Hơn
nữa khi cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng cường và hiện đại, chính là tạo ñiều
kiện thuận lợi cho ñội ngũ lao ñộng thích ứng với tác phong cơng nghiệp,
nâng cao tính tổ chức kỷ luật. ðồng thời trình độ văn hố của người lao ñộng
ngày ñược nâng cao, lại là cơ sở thuận lợi cho việc đưa tiến bộ khoa học kỹ
thuật và cơng nghệ vào lĩnh vực sản xuất và hoạt ñộng dịch vụ trong làng
nghề .
* Các nghề TTCN sẽ góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá
dân tộc của ñịa phương
Lịch sử phát triển kinh tế cũng như lịch sử phát triển nền văn hố Việt
Nam ln gắn liền với lịch sử phát triển của các làng nghề truyền thống. Văn
hoá làng nghề với các thể chế cộng ñồng chứa ñựng những quan hệ huyết
thống, láng giềng, hôn nhân, nghề nghiệp với các phong tục, tập quán, tín
ngưỡng, lễ hội mang ñậm những sắc thái riêng, tạo nên bản sắc truyền thống
văn hố phong phú sâu đậm của dân tộc ta. Vì vậy, để các làng nghề truyền
thống mai một cũng tức là ñánh mất ñi một phần máu thịt của nhiều thế hệ
ñánh mất vốn quý của dân tộc.
Làng nghề là cả một môi trường kinh tế, xã hội và văn hố thu nhỏ. Nó
bảo lưu những tinh hoa nghệ thuật và kỹ thuật từ ñời này sang ñời khác, hun
ñúc các thế hệ nghệ nhân tài ba và những sản phẩm ñộc ñáo mang những bản
sắc riêng. Bởi vậy, các làng nghề truyền thống với những bàn tay vàng của
những người thợ thủ cơng cần được coi trọng, bảo tồn và phát triển các làng
nghề là tăng thêm sức mạnh cội nguồn gieo vào lòng của mỗi người Việt Nam


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 8


tình cảm dân tộc, yêu quý, trân trọng, gìn giữ di sản và bản sắc văn hố Việt
Nam. ðiều đó khơng gì khác là giữ gìn và phát huy một bộ phận của nền văn
minh nhân loại, làm tăng những giá trị văn hố truyền thống trong một thế
giới đa phương tiện thơng tin và đầy biến động.
Vai trị to lớn của làng nghề trong tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, nơng nghiệp nơng thơn, để phục vụ và phát triển làng nghề địi hỏi các
cấp chính quyền phải nhận thức ñúng ñắn và tầm quan trọng của làng nghề;
kịp thời có những biện pháp hỗ trợ các làng nghề phát triển phù hợp với ñặc
ñiểm từng ñịa phương cũng như yêu cầu của thị trường .
2.1.3 ðặc ñiểm của tiểu thủ cơng nghiệp
TTCN có một số nét đặc trưng nổi bật sau ñây:
- Ra ñời và phát triển trên cơ sở kỹ thuật tinh xảo và tài hoa của đơi tay
và trí óc của các nghệ nhân, được truyền từ ñời nay sang ñời khác, ñược các
lứa tuổi tiếp thu và có hành nghề.
- ðáp ứng được các nhu cầu của xã hội ở các ñịa phương và trong cả
nước nên giá trị và giá trị sử dụng khá cao. Nét nổi bật là nguyên vật liệu
ñược khai thác tại chỗ, nhiều nghề ñã tạo ñược danh tiếng về sản xuất của một
làng, một vùng quê và nhiều nơi biết ñến.
- Kết tinh ñược nhiều truyền thống, tinh hoa của dân tộc, tạo nên ñặc
thù phản ánh nên thói quen của nhân dân bao đời. Trong đó, nổi bật là các
thói quen sử dụng nguyên vật liệu, thói quen sử dụng cơng nghệ tinh xảo; thói
quen về tạo hình sản phẩm; thói quen trang trí thơng qua dùng màu sắc, hình
thể; thói quen về thể hiện kỹ năng kỹ xảo trong các thao tác trên cơ sở linh
hoạt, mềm dẻo các cơng cụ lao động một cách tinh tế với sự cảm nhận khác
nhau, tính đặc thù này ñã tạo nên sản phẩm phong phú, tinh tế với ñộ kỳ công
cao, khiến sản phẩm trở nên ñộc ñáo quyến rũ người sử dụng.

- Sản phẩm thể hiện sự tích hợp các kiến thức về tự nhiên xã hội mơi
trường văn hố, khoa học kỹ thuật, tinh hoa văn hố dân tộc và truyền thống

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 9


ñẹp trong ñời sống xã hội qua nhiều thời ñại. Tuy buổi đầu chỉ xuất phát từ
cơng cụ thủ cơng nhưng với tài khéo léo và sự cảm thụ sâu sắc của các nghệ
nhân ñã tạo nên các sản phẩm hết sức ñộc ñáo. Ngày nay, nếu kết hợp khéo
léo của các nghệ nhân với trang thiết bị hiện ñại và công nghệ cao chắc chắn
sẽ tạo bước phát triển mới của các nghề truyền thống với chất lượng, hiệu quả
cao mà vẫn thể hiện ñược tài hoa của nghệ nhân và tính độc đáo của sản phẩm
độc đáo của truyền thống Việt Nam .
2.1.4 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển TTCN
Q trình hình thành và phát triển của các ngành TTCN chịu ảnh hưởng
nhiều của nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, trong đó thì các nhân tố kinh tế –
xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn cả. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
sự phát triển gồm có:
* Nhu cầu thị trường
Sự tồn tại và phát triển của các nghề tiểu thủ công nghiệp phụ thuộc rất
lớn vào khả năng ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao ña dạng, phong phú và
thường xuyên biến ñổi của thị trường. Những nghề có khả năng thích ứng với
sự thay đổi nhu cầu của thị trường có sự phát triển nhanh chóng. Sự thay ñổi
nhu cầu của thị trường tạo ñịnh hướng cho sự phát triển của các nghề TTCN.
Những nghề mà sản phẩm của nó phù hợp với nhu cầu xã hội, có khả năng
tiêu thụ lớn thì vẫn phát triển bình thường. Ngay cả trong mỗi một nghề, cũng
có những làng nghề phát triển, trong khi một số nghề khác lại khơng phát
triển được, do sản phẩm làm ra chỉ là những sản phẩm truyền thống ít thay đổi
kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng và giá cả nhằm ñáp ứng sự thay ñổi thị hiếu
của người tiêu dùng trên thị trường.

* Cơ chế chính sách và phát triển các ngành TTCN
Cơ chế chính sách của nhà nước có ảnh hưởng rất lớn ñến sự phát triển
hay suy vong của các nghề TTCN. Từ khi thực hiện cơng cuộc đổi mới đến
nay, khi các hộ gia đình được cơng nhận là chủ thể kinh tế độc lập tự chủ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 10


trong nơng thơn, các doanh nghiệp tư nhân được phát triển chính thức, thì các
nghề TTCN đã có điều kiện phục hồi và phát triển mạnh. Chính sách mở cửa
hội nhập nền kinh tế nước ta với khu vực và thế giới cũng làm cho một số sản
phẩm có điều kiện phát triển vì mở rộng được thị trường nhất là hàng thủ
cơng mỹ nghệ trong đó có sản phẩm thêu ren truyền thống nhưng ñồng thời
cũng tạo ñiều kiện cho hàng hố nước ngồi tràn vào thị trường trong nước
khá nhiều, làm cho sản phẩm của các làng nghề cạnh tranh với sản phẩm
ngoại nhập, làm hạn chế sự phát triển của một số làng nghề trong quá trình
CNH – HðH đất nước, nếu khơng có chính sách phát triển phù hợp đối với sự
kết hợp giữa đại cơng nghiệp với tiểu thủ cơng nghiệp thì các làng nghề cũng
khó điều kiện phát triển .
* Vốn cho phát triển sản xuất kinh doanh
Vốn là yếu tố, là nguồn lực quan trọng đối với bất kỳ q trình sản xuất,
kinh doanh nào. Sự phát triển của các làng nghề TTCN cũng khơng nằm
ngồi sự ảnh hưởng của nhân tố vốn sản xuất trước ñây. Vốn của các hộ sản
xuất kinh doanh trong các nghề TTCN rất nhỏ bé, thường là vốn tự có của
từng gia đình hoặc vay mượn của bà con họ hàng, láng giềng, nên quy mô sản
xuất khơng mở rộng được. Ngày nay, trong điều kiện của nền kinh tế thị
trường cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu về vốn đã khác trước, địi hỏi các hộ sản
xuất, kinh doanh phải có lượng vốn khá lớn để đầu tư, cải tiến cơng nghệ, đưa
thiết bị máy móc tiên tiến vào một số khâu, cơng đoạn, cơng việc có thể thay
thế kỹ thuật lao động thủ cơng, nhằm nâng cao năng suất lao ñộng, chất lượng

sản phẩm ñể ñáp ứng nhu cầu thị trường.
* Yếu tố nguyên vật liệu
Yếu tố ngun vật liệu cũng có ảnh hưởng khơng nhỏ ñến sản xuất
TTCN. Khối lượng, chủng loại, phẩm cấp và khoảng cách từ cơ sở sản xuất
tới nơi có nguồn nguyên vật liệu có ảnh hưởng tới chất lượng và giá thành sản
phẩm của các ñơn vị sản xuất. Cho nên, các làng nghề thường chú ý nhiều ñến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 11


yếu tố nguyên vật liệu. Trước ñây, phần lớn các làng nghề được hình thành do
có nguồn ngun vật liệu tại chỗ và nghề nghiệp chủ yếu được gắn bó với
nguồn ngun liệu sẵn có tại địa phương. Hiện nay nguồn nguyên liệu tại chỗ
của nhiều làng nghề truyền thống ñã bị cạn kiệt, phải vận chuyển từ những
nơi khác về, điều kiện khai thác, vận chuyển có ảnh hưởng tới việc ñảm bảo
nguồn nguyên liệu cho các làng nghề. Trong điều kiện khoa học và cơng nghệ
phát triển như hiện nay, nguyên vật liệu cho các làng nghề ñã có sự phong
phú đa dạng. Một loại ngun vật liệu có thể dùng cho nhiều loại sản phẩm có
thể dùng nhiều loại ngun liệu thay thế. Vì vậy, vấn đề chọn lựa và sử dụng
các loại nguyên vật liệu thay thế hợp lý, theo hướng đa dạng hố, giá rẻ, ñảm
bảo cho quy trình sản xuất nhanh, ñảm bảo sản phẩm của các làng nghề có
được chất lượng cao, giá thành hạ là ñiều cần ñược quan tâm.
* Kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng, trước hết là giao thông, điện, cấp và thốt nước,
bưu chính - viễn thơng v.v. có ảnh hưởng rất lớn tới sự hình thành, tồn tại
và phát triển của các nghề TTCN, trong đó yếu tố giao thông vận tải là
quan trọng nhất.
Từ xa xưa, các làng nghề truyền thống thường nằm trên các ñầu mối
giao thông thuỷ, bộ khá thuận lợi. Ngày nay, khi giao lưu kinh tế phát triển
rộng khắp, khi mà thị trường tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề không chỉ ở

tại ñịa phương mà vươn tới các thị trường xa xơi khác, khi mà nguồn ngun
liệu tại chỗ đã cạn kiệt phải vận chuyển từ nơi xa về thì nhu cầu về hệ thống
giao thông vận tải phát triển thuận lợi ñối với các làng nghề là rất quan trọng.
Trong cơng cuộc CNH, HðH đất nước, sự phát triển của các làng nghề
TTCN chịu ảnh hưởng rất lớn bởi hệ thống cung cấp điện, nước và thốt
nước, trong việc đưa thiết bị, cơng nghệ, máy móc hiện đại để ñổi mới cách
làm theo phương pháp cổ truyền, làm tăng năng suất lao ñộng, tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm và làm giảm sự ô nhiễm môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ............. ....... 12



×