Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng kỹ năng đàm phán (49 tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 10 trang )

KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN 


Nội dung chính 


Module 1: Tổng quan về 
Nghệ thuật đàm phán


ĐÀM PHÁN DIỄN RA Ở ĐÂU ?

 Trong mối quan hệ gia đình
 Trong cơng việc
 Trong khi vui chơi giải trí
 Khi đi mua sắm
 ….


ĐÀM PHÁN DIỄN RA KHI NÀO ?

 Đàm phán diễn ra khi một ai đó có một cái gì đó mà người khác 

cần và hai bên sẵn lịng thỏa thuận trao đổi.
 Mọi người đều sống và phát triển bằng cách đàm phán thương 

lượng hay giao tiếp với một ai đó


1. Định nghĩa đàm phán 
 Đàm phán là bàn bạc với người khác về một vấn đề nào đó để đi 



đến thỏa thuận hoặc thỏa hiệp.

 Đàm phán dựa trên cơ sở:

­ Thuyết phục có mục đích
­ Thỏa thuận mang tính xây dựng


1. Định nghĩa đàm phán 
Miền khơng thỏa thuận

Biên độ 
thương lượng chung
Miền khơng thỏa thuận

MiỀN CHẤP NHẬN CỦA A

MiỀN CHẤP NHẬN CỦA B

Miền đàm phán
Nếu hai bên khơng có miền biên độ thương lượng chung thì khơng đàm phán được


1. Định nghĩa đàm phán 


Đàm phán là một hoạt động tự nguyện. 




Một bên muốn thay đổi tình hình hiện tại và tin rằng có thể đạt được. 



Là một hành vi, là một q trình 



Kết nối lâu dài 


1. Định nghĩa đàm phán 
“Whenever people exchange ideas with the intention of changing relationships, 
whenever they confer for agreement, then they are negotiating.” 
“Bất cứ khi nào chúng ta trao đổi ý tưởng với mục đích thay đổi mối quan hệ, bất kỳ 
khi nào chúng ta bàn bạc để đi đến thỏa thuận chung, khi đó chúng ta đang thực 
hiện đàm phán”
­ Gerard Nierenberg ­
“Negotiation is conducted neither to widen nor to breach the 
relationship, but to form a new or different configuration.” 
“Đàm phán được thực hiện khơng phải đển nới rộng hoặc phá bỏ 
quan hệ, mà để thiết lập nên một phương án mới”
­ Israel Unterman ­


2. Các loại đàm phán

X
Y


PHÂN CHIA
(Mặc cả)

X
Y

KẾT HỢP
(Giải quyết vấn đề)



×