Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Khóa luận tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.34 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ KIỀU VY

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG
NHÂN LỰC VIỆT NAM

BẬC ĐÀO TẠO
: CAO ĐẲNG
NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ NHÂN SỰ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ KIỀU VY

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG


NHÂN LỰC VIỆT NAM
BẬC ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG
NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
Lớp: C17C7B – MSSV: 1710370243
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
ThS. HỒ THỊ THU HỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----- o0o -----

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

KẾT QUẢ CHẤM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Tài chính Marketing vừa qua, tơi
đã nhận được sự hỗ trợ và truyền đạt kiến thức tận tình của Q thầy cơ. Tất cả
những kiến thức đó đã giúp ích cho tơi rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn
thành tốt kỳ thực tập cũng như hồn thành trọn vẹn bài báo cáo này. Tơi xin chân
thành cảm ơn!
Và đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô Hồ Thị Thu Hồng giảng viên hướng dẫn
thực tập tốt nghiệp của tôi, nhờ sự hướng dẫn tận tâm, nhiệt tình và những góp ý chân
thành của cơ mà tơi mới có thể hồn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Một lần
nữa, tôi xin chân thành cảm ơn cô!
Trải qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân
lực Việt Nam, nhờ sự giúp đỡ tận tình của các Anh/Chị cũng như các đồng nghiệp mà
tơi đã hồn thành tốt đợt thực tập của mình. Các Anh/Chị đã hướng dẫn cho tơi
những điều tơi cịn thiếu sót, chỉ bảo tôi thêm những kinh nghiệm trong giao tiếp
cũng như các thao tác trong công việc tuyển dụng nhân sự của Phòng nhân sự: đăng
tuyển từ các phần mềm, các trang web tuyển dụng tìm việc, cách lọc hồ sơ CV, giao
tiếp qua điện thoại, cách phỏng vấn thông qua điện thoại nhưng có thể dự đốn tính
cách của ứng viên như thế nào. Điều này giúp tôi vận dụng và trao đổi thêm, tích lũy
những kiến thức mà tơi chưa được học trong trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Lãnh Đạo và Anh/Chị trong Công ty đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành tốt
cơng việc thực tập của mình.
Sau quãng thời gian thực tập ngắn ngủi vừa qua khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi kính mong nhận được sự chỉ bảo của Thầy Cơ và Anh/Chị, đồng nghiệp trong
Công ty để bài Báo cáo của tơi hồn thiện hơn, nhằm giúp tơi nâng cao trình độ
chun mơn của mình và có thể phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng kính chúc Ban Lãnh Đạo và Q thầy cơ Trường Đại học Tài chính
Marketing thật nhiều sức khỏe. Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực
Việt Nam ngày càng phát triển trong tương lai.

Tôi chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÀO TẠO VÀ
CUNG ỨNG NHÂN LỰC VIỆT NAM .......................................................................3
1.1.

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY VHR: ..................................................................3

1.1.1.

Thơng tin cơng ty: .......................................................................................3

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển: .............................................................4

1.1.3.

Chức năng, nhiệm vụ, và định hướng phát triển của VHR:........................5

1.2.

1.1.3.1.

Chức năng: ...........................................................................................5


1.1.3.2.

Nhiệm vụ:.............................................................................................5

1.1.3.3.

Định hướng phát triển: .........................................................................6

BỘ MÁY TỔ CHỨC:........................................................................................6

1.2.1.

Sơ đồ tổ chức: .............................................................................................6

1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban....................................................6

1.3.

NGUỒN LỰC CỦA CƠNG TY:.......................................................................8

1.3.1.

Tình hình nhân sự VHR năm 2017, 2018: ..................................................8

1.3.2.

Tình hình tài sản:.........................................................................................8


1.3.3.

Cơ sở vật chất:.............................................................................................9

1.4.

KHÁI QT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY: .10

1.5.

GIỚI THIỆU VỀ PHỊNG HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ:..............................12

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC...................14
2.1.

KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC:...................................14

2.1.1.

Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực:.....................................................14

2.1.1.1.

Nguồn nhân lực: .................................................................................14

2.1.1.2.

Quản trị nguồn nhân lực:....................................................................14


2.1.2.

Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực:......................................................15

2.1.3.

Vai trò của quản trị nguồn nhân lực:.........................................................15

2.1.4.

Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực: ..........................................16

2.1.5.

Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực: ................................17

2.1.5.1.

Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: .........................................17
ii


2.2.

2.1.5.2.

Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:....................18

2.1.5.3.


Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực:..........................................18

NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

TẠI DOANH NGHIỆP:.............................................................................................19
2.2.1.

Công tác tuyển dụng: ................................................................................19

2.2.1.1.

Nguồn tuyển chọn: .............................................................................19

2.2.1.2.

Quy trình tuyển dụng của các doanh nghiệp: .....................................21

2.2.2.

Công tác đào tạo nguồn nhân lực:.............................................................23

2.2.2.1.

Khái niệm: ..........................................................................................23

2.2.2.2.

Phân loại hình thức đào tạo: ...............................................................23

2.2.2.3.


Các hình thức kích thích đào tạo:.......................................................24

2.2.2.4.

Quy trình đào tạo nguồn nhân lực:.....................................................25

2.2.3.

Đãi ngộ nhân sự: .......................................................................................27

2.2.3.1.

Đãi ngộ tài chính: ...............................................................................27

2.2.3.2.

Đãi ngộ phi tài chính: .........................................................................28

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG
NHÂN LỰC VIỆT NAM .......................................................................................29
3.1.

PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VHR NĂM 2017, 2018: ...29

3.2.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA


VHR: .........................................................................................................................32
3.2.1.

3.2.1.1.

Nguồn tuyển chọn: .............................................................................32

3.2.1.2.

Phân tích quy trình tuyển dụng nội bộ của VHR: ..............................34

3.2.2.

Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của VHR: ...........................37

3.2.2.1.

Các hình thức đào tạo:........................................................................39

3.2.2.2.

Quy trình đào tạo tại VHR: ................................................................39

3.2.3.

3.3.

Thực trạng công tác tuyển dụng của VHR:...............................................32

Thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự của VHR: .......................................42


3.2.3.1.

Chính sách đãi ngộ tài chính cho nhân viên của VHR:......................42

3.2.3.2.

Chính sách đãi ngộ phi tài chính cho nhân viên của VHR:................45

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VHR:46
iii


3.3.1.

Thuận lợi: ..................................................................................................46

3.3.2.

Khó khăn:..................................................................................................46

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÀO
TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC VIỆT NAM ................................................48
4.1.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VHR TRONG

TƯƠNG LAI:.............................................................................................................48
4.2.


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ

NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY VHR: ..........................................................48
4.2.1.

Hồn thiện cơng tác tuyển dụng của VHR:..............................................48

4.2.1.1.

Đầu tư và xây dựng phần mềm nhân sự: ............................................48

4.2.1.2.

Đầu tư tạo nguồn tuyển dụng bằng các trang mạng xã hội (LinkedIn,

Facebook, Outlook,…)........................................................................................49
4.2.1.3.

Xây dựng chiến lược phát triển nhân sự lâu dài:................................49

4.2.2.

Hoàn thiện cơng tác đào tạo của VHR:.....................................................50

4.2.3.

Hồn thiện cơng tác đãi ngộ nhân sự của VHR: .......................................50

KẾT LUẬN .............................................................................................................52

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................53

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

VHR

Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam

QTNNL

Quản trị nguồn nhân lực

NLĐ

Người lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


HĐLĐ

Hợp đồng lao động

CV

Curriculum Vitae

KPI

Key Performance Indicator

v


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

Bảng

Tên

Trang

1.1

Tình hình nhân sự VHR theo phịng ban năm 2017, 2018

8

1.2


Năng lực tài chính VHR năm 2017, 2018

9

1.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của VHR năm 2017, 2018

10

1.4

Tổng quan phịng Hành chính- nhân sự

12

3.1

Cơ cấu nguồn nhân lực của VHR năm 2017, 2018

29

3.2

Kết quả tuyển dụng của phịng Hành chính- Nhân sự năm 2017,
2018

35


3.3

Nội dung đào tạo của VHR

38

3.4

Tiêu chí KPI theo cấp bậc nhân viên của VHR

42

3.5

Chi tiết theo giải thưởng của VHR

43

3.6

Điều kiện tăng cấp và chế tài của VHR

44

Sơ đồ

Tên

Trang


1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

6

2.1

Các hình thức đãi ngộ

27

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên

Trang

3.1

Cơ cấu nhân sự theo giới tính năm 2017, 2018

30

3.2


Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi năm 2017, 2018

31

3.3

Cơ cấu nhân sự theo trình độ năm 2017, 2018

32

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Quá trình hội nhập tồn cầu hóa đem đến cho doanh nghiệp Việt Nam rất nhiều cơ
hội nhưng cũng đồng nghĩa khơng ít thách thức mà nước ta phải giải quyết. Để có thể
đứng vững và phát triển trong hồn cảnh đó các doanh nghiệp cần phải biết phát huy
mọi nguồn lực của mình.
Hiện nay, nền kinh tế thị trường đầy biến động, cạnh tranh ngày càng gay gắt,
khốc liệt nếu không biết làm mới mình thì doanh nghiệp khơng thể tồn tại. Để có thể
đứng vững và phát triển trong hồn cảnh đó thì việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực
là một điều bắt buộc đối với doanh nghiệp. Trong số rất nhiều các nguồn lực như
nguồn tài chính, trang thiết bị và máy móc, thơng tin… nguồn nhân lực được xem là
nguồn lực quan trọng nhất, quý báu nhất của mọi doanh nghiệp. Tại sao như vậy? Bởi
vì nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên sống duy nhất có thể sử dụng và kiểm soát các
nguồn lực khác. Các nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất… sẽ trở thành vơ dụng nếu
khơng có bàn tay và trí tuệ của con người tác động vào. Vì vậy, thành cơng của doanh
nghiệp không thể tách rời yếu tố con người.
Công ty Cổ Phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam là một trong những

doanh nghiệp trong top 10 thị trường trong lĩnh vực cung ứng nhân lực cho các doanh
nghiệp trong thị trường Việt Nam. Trong thời gian thực tập tại cơng ty, tơi thấy uy tín
của cơng ty được các doanh nghiệp tin tưởng và có rất nhiều doanh nghiệp hợp tác bởi
các hợp đồng mang về ngày càng nhiều.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong mỗi công ty hiện nay
đặc biệt là trong Công ty Cổ Phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam nên
tôi quyết định chọn tên đề tài cho bài báo cáo thực tập của mình sẽ là “Tìm hiểu thực
trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần tư vấn đào tạo và cung ứng
nhân lực Việt Nam “
2. Mục tiêu:



Tìm hiểu hoạt động thực tế tại Cơng ty VHR.



Tìm hiểu về hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty VHR.

1




Phân tích thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực và những hạn chế

mà Công ty VHR đang gặp phải đồng thời đề ra các giải pháp để cải thiện hoạt
động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty VHR.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:



Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công

ty VHR


Phạm vi nghiên cứu: Đề bài tập trung nghiên cứu về hoạt động quản trị nguồn

nhân lực của công ty VHR năm 2017-2018, những thành tựu, hạn chế và các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài dựa trên các phương pháp chủ yếu là:
-

Phương pháp thu thập thông tin: Nguồn thông tin trong bài báo cáo này được

thu thập từ: Các tài liệu và số liệu lao động tại công ty của năm trước, các văn bản hiện
hành của công ty, các bài giảng, sách tham khảo và tài liệu của giảng viên trong và
ngoài nhà trường…
-

Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp từ nhân viên trong công ty, từ

trưởng phịng nhân sự và lãnh đạo của cơng ty.
-

Phương pháp quan sát: Quan sát những công việc mà các thành viên trong tổ

chức thực sự đang làm, tham gia các khóa đào tạo cũng như các buổi họp để hiểu rõ
hơn về thực trạng của công ty VHR.

5. Kết cấu bài báo cáo:
Kết cấu bài báo cáo gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực
Việt Nam
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực
Chương 3: Thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần tư
vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam
Chương 4: Một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam

2


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÀO TẠO VÀ CUNG
ỨNG NHÂN LỰC VIỆT NAM
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY VHR:
1.1.1. Thơng tin cơng ty:
Tên cơng ty: Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam –
VHR.
Tên tiếng anh: Corporate Training & Consultancy.
Tên viết tắt: VHR.
Loại hình cơng ty: Cơng ty Cổ phần.
Trụ sở chính: số nhà 01, ngách 376/16, đường Khương Đình, phường Hạ Đình,
quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Chi nhánh Hồ Chí Minh: R25 đường số 4, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (Khu Đơ thị Vạn Phúc).
Website: www.timviec24h.com.vn
Email:
Điện thoại: 0976401001

Mã số thuế: 0107942109
Lĩnh vực hoạt động: Tư vấn đào tạo, Cung ứng và quản lý nguồn lao động cho các
doanh nghiệp.
❖ Sứ mệnh của VHR: Trở thành cầu nối vững chắc giữa các doanh nghiệp và
nguồn nhân lực chất lượng, thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững.
❖ Tầm nhìn: Cơng ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam là
một trong những công ty đào tạo, cung ứng nhân lực hàng đầu tại Việt Nam, với hàng
trăm đối tác là doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong và ngoài nước. Mang lại hàng ngàn cơ
hội làm việc cho các bạn trẻ sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng.
❖ Giá trị cốt lõi: Niềm tin – Trách nhiệm – Đoàn kết – Vượt trội – Hiệu quả,
VHR tin tưởng mang đến dịch vụ tốt nhất trong thời gian ngắn, mang lại hiệu quả, sự
tin cậy tuyệt đối của Khách hàng khi lựa chọn VHR là đối tác.

3


1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Trong thị trường lao động hiện nay, đối với các Công ty, việc tuyển dụng ứng
viên đầu vào có chất lượng tốt, phù hợp với u cầu cơng việc và văn hóa Cơng ty là
một vấn đề quan trọng, tiền đề cho sự phát triển lâu dài. Thấu hiểu những khó khăn
mà các Doanh nghiệp gặp phải, VHR được thành lập với mong muốn hỗ trợ, cung cấp
dịch vụ tốt nhất về Tuyển dụng, Tư vấn đào tạo để Doanh nghiệp có thể tuyển dụng
được ứng viên chất lượng tốt, thỏa mãn nhu cầu và gia tăng giá trị Công ty.
Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam được thành
lập ngày 1 tháng 1 năm 2017 và được đưa vào hoạt động từ ngày 31 tháng 7 năm 2017
với trụ sở chính tại Thanh Xuân, Hà Nội. Tuy còn rất mới trên thị trường, nhưng VHR
nhanh chóng được khách hàng tin tưởng và hợp tác, trong vòng một năm VHR đã xuất
sắc nằm trong top 10 doanh nghiệp cung ứng nhân lực và chất lượng hàng đầu Việt
Nam. Và đã đoán được nhu cầu thị trường lao động nên VHR nhanh chóng mở rộng
quy mơ và được khách hàng tin tưởng với nhiều dự án. Với sự phát triển đó hiện tại

cơng ty đã có chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ở Thành phố Hồ Chí Minh, cơng ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân
lực Việt Nam đã đặt văn phòng công ty tọa lạc ở số 47 đường số 8, phường Bình An,
quận Thảo Điền, Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 1/9/2018. Chi nhánh mới thành
lập dựa trên mô hình hoạt động và sự kiểm sốt từ trụ sở chính ở Hà Nội đến nay
cũng đã đóng góp được nhiều giá trị vào thành tích chung của cơng ty. Với sự cố gắng
của các nhân viên ở chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cũng làm cho thành tích trong
đây cũng đáng kể cho dù mới chạy dự án. Điều đặc biệt với chi nhánh này, có khi các
dự án cơng việc có thể hồn thành dự án khá sớm do với ngày kết thức dự án và đạt
được kết quả đáng kể.
Ngày 20 tháng 9 năm 2019, văn phịng cơng ty chi nhánh miền Nam dời về địa chỉ
R25 đường số 4, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Với mục tiêu mở rộng, tạo điều kiện cho nhân viên làm việc thoải mái và dễ dàng tiếp
cận với nguồn ứng viên, dễ dàng trong khâu tuyển dụng cho cả nội bộ của VHR và
khách hàng của VHR tại miền Nam.

4


1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, và định hướng phát triển của VHR:
1.1.3.1. Chức năng:
Công ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam không chỉ là
một trong những công ty đào tạo, cung ứng nhân lực hàng đầu tại Việt Nam mà còn
mang lại hàng ngàn cơ hội việc làm cho các bạn trẻ sau khi tốt nghiệp hay đang cần
một công việc. Chức năng chính của VHR đó là hỗ trợ, cung cấp dịch vụ tốt nhất về
Tuyển dụng, Tư vấn đào tạo để các doanh nghiệp đối tác có thể tuyển dụng được ứng
viên chất lượng tốt nhất, thỏa mãn nhu cầu và gia tăng giá trị Công ty.
VHR cung cấp các dịch vụ tuyển dụng nhân sự như sau:
-


Dịch vụ cung ứng: Nhân viên Kinh doanh (Direcsales, Telesales, Chăm sóc

khách hàng…)
-

Dịch vụ Headhunter: Dịch vụ tuyển dụng các vị trí cao cấp.

-

Dịch vụ tuyển dụng các vị trí nhân viên văn phịng: Hành chính, kế tốn,

Lễ tân, Nhân sự.
-

Dịch vụ tuyển dụng: Thực tập sinh.

1.1.3.2. Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ để phục vụ chức năng chính của VHR là sử dụng hiệu quả các nguồn
tuyển dụng của mình bao gồm nguồn online cũng như offline và nâng cao trình độ
của đội ngũ nhân viên tuyển dụng.
-

Nguồn online của VHR bao gồm website của công ty và mạng xã hội.
+ Nguồn online thông qua website của VHR là nguồn chủ động cho ứng viên,

giúp ứng viên có thể nắm bắt được nhu cầu tuyển dụng của VHR thơng qua
việc truy cập internet. Có thể nói đây là một nguồn tuyển dụng hiệu quả giúp
VHR vừa thu hút được nguồn ứng viên dồi dào vừa giúp VHR quảng bá
thương hiệu của mình.
+ Nguồn facebook, đây là nguồn chính mà VHR sử dụng, mỗi nhân viên sử dụng

tài khoản cá nhân của mình và đăng tin tuyển dụng trên các trang tìm việc.
-

Nguồn offline của VHR rất đa dạng nhưng cũng không kém phần quan trọng so

với nguồn online với nhiều hình thức khác nhau như: ứng viên tự nộp hồ sơ
và các chương trình ngày hội việc làm.

5


-

Đào tạo các kĩ năng chuyên môn cho nhân viên bao gồm: giao tiếp với ứng

viên, viết bài đăng tin, thuyết phục, làm việc nhóm…
1.1.3.3. Định hướng phát triển:
Cơng ty Cổ phần tư vấn đào tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam là một trong
những công ty đào tạo, cung ứng nhân lực hàng đầu tại Việt Nam, với hàng trăm đối
tác là những doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong nước.
Đẩy mạnh hoạt động và tiếp tục phát triển các đơn vị hiện tại. Mở rộng dịch
vụ cung ứng nguồn nhân lực cho các công ty vừa và nhỏ trên toàn quốc. Kết hợp cung
cấp dịch vụ bảo hành do VHR thực hiện. Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng và hiệu
quả lợi nhuận từ 10% đến 15%. Năm 2022, VHR sẽ mở rộng thị trường liên kết với
các cơng ty nước ngồi muốn kinh doanh tại Việt Nam.
1.2.

BỘ MÁY TỔ CHỨC:

1.2.1. Sơ đồ tổ chức:


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phịng Hành chính - nhân sự VHR)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị: cơ quan quản lý công ty, có tồn quyền nhân danh cơng
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

6


Tổng giám đốc: người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phịng website: có chức năng tham mưu, giúp Ban giám đốc quản lý thông tin và
hoạt động truyền thông của Công ty, xây dựng và quảng bá hình ảnh,
thương hiệu của Cơng ty với cơng chúng, xã hội.
Phòng kinh doanh: bộ phận tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công
tác bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty; công tác nghiên cứu và phát triển
sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ
khách hàng. Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về các hoạt động đó trong
nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Phịng cung ứng: đơn vị phục vụ giúp Ban giám đốc tổ chức mua sắm vật
tư, thiết bị phục vụ cho đào tạo theo nhu cầu của Công ty và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được Ban giám đốc giao.
Kế toán: tổ chức hạch toán kế toán, quản lý điều hành bộ máy kế tốn trong
cơng ty.
Hành chính nhân sự: tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức
thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực,
bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động,

bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận
trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. Làm đầu mối liên
lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
Pháp chế: tổ chức chuyên môn có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở
thực hiện việc quản lý nhà nước bằng pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực
được giao và tổ chức thực hiện công tác pháp chế quy định tại Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ; cơng tác an tồn giao thơng
của ngành.
Quản trị chất lượng: có chức năng tham mưu, tư vấn cho Ban Giám Đốc trong
công tác quản lý chất lượng hệ thống của Công ty theo các tiêu chuẩn tiên tiến,
như: hệ thống Quản lý chất lượng (ISO 9000), Quản lý môi trường (ISO
14000). Thiết lập và đẩy mạnh phong trào cải tiến trong tồn Cơng ty. Quản
lý cơng tác tiêu chuẩn hóa, tổ chức thử nghiệm/ kiểm định sản phẩm hàng hóa.

7


Head Hunter: cùng hợp tác làm việc với các nhân viên tuyển dụng nội bộ,
hoặc đôi khi trực tiếp với Quản lý tuyển dụng. Nhân viên tuyển dụng nội bộ
và Quản lý tuyển dụng phác thảo một mô tả công việc liệt kê những kinh
nghiệm, kỹ năng, tính cách và các bằng cấp khác mà họ cần cho vị trí. Sau đó,
headhunter sẽ cung cấp các ứng viên hồn tồn phù hợp với các yêu cầu đó.
1.3. NGUỒN LỰC CỦA CƠNG TY:
1.3.1. Tình hình nhân sự VHR năm 2017, 2018:
Bảng 1.1: Tình hình nhân sự VHR theo phịng ban năm 2017, 2018
(ĐVT: Người)
2017

2018


Số lượng

Tỷ trọng

Số lượng

Tỷ trọng

Tổng nhân viên

81

100%

98

100%

Website

1

1,23%

1

1,02%

Vận hành


5

6,17%

5

5,1%

Cung ứng

70

86,42%

87

88,78%

Kinh doanh

5

6,17%

5

5,1%

(Nguồn: Phịng Hành chính – nhân sự VHR)
Với số lượng nhân viên phòng cung ứng chiếm 88% nhân viên của cơng ty, điều

này rõ ràng có thể dễ hiểu vì Cơng ty hoạt động về cung ứng nhân sự cho các doanh
nghiệp, tuyển dụng là hoạt động đem lại doanh thu cho công ty nên được chú trọng. Ta
cũng có thể thấy số lượng nhân viên các phịng ban cịn lại rất ít nhưng cơng ty vẫn
được vận hành rất tốt, cho thấy chất lượng nhân sự tại VHR rất cao và làm việc hiệu
quả. Phòng kinh doanh chỉ chiểm 6%, rất thấp, nhưng hợp đồng cung ứng đem về cho
VHR rất nhiều và gặp phải vấn đề quá tải công việc tuyển dụng cho 88% nhân viên
cung ứng, ta có thể thấy năng lực kinh doanh của cơng ty rất hiệu quả và được khách
hàng tin tưởng, đa số các hợp đồng cung ứng là do khách hàng chủ động tiếp cận hợp
tác với VHR.
1.3.2. Tình hình tài sản:
Với số vốn điều lệ là 3.000.000.000 VNĐ được huy động từ các cổ đông từ 2 đến
3 người được quy ra tiền. Do đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần (cổ phần) do
có sự đóng góp từ các cổ đơng, sau đó sẽ chia lợi nhuận với nhau, lợi nhuận chia theo
cổ tức, nếu xảy ra lỗ thì cũng sẽ chịu phần lỗ tương ứng với phần vốn góp vào và chỉ
chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
8


doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào cơng ty bằng giá trị cổ
phần mình sở hữu. Mơ hình này giúp cho VHR dễ dàng vận hành và kêu gọi thêm
đầu tư, mở thêm các chi nhánh.
Bảng 1.2: Năng lực tài chính VHR năm 2017, 2018
(ĐVT: Triệu đồng)
Tỷ trọng

Nội dung

Năm 2017

Năm 2018


Tổng tài sản

5.000

13.859

177,18%

Tài sản ngắn hạn

3,437

8,420

145%

Tài sản dài hạn

1,563

5,439

248%

Tổng nguồn vốn

5,000

13,859


177,18%

Nợ phải trả

3,000

9,603

220,1%

Vốn chủ sở hữu

2,000

4,256

112,8%

(ĐVT:%)

(Nguồn: Phịng Kinh doanh VHR)
Tổng tài sản của cơng ty có sự tăng mạnh từ năm 2017 đến năm 2018, cụ thể là từ
5.000 triệu đồng lên đến 13.859 triệu đồng. Điều đó cho thấy cơng ty đang hoạt động
mạnh mẽ, thu hút được nhiều khách hàng mới, ngoài ra chi nhánh ở Thành phố Hồ
Chí Minh cũng có những dấu hiệu khả quan khi đã đi vào hoạt động. Tài sản ngắn hạn
từ 2017 đến 2018 tăng 145% tương đương 4.983 triệu đồng. Tài sản dài hạn từ 2017
đến 2018 vẫn tiếp tục tăng mạnh tăng 248% tương đương 3.876 triệu đồng. Tuy nhiên,
nợ phải trả từ 2017 đến 2018 tăng mạnh, tăng 220,1% vì cơng ty mở thêm chi nhánh
ở Thành phố Hồ Chí Minh. Vốn chủ sở hữu tăng trưởng gấp đôi từ 2.000 đến 4.256

triệu đồng.
1.3.3. Cơ sở vật chất:
-

Văn phòng đại diện ở Hà Nội: Số nhà 01, ngách 376/16, đường Khương Đình,

Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-

Văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh: R25 Đường số 4, phường

Hiệp Bình Phước quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (Khu đô thị Vạn Phúc).
Cơ sở vật chất là yếu tố quan trọng bảo đảm yêu cầu nâng cao chất lượng làm việc,
tính chuyên nghiệp nên thường xuyên được nâng cấp. VHR ở trụ sở chính và chi
nhánh miền Nam đều có hệ thống phịng ban được trang bị đầy đủ máy móc và vật
dụng văn phịng cần thiết. Có đầy đủ các vật dụng và thiết bị trong đào tạo và vận
hành.
9


VHR sắp xếp gọn gàng và được giữ gìn xanh, sạch, đẹp, làm cho môi trường làm
việc chuyên nghiệp và tạo sự thoải mái cho nhân viên.
1.4.

KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VHR năm 2017, 2018
Năm 2017
Năm 2018
Tỷ trọng

STT
Các chỉ tiêu
(ĐVT: Triệu
(ĐVT: Triệu
(ĐVT: %)
đồng)
đồng)
1
2
3
4
5

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận gộp từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ

9,130

13,806

51,22%

833


1,950

134%

8,297

11,856

43%

1,510

2,156

43%

6,787

9,700

43%

6

Chi phí lãi vay

966

1,518


57,15%

7

Chi phí quản lý

1,173

1,664

42%

4,648

6,518

40,23%

1,278

1,785

39,67%

8

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

9


Thu nhập khác

10

Chi phí khác

422

714

69%

11

Lợi nhuận khác

856

1,071

25,12%

12

Tổng lợi nhuận kế tốn

5,504

7,589


38%

2,248

2,860

27,22%

3,256

4,729

45,24%

trước thuế
13

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

14

Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

(Nguồn: Phòng kinh doanh VHR)

10



Nhận xét: Dựa vào bảng số liệu 1.3 ta thấy
-

Doanh thu và doanh thu thuần của công ty từ năm 2017 đến năm 2018 có sự

tăng trưởng rõ rệt. Kết quả, của sự tăng trưởng này là do nỗ lực làm việc hết cơng suất
của tồn thể nhân viên cũng như cách lãnh đạo có hiệu quả của anh Đặng Đức Việt.
-

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2018 so với năm 2017 tăng

40,23%, số % khá lớn. Nguyên nhân giúp lợi nhuận tăng lên là do các khách hàng
của VHR ngày càng nhiều và đặt hàng với số lượng lớn, tiêu biều trong giai đoạn này
công ty đã tuyển được hơn 500 nhân lực của các hợp đồng từ nhiều doanh nghiệp đây
là nguồn doanh thu đáng kể làm tăng lợi nhuận cho VHR. Bên cạnh đó, các khoản lợi
nhuận khác tăng nhẹ 25,21% và lợi nhuận sau thuế tăng 45,24%.
-

Chi phí quản lý tăng 42% (tương đương 491 triệu đồng) và chi phí lãi vay tăng

57,15% (tương đương 552 triệu đồng). Cả hai loại chi phí đều tăng xấp xỉ gấp đơi, lý
do của sự tăng mạnh này là do năm 2018 công ty mở thêm chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh nên cơng ty chưa ổn định về quy trình tuyển dụng, ngồi ra đa số nhân viên
là thực tập sinh chưa có kinh nghiệm nên cần có thời gian đào tạo từ 1 đến 2 tuần. Kết
thúc kì thực tập cơng ty lại tiếp tục tuyển mới nên chi phí bỏ ra cho khâu này rất cao
và rủi ro. Chi phí quản lý tăng là do vừa thành lập chi nhánh Hồ Chí Minh nên nhân
lực chưa vào nề nếp dẫn đến chi phí quản lý tăng 42%. Ngồi ra, chi phí khác cũng
tăng 69% (tương đương 292 triệu đồng) và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cũng
tăng 45,24% (tương đương 612 triệu đồng).


11


1.5.

GIỚI THIỆU VỀ PHỊNG HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ:
Bảng 1.4: Tổng quan phịng Hành chính - Nhân sự
Chức vụ
Cơng việc

Tỷ trọng

Bộ phận tuyển dụng
Cập nhật và lưu trữ hồ sơ ứng viên chính
Trưởng phịng Hành xác và đầy đủ, hỗ trợ và cập nhật đầy đủ
chính - Nhân sự

thơng tin ứng viên trên hệ thống phần mềm

30%

nhân sự.
Thực hiện công việc tuyển dụng theo đúng
chính sách và quy trình tuyển dụng, tìm kiếm
và sàn lọc hồ sơ ứng viên. Lên lịch phỏng vấn
và thông báo lịch phỏng vấn cho các ứng viên.
Tổ chức sơ tuyển (trực tiếp và qua điện thoại)
Trưởng bộ phận


các vị trí tuyển dụng đã được phân công. Cập

50%

nhập thông tin tuyển dụng hàng tháng trên
website của công ty. Kiểm tra hồ sơ nhân sự
được tiếp nhận và hoàn thiện các thủ tục tiếp
nhận cho nhân viên mới khi có yêu cầu. Gởi
thư mời tuyển dụng và thư cám ơn.
Thực hiện, cập nhật đề kiểm tra

20%

Bộ phận đào tạo
Trưởng phịng Hành
chính - Nhân sự

Lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện các chương
trình đào tạo huấn luyện
Đào tạo hội nhập cho nhân viên mới

Trưởng bộ phận

Xây dựng tài liệu, giáo trình, chính sách, quy
định, quy trình đào tạo

Phó bộ phận

40%
10%

20%

Báo cáo đào tạo

15%

Định hướng phát triển nghề nghiệp

15%

Bộ phận lương, thưởng và phúc lợi
Trưởng phịng hành
chính – Nhân sự

Kiểm sốt hệ thống thơng tin nhân sự

20%

Hoạch đinh nhu cầu nhân sự

15%

12


Đề xuất xây dựng các chính sách lương,
thưởng và phúc lợi cho nhân viên
Trưởng bộ phận

Triển khai và giám sát việc thực hiện các

chính sách
Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

25%
20%
20%

(Nguồn: Phịng Hành chính – nhân sự)
Qua khảo sát, phân tích thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty VHR có
thể kết luận: Tuy mới thành lập chưa được bao lâu nhưng công ty Cổ phần tư vấn đào
tạo và cung ứng nhân lực Việt Nam đang từng bước khẳng định mình và đã có những
thành công nhất định. Bộ máy nhân sự của công ty đã dần ổn định và thực hiện tốt
chức năng của mình để giúp cơng ty ngày một phát triển hơn.

13


CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
2.1.

KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC:

2.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực:
2.1.1.1. Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lực con người, là một trong những nguồn lực
quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế xã hội.
Nguồn nhân lực cịn có thể hiểu là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được
huy động vào quá trình làm việc.
2.1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực:

Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng
về thu hút, đào tạo và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu
cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
Theo một cách nhìn khác, quản trị nguồn nhân lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa
học làm cho những mong muốn của doanh nghiệp và nhân viên tương hợp với nhau để
cùng đạt đến mục tiêu. Quản trị nguồn nhân lực còn là những hoạt động mà người
quản trị tiến hành triển khai sắp xếp nhân lực nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược
của doanh nghiệp; quy trình này gồm các bước: tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng
cao hiệu quả hoạt động và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp.
Để hoạt động quản trị nguồn nhân lực đạt hiệu quả cần chú ý những điều sau:
-

Định hướng theo hành động: QTNNL hiệu quả là phương thức tập trung vào

hành động hơn là lưu giữ hồ sơ, thủ tục bằng văn bản hoặc các quy tắc. Quản trị nguồn
nhân lực ln tìm kiếm, nhấn mạnh những giải pháp phù hợp cho các vấn đề trong
công việc sao cho tổ chức đạt được mục tiêu và tạo điều kiện cho nhân viên được phát
triển đầy đủ và cảm thấy hài lòng.
-

Định hướng theo con người: bất cứ khi nào có thể, QTNNL ln quan tâm đến

từng cá nhân và cung cấp cho họ những điều kiện và các chương trình để đáp ứng nhu
cầu bản than.
-

Định hướng toàn cầu: QTNNL gắn liền với các hoạt động định hướng toàn cầu.

Nhiều tổ chức trên thế giới đối xử với mọi người một cách công bằng, tôn trọng và với
sự quan tâm đủ lớn.

14


-

Định hướng tương lai: QTNNL hiệu quả là làm sao cho tổ chức đạt được mục

tiêu trong tương lai bằng cách cung cấp những nhân viên đầy nhiệt huyết và đủ trình
độ. Vì vậy, việc QTNNL cần phải được đưa vào kế hoạch chiến lược dài hạn của tổ
chức.
-

Định hướng mang tính chiến lược: QTNNL hiệu quả là có thể hỗ trợ cho chiến

lược kinh doanh của tổ chức.
2.1.2. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực:
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ
chức ở tầm vi mơ và có hai mục tiêu cơ bản:
-

Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao

tính hiệu quả của tổ chức.
-

Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên

được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất tại
nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.
2.1.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực:

Bộ phận QTNNL đóng vai trị chủ yếu trong việc quản lý chính sách, nhằm đảm
bảo rằng chính sách do Nhà nước quy định được thực hiện đúng và đầy đủ trong doanh
nghiệp. Bộ phận QTNNL cịn đề ra và giải quyết các chính sách trong phạm vi của
doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. Chính sách nhân sự được thực
hiện thơng qua việc cố vấn cho người đứng đầu tổ chức trong việc đề ra và giải quyết
những vấn đề liên quan đến con người trong doanh nghiệp.
-

Tư vấn cho các bộ phận nhân sự trong doanh nghiệp:

Một bộ phận nào đó trong doanh nghiệp có thể có vấn đề cơng nhân bỏ việc, bộ
phận có tỷ lệ cơng nhân vắng mặt cao, bộ phận khác có vấn đề thắc mắc về chế độ phụ
cấp… Trong tất cả các vấn đề trên, người phục trách về nguồn nhân lực và nhân viên
bộ phận QTNNL nắm vững chính sách nhân sự của Nhà nước và doanh nghiệp đảm
nhận việc giải quyết các vấn đề khó khăn cụ thể và tư vấn cho người đứng đầu doanh
nghiệp giải quyết những vấn đề phức tạp. Như vậy, bộ phận QTNNL đóng vai trị tư
vấn cho các nhà quản trị.


Cung cấp các dịch vụ:

Vai trò cung cấp các dịch vụ tuyển dụng, đào tạo và phúc lợi cho các bộ phận khác
15


×