Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BÀI báo cáo THỰC tập kỹ THUẬT bài báo cáo THỰC tập kỹ THUẬT điện b bài 1 KIỂM CHỨNG ĐỊNH LUẬT OHM MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG r

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.24 KB, 24 trang )

 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

MỤC LỤC

  Bài-1: Kiểm chứng định luật Ohm & Mạch tương đương R………….….
  Bài-2: Kiểm chứng định luật Kirchhoff & mạch cầu Wheatston……..….
Wheatston……..….
  Bài-3: Kiểm chứng Mạch cộng hưởng RLC ………..……..........................
………..……..........................
  Bài-4 : Máy biến áp……..……………………
áp……..…………………………...................................
……........................................
.....
  Bài-5: Động cơ cảm ứng xoay chiều……………………...…
chiều……………………...………................
……................
 

1


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

Bài 1
KIỂM CHỨNG ĐỊNH LUẬT OHM &
MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG R 
I. Cơ sở llýý th


thuyế
uyếtt :
1. Đị
Định
nh lu
luật
ật Ohm:
Ohm:
 Quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên một phần tử điện trở R:
U = R.I
Cơng suất trên điện trở R:
 
P = U.I
Ta có phương trình của P được mơ tả như dưới đây:
2P=U.I=E.I=R.I (W)
2. Mạc
Mạch
h R nối tiếp
tiếp – song
song so
song:
ng:
 Khi đấu nối tiếp 2 hoặc nhiều điện trở, ta có giá trị điện trở tổng Rs như sau:
 
Rtđ = R1 + R2 + R3
Khi đấu song song 2 hoặc nhiều điện trở, ta có giá trị điện trở tổng Rp được tính
như sau:
 R 1 . R2

Rtđ =  R


2

+ R 1

II. Thí nghiệm
nghiệm::
Thí nghiệm 1: Kiểm chứng định luật OHM.
 

Thực hiện trên board CIRCUIT
CIRCUIT - 1 của M-1.

2


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

 
Thí nghiệm sử dụng công thức cơ bản:
 

R ttđđ = R 1 + R 2 + R 3 ;


I=  R   ;
 
Bảng 1.1: Số liệu tính tốn

 

Thiết bị
Sơ đồ
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6

Kết quả tính tốn
Ampe kế

Volt kế
V1

V2

A1

10v
5v
10v

5v

5v

5v

Điện Trở  


A2

Ω1

Ω2

0,1A
0.05A
0.1A

0.1A

100 Ω
100 Ω
100 Ω

100 Ω
100 Ω

0.05A

0.05A

200 Ω
(R 1 nt
R 2)

200 Ω
(R 3 nt

R 4)

Bảng 1.2: Số liệu đo được
 

Thiết bị
Sơ đồ
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6

Kết quả thí nghiệm
Ampe kế

Volt kế
V1

V2

A1

A2

9.92v
4.95v
9.98v

4.95v


0.098A
0.048A
0.099A 0.099A

4.97v

4.97v

0.048A 0.048A

Điện Trở  
Ω1

Ω2

100 Ω
100 Ω
100 Ω
200 Ω
(R 1 nt
R 2)

100 Ω
100 Ω
200 Ω
(R 3 nt
R 4)

Ta cấp nguồn vào: 10(v)


3


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

Nhận Xét:
Qua 02 bảng thí nghiệm 1.1A và 1.1BA, so sánh kết quả ta có thể thấy:
- Giá ttrị
rị tính
tính tốn và giá trị đo được gần
gần bằng
bằng nhau (chỉ
(chỉ sai
sai số ở một pphần
hần nhỏ)
nhỏ) và
trong phạm vi cho phép. Vì đây là thí nghiệm khơng phải trong mơi trường lý
tưởng và do sai số giữa các thiết bị đo với nhau nên xem như hồn hảo.
- Vì tthế
hế xem
xem như
như định
định lluật
uật OHM
OHM đã được
được kiểm
kiểm chứn
chứngg thành

thành ccơng
ơng..

Thí nghiệm 2: Mạch tương đương R, Thực hiện trên board CIRCUIT - 2 của
M-1:

4


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

Bảng 2: Số liệu tính tốn & số liệu đo được
 
Sơ đồ mạch
Hình 1.7
(Điện trở nối tiếp)
Hình 1.8
(Điện trở song
song)

Thiết Bị đo
Kết quả đo được

Rt1

Ohm kế
Rt2


Rt3

99.9 Ω

199.9 Ω

400.1 Ω
400 Ω
50.1 Ω

100 Ω
Kết quả tính tốn
Kết quả đo được

199.7 Ω

200 Ω
100 Ω

Kết quả tính tốn

200 Ω

100 Ω

50 Ω

Nhận xét:
- Qua kết quả tính tốn được và kết quả thí nghiệm thực tế ở bảng 1.2 thì kết quả có
sai số khơng đáng kể. Một số kết quả đúng với kết quả tính tốn.

- Xác xuất kết quả thực nghiệm không đáng kể so với tính tốn lý thuyết nên xem
như thực hiện kiểm chứng mạch tương đương R đã hoàn thành.

Bài-2
5


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

KIỂM CHỨNG ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF & MẠCH
CẦU WHEATSTONE
I. Cơ sở llýý th
thuyế
uyết:
t:
1. Định luật Kirch
Kirchhoff
hoff

- Định luật Kirchhoff
Kirchhoff 1 còn được gọi định luật về
về dòng điện và được phát biểu như
sau:
 “ Tổng đại số các dòng điện tại một nút bất kỳ bằng 0 “
 
∑ ± i =¿ ¿ 0
- Định luật Kirchhoff
Kirchhoff 2 còn được gọi định luật về

về điện áp và được ph
phát
át biểu như
sau:
“ Tổng đại số các điện áp trên các phần tử dọc theo tất cả các nhánh trong một vịng
kín bằng 0 “.
∑ ± u = 0
2. Mạ
Mạch
ch cầ
cầu
u Whe
Wheat
atst
ston
on::

6


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

Mạch cầu mở rộng dùng R,L,C. Hình mạch cầu như hình 1-11. Nếu dịng đổ vào D
 bằng zero (0) ta nói cầu cân bằng. Ở trạng th
thái
ái cân bằng thì khơng có dòng
dòng điện qua
 b và c. Điện áp rơi trên ‟a” và “b” bằng đi

điện
ện áp rơi trên “a” và
và “c” về độ lớn và
 pha.
Điều kiện sau phải được thoả mãn:
Z1.I1 = Z2.I2  ;

Z3.I1 = Z4.I2

 Ta có mối liên hệ các thơng số thơng qua phương trình sau :
 

Z 1
Z 2

=

Z 3
Z 4

  hay Z1Z4 = Z2Z3

I. Th
Thực
ực ngh
nghiệ
iệm:
m:
Thí nghiệm 3: Trên board CIRCUIT -3 của M-1.


Kết quả thí nghiệm

Bảng 3.1: Số liệu tính tốn & số liệu đo được
I1

I2

I3

Giá trị đo được

0.5A

0.46A

0.098A

Giá trị R trong mạch

+

+

-

Giá trị tính tốn

0.5A

0.5A


-0.1A

V2

V3

Bảng 3.2: Số liệu tính tốn & số liệu đo được
V1

7


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

Giá trị đo được
Giá trị R trong mạch
Giá trị tính tốn

6.14V
120Ω
6V

1.88V
40Ω
2V

6.02V

60Ω
6V

Nhận xét:

- Với các giá trị tính
tính tốn và đo đạt trong thí nghiệm,
nghiệm, thì ở mỗi giá trị
trị có
sai số tương đối nhỏ, và được xem như hồn hảo cho thí nghiệm.
- Về giá trị của dòng
dòng điện, sai số giữa tính
tính tốn và đo đạt sai số là khơng
đáng kể, do đó kết quả theo như định luật Kirchhoff 1 đã được kiểm
chứng.
- Về giá trị điện áp
áp theo định luật Kirchhoff
Kirchhoff 2, thì giá trị của thực tế và
đo đạt tương đương nhau, do sai số giữa ngồn thực tế và của thiết bị
đo nên kết quả đo được so với thực thế khá hoàn hảo, nên định luật đã
được kiểm chứng.
Thí nghiệm 4: Trên board CIRCUIT -5 của M-1.

Bảng 4.1: Số liệu tính tốn

8


 


BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

  Thiết bị đo

Volt kế

Ampe kế

Điện trở  

 
Kết quả

V1

V2

A1

Kết quả 3
Kết quả 4

0.892V
0.896 V

0.892V
0.892 V

1.5mA 0.6mA 1000Ω
1.5mA 0.6mA 1000Ω


500Ω
500Ω

Kết
Kết quả
quả 57

00..889956 V
V

00..889911 V
V

Ω
11..55m
mA
A 00..66m
mA
A 11000000Ω

Ω
500
500Ω

A2

R B

R x


Bảng 4.2: Số liệu đo được
  Thiết bị đo

Volt kế

Ampe kế

Điện trở  

 
Kết quả

V1

V2

A1

A2

R B

R x

Kết quả 3
Kết quả 4
Kết quả 5
Kết quả 7


0.892V
0.896 V
0.895 V
0.896 V

0.892V
0.892 V
0.891 V
0.891 V

1.5mA
1.5mA
1.5mA
1.5mA

0.6mA
0.6mA
0.6mA
0.6mA

1000Ω
1000Ω
1000Ω
1000Ω

500Ω
500Ω
500Ω
500Ω


Nhận xét:

Qua bảng giá trị 2.3, những sai số là rất nhỏ, có những kết quả gần như
tuyệt đối khơng bị sai số.
Với những giá trị trên, việc kiểm chứng mạch cầu là thành công. 
công.  

Bài 3
9


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

MẠCH CỘNG HƯỞNG RLC
I. Cơ ssở
ở lý thuy
thuyết
ết
Khi cấp nguồn AC cho mạch RLC, nếu xảy ra hiện tượng (tổng) điện kháng
X(ω) hay tổng điện nạp B(ω) của mạch triệt tiêu nhau thì ta gọi đó là hiện tượng
cộng hưởng. Tần số tại thời điểm này được gọi là tần số cộng hưởng.
II.
II. Thự
Thựcc nghiệm
nghiệm
Thí nghiệm 10: Trên board CIRCUIT -4 của M-3.

Bảng 10.1: Số liệu tính tốn

10


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

-f

Mức
Tần số

0

+f  

-6dB

-3dB

0dB

-3dB

-6dB

9

10


11

12

13

BW
(3dB)

Bảng 10.2: Số liệu đo được

Mức
Tần số

-f

0

-6dB -3dB 0dB
22.79 16.12 11.4

+f  

BW

-3dB -6dB (3dB)
16.20 22.79
9.60

Nhận xét: Khi chỉnh điện áp 5V ta nhận được tần số tương ứng với 0 dB là 11

KHZ thì xảy ra hiện tưởng cộng hưởng. Khi đó tần số tương ứng với +3 dB,
+6dB,.... sẽ giảm dần theo tỷ lệ.

11


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

Thí nghiệm 11: Trên board CIRCUIT -4 của M-3.

Hình 2-16 Mạch cộng hưởng LC song song và đặc tuyến cộng hưởng
Bảng 11.1: Số liệu tính tốn
-f

Mức

0

+6dB +3dB 0dB
Tần số

9

10

11

+f  


BW
+3dB +6dB (3dB)

12

13

Bảng 11.2: Số liệu đo được
-f
Mức
Tần số

0

+6dB +3dB 0dB
5.5 7.78
11

+f  

BW
+3dB +6dB (3dB)
7.78 5.5
6.44

Nhận xét:
Khi chỉnh điện áp 5V ta nhận được tần số tương ứng với 0 dB là 11 KHZ thì xảy
ra hiện tưởng cộng hưởng. Khi đó tần số tương ứng với -3 dB, -6dB,.... sẽ giảm
dần theo tỷ lệ.


12


 

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN B

13


 

BÀI 4: MÁY BIẾN ÁP

 

I. Tóm tắt lý thuyết :
A. MÁY BIẾN
BIẾN ÁP (MBA)
(MBA) MỘT PHA.
 Khái niệm: Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh dùng biến đổi
 Khái
dòng điện AC từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và giữ
nguyên tần số.
Mục đích chính của việc tăng cao điện áp trong truyền tải là
nhằm giảm thiểu các loại tổn thất trong hệ thống.

 Như vậy, để giảm thiểu
thiểu tổn thất cơng suất thì phải tăng cao

cao điện
áp, điện áp càng cao thì quá trình truyền tải năng lượng điện

càng kinh tế.

14


 

-

KBA > 1: Máy hạ áp
KBA < 1: Máy gi
giảm áp.
KBA
KBA = 1: Dùng
Dùng làm
làm bộ nguồn
nguồn cách
cách ly để
để tăng
tăng tính
tính an tồn
tồn
trong sử dụng điện.
a. Dị
Dịng
ng điệ
điện

n định
định mức
mức::
- Dòng
Dòng điện
điện thứ
thứ cấp
cấp định
định mức
mức (I2đm
(I2đm):
): Là dòng
dòng điện
điện trong
trong mạch
mạch
thứ cấp của máy khi tải là định mức.
- Dòng
Dòng điện
điện sơ
sơ cấp
cấp định
định mức
mức (I1đ
(I1đm):
m): Là dòng
dòng điện
điện ở mạch
mạch sơ
cấp của máy khi dòng điện ở thứ cấp là định mức.


 b. Dung lượng biến áp (SBA): Là
): Là cơng suất biểu kiến phía thứ cấp
của MBA ở trạng thái định mức.

 

SAB = S2đm = U2đm. I2đm.
SBA3P = S2đm3P = 3.U2d(đm) .I2d(đm

A. Máy Biến Áp (MBA) BA PHA.
 Khái niệm, phân
 Khái
phân loại:
- MBA
3 pha
ph
a dùng

ng biến
báp
iếnkhác
đổi
đổi và
nguồ
nguồn
điện
điện AC
ACtần
3 pha

psố.
ha từ
từ cấp
cấp điện
điện áp
áp
này sang
cấp
điện
giữn nguyên
- Cấu tạo MBA 3 pha
pha cũng
cũng bao
bao gồm
gồm các
các cuộn
cuộn dây
dây sơ
sơ cấp,
cấp, thứ
thứ cấp
cấp
quấn trên lõi thép.
- Tùy vào
vào kết
kết cấu của lõi
lõi thép
thép mà
mà người
người ta

ta chia
chia ra các
các loại
loại MBA
MBA
3 pha như sau:
MBA 3 pha tổ hợp:
hợp: Cịn gọi là MBA 3 pha có mạch từ riêng, bao
gồm 3 lõi thép giống nhau, trên đó có quấn các cuộn sơ cấp, thứ cấp.
Thông số của các cuộn dây cũng giống nhau hồn tồn.
 Nói cách khác:
khác: đây chính là sự tổ hợp 3 MBA 1 pha giồng nhau hoàn
toàn. Sơ đồ cấu tạo và sơ đồ nguyên lý như hình 1.11.

15


 

MBA 3 pha 1 vỏ: Loại
vỏ: Loại này chỉ dùng 1 mạch từ. Mạch từ thường có 3
trụ, mỗi trụ được bố trí dây quấn của 1 pha. Các thơng số của bộ dây
cũng được thiết kế giống nhau hoàn toàn. Sơ đồ cấu tạo và sơ đồ
nguyên lý như hình 1.12.
 Về nguyên lý, MBA 3 pha hoàn toàn tương tự như MBA 1 pha đã xét.

a. Kh
Khái
ái niệm
niệm về cực

cực tính
tính của MBA
MBA 3 pha:
pha:
- Các cuộn
cuộn dây
dây trong
trong MBA đều được
được qui
qui ước
ước cực
cực tính;
tính; một đầu
gọi là đầu đầu, thì đầu kia là đầu cuối. Nếu chỉ có 1 cuộn dây
thì việc xác định cực tính là khơng cần thiết. Nhưng nếu có từ 2
cuộn dây trở lên cùng làm việc thì phải xác định chính xác cực
tính của chúng.
- Cực tính
tính cuộn
cuộn dây
dây sẽ quyế
quyếtt định
định chiều
chiều dịng
dịng điện
điện chạy
chạy trong
trong
cuộn dây đó. Sau khi đã qui ước cực tính cho 1 cuộn dây nào
đó, thì các cuộn dây cịn lại xác định theo qui ước đó.

 Trên sơ đồ, đầu đầu của cuộn dây được đánh dấu (*), cịn đầu cuối
thì bỏ trống.
b. Tổ đấu
đấu d
dây
ây::
Các cuộn dây của MBA 3 pha có thể đấu Y hoặc đấu ∆ tùy vào
điện áp định mức của các cuộn dây và điện áp cần cấp cho tải.
 Tổ đấu dây 
dây được hình thành do sự phối hợp cách đấu dây ở sơ
cấp và thứ cấp. Tổ đấu dây cho biết góc lệch pha giữa điện áp sơ
cấp và điện áp thứ cấp, đồng thời cũng xác định được điện áp định
mức của các cuộn dây cũng như điện áp định mức của MBA.
Thường sử dụng các tổ đấu dây sau:
16


 

Tổ đấu dây Y/Y – 12:
12: Sơ đồ được biểu diễn như hình 1.13a, có các
đặc điểm:
 Sơ cấp: đấu Y.
Thứ cấp: đấu Y.
Số 12: Cho biết điện áp thứ cấp trùng pha với điện áp sơ cấp.
Tổ đấu dây này thường sử dụng cho các MBA phân phối ở mạng
hạ thế.
Tổ đấu dây Y/∆ – 11:
11 : Sơ đồ được biểu diễn như hình 1.13b, có
các đặc điểm:

Sơ cấp: đấu Y.
Thứ cấp: đấu ∆.
Số 11: Cho biết điện áp thứ cấp chậm pha 30o so với điện áp sơ
cấp.
Tổ đấu dây này thường sử dụng cho các MBA trong mạng trung
thế truyền tải hoặc từ cao thế xuống trung thế.

Tỉ số biến áp:
17


 

Trong MBA 3 pha các đại lượng định mức đều được tính bằng đại
lượng dây, do vậy tỉ số MBA được định nghĩa.

II. NỘI DUNG
DUNG THÍ NGHIỆM:
NGHIỆM:
- Máy biến
biến áp một pha:
pha:
-cấp
Đokhi
đạtchưa
giá trịcấp
điện
trở, kiểm tra các cuộn dây ,đo giá trị sơ cấp và thư
nguồn.
Giá trị điện trở


Sơ cấp
77.7

Thứ cấp 1
35.5

Thứ cấp 2
39.5

- Đo các giá trị điện áp nguồn sơ cấp và thứ cấp, ghi nhận các giá trị
và tính tỷ sơ biến áp.
Bảng giá trị tính tốn

Giá(380V)
trị điện áp
Giá trị điện áp
(220V)

Sơ cấp

Thứ cấp 1

Thứ cấp 2

380V

220V

220V


Sơ cấp
220V

Thứ cấp 1
127V

Thứ cấp 2
127V

Bảng giá trị đo được
18


 

Giá trị điện áp
(380V)
Giá trị điện áp
(220V)

Sơ cấp
384.8V

Thứ cấp 1
221.3V

Thứ cấp 2
220.9V


Sơ cấp
226.4V

Thứ cấp 1
129.9V

Thứ cấp 2
129.6V

 - Máy Biến áp ba pha:
- Đo điện trở các cuộn dây và xác định các giá trị cuộn dây khi chưa
cấp nguồn.
Sơ cấp
Thứ cấp
1
300 Ω 
160 Ω 
2
170 Ω 
170 Ω 
3
160 Ω 
170 Ω 
- Xác định từng trường hợp đấu dây rồi ghi nhận các giá trị điện áp sơ
cấp và thứ cấp ở các trường hợp đấu Y và Tam giác ở cuộn sơ cấp và
thứ cấp, vẽ sơ đồ và ghi nhận từng trường hợp điện áp sơ cấp và thứ
cấp.
Upha 
Udây 
390.7V

130.6V
Đấu Y/∆
391.2V
129.6V
387.9V
129.9V

Đấu Y/Y

Đấu ∆/Y

Upha 
391.5V
390.3V
389.9V
Upha 
227.6V
226.5V
227.8V

Udây 
228.3V
227.8V
225.8V
Udây 
129.6V
130.3V
129.9V

 Nhận xét : các trường

trường hợp tổ đấu dây máy biến áp ba ph
phaa
19


 

- Tỉ số điện
điện áp dây phụ
phụ thuộc
thuộc vào
vào 2 yếu
yếu tố là
là số vịng
vịng dây
dây và
cách đấu nối (hình sao “Y
“Y”, hay hìnhtam giác “∆” ).
- Khi đó
đó nhiều
nhiều má
máyy biến
biến áp làm
làm việc
việc song
song song với nhau,
nhau, ta chỉ
cần chú ý đến góc lệch pha giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp.
+ Đối với cuộn sơ cấp 380v
380v thì

 thì có thể đấu hình sao “Y
“Y”, hay
hình tam giác “∆”.
+ Đối với cuộn sơ cấp 220v
220v thì
 thì chỉ đấu được hình sao “Y”
“Y”..
K1P=
K3P=
K3P=
K3P=

BÀI 5: ĐỘNG CƠ CẢM ỨNG XOAY CHIỀU
20


 

I. HƯỚNG QUA
QUAY CỦA
CỦA MOTO
OTOR BA PHA
PHA
Mục đích: Tìm hiểu các yếu tố tác động đến hướng quay và tốc độ của
motor ba pha.
THIẾT BỊ CHO THÍ NGHIỆM
Motor cuộn cảm 3 pha (IM-250-3)
 Nguồn cấp (EM-5120): AC
AC 208V, 3 pha (fixced)
Tacho-meter: 1000~2.500 RPM

Bộ MGM -250-2
CÁC BƯỚC THÍ NGHIỆM
1. Lắp motor
motor vào
vào kh
khnn đỡ
đỡ,, nối bảo vệ.
2. Kết nối
nối motor như
như hình 13-1,
13-1, chú
chú ý pha A của
của nguồn
nguồn nối đế
đếnn L1 củ
củaa
Motor, B nối đến L2, và C nối đến L3. Và T1 nối đến A, T2 với B,
T3 với C.






3. Bật nguồn
nguồn O
ON
N ch
choo bộ cấp
cấp nguồn

nguồn AC
4. Bật nút
nút ON công
công tắc mạch
mạch motor,
motor, Để
Để ý chiều
chiều quay của
của mot
motor,
or, như
hình 13-2
5.
ắt OFF
OF
mot
otor 
6. T
Kết
nối
nốiFlạim
bộor 
stato
stato như
như sau:
sau: Ngắt T3
T3 khỏi C, thay đổi
đổi 2 ngõ này để
T1 nối đến B và T2 nối đến A.
7. Lặp lại

lại bước 4 như
như trong
trong hình B ccủa
ủa TEST
TEST RESULT,
RESULT, sau
sau đó tắt
motor.
8. Kết nối
nối lại bộ stato
stato như
như sau:
sau: Ngắt T1
T1 khỏi B, thay đổi
đổi 2 ngõ này để
T2 nối đến C và T3 nối đến A.
9. Lặp lại
lại bước
bước 4 (c)
(c) như trong
trong hì
hình
nh 13-3,
13-3, sau đó tắt motor.
motor.
10. Kết nối lỊ BỘ stato như sau: Ngắt T3 khỏi A, thay đổi 2 ngõ này để
T1 nối đến C và T2 nối đến B.
11.Lặp lại bước 4 (d) như trong hình 13-2, sau đó tắt motor.
12. Kết nối lại bộ stato như sau: Ngắt T1 khỏi C, thay đổi 2 ngõ này để
T2 nối

nốitrong
đến B.
13.Lặp
lại đến
bướcA4và(e)T3như
hình 13-2 sau đó tắt motor.
21


 

14. Kết nối lại bộ stato như sau: Ngắt T3 khỏi B, thay đổi 2 ngõ này để
T1 nối A và T2 nối đến C.
15.Lặp lại bước 4 (f) như trong hình 13-2, sau đó tắt motor.
16.Ngắt T1, thay ddooir ngõ này để có kết nối như trong hình 13-1
17. Bật nút ON công tắc mạch motor. Đo tốc độ của motor khi không
tải. Ghi kết quả vào bảng 13-2.
18. Bật nút OFF công tắc mạch motor. Ngắt tấ
tấtt cả các kết nối trên mạch.

II.
II.

ĐẶC
ĐẶC TÍN
TÍNH
H KHỞ
KHỞII ĐỘN
ĐỘNG
GC

CỦA
ỦA MOTO
MOTOR
R LỒ
LỒNG
NG SĨ
SĨC
C
(SQUIRREL-CAGE)
Mục đích: Tìm
đích: Tìm hiểu moomen khởi động của motor cảm ứng lồng sóc.
THIẾT BỊ CHO THÍ NGHIỆM
Motor cảm ứng 3 pha (IM-250-3)



Electro-dynamome
Electro-dynamometer
ter (DNY-25)
Bộ nguồn (ED-5120):
Điện áp AC thay đổi được.
Đo Volt/Ampe (ED-5106): AC 150V / AC 10A.
Đo công suất AC (ED-5109): 0~6000W (3000V, 4A)
MGM-250-2
CÁC BƯỚC THÍ NGHIỆM
1. Đặt 2 máy tren
tren khay
khay đỡ, motor
motor phía
phía bên

bên trá
tráii và lực
lực kế
(dynamometer) bên phía phải. Gắn và kẹp máy chắc chắc trên giá,
lưu ý chế độ an toàn,






22


 

2. Kết nối
nối motor cảm
cảm ứng, IM-250-3,
IM-250-3, như
như trong hình
hình 14-1.
14-1. Chắc
Chắc chắn
để quan sát tích phân
phân cực khi nối với watt kế (wattmeter).
(wattmeter). Dùng
 phương two- wattmeter
wattmeter để đo tổng công su
suất.

ất.

3. Lắp thiết
thiết bị gắn roto
roto vào lực
lực kế (dynamomet
(dynamometter).
ter). Đ
Đặt
ặt giá trị
trị zero tạ
tạii
vị trí trọng lực ở mặt ngồi.
4. và
Nhờ
người
người
cạnh
kiểm
kiểm
trấp
giúp
giúp
các
các về
kết0.nối
nốBật
i đãnguồn
đún
đúngg chưa.

chưa
. Sau đó
xoay
númbên
điều
khiển
điện
chỉnh
ON nguồn
AC, 0~250V
5. Bước này
này thực hiện càng
càng nhanh
nhanh càng
càng tốt. Khi
Khi mạc
mạchh moto
motorr off, đi
điều
ều
chỉnh núm xoay điện áp cho đến khi voltmeter hiển thị 230V. ( Lưu
ý: Khi motor ON, thì điện áp rơi là 220V. Đây là điện áp đọc được).
ON motor và nhanh chóng đọc giá trị dịng amp,moomen và
wattmetter #1 và wattmeter #2. OFF motor và viết lại kết quả đọc
được vào bảng 14-1.
6. Lặp lại
lại bước 5 thêm
thêm 2 lần
lần nữa. Giải
Giải lao

lao khoản
khoảngg 2 phút giữa
giữa mỗi bài
bài
thực hành.
7. Tính giá
giá trị trung
trung bình
bình 3 lần test
test và viết
viết lạ
lạii kết qu
quảả trung bình
bình cho
cho giá
trị: dịng điện, mơ men và cơng suất vào bảng 14-1.
8. OFF tất ccảả các mạch,
mạch, ngắt
ngắt toàn
toàn bộ kết nối.
nối.

Test 1
Test 2
Test 3
Test 4

LINE
VOLTS
104

104
104
104

LINE TORQUE WM #1 WM #2 TOTAL
AMPS
WATTS
0.23(A)
X
6
2
X
0.23(A)
X
6
2
X
0.24(A)
X
7
3
X
0.24(A)
X
7
3
X
<Table 14-1>

23



 

VOLTS
FULL VOLTAGE
208
FULL LOAD RUNNING
201
STARTING/RUNNING%
X
<Table 14-2>

AMPS
0.34
1.7
X

TORQUE
X
X
X

24



×